100 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Hạt nhân nguyên tử - Năm học 2019 - Đặng Việt Hùng (Có đáp án)

doc 38 trang xuanthu 27/08/2022 6500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "100 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Hạt nhân nguyên tử - Năm học 2019 - Đặng Việt Hùng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc100_cau_trac_nghiem_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_vat.doc

Nội dung text: 100 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Hạt nhân nguyên tử - Năm học 2019 - Đặng Việt Hùng (Có đáp án)

  1. 222 Câu1: Radon 86Rn là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày đêm. Nếu ban đầu có 64 g chất này thì sau 19 ngày khối lượng Radon bị phân rã là: A. 62 g.B. 2 g.C. 16 g.D. 8 g. Câu2: Ban đầu có một mẫu 210Po nguyên chất khối lượng 1 (g) sau 596 ngày nó chỉ còn 50 mg nguyên chất. Chu kì của chất phóng xạ là A. 138,4 ngày.B. 138,6 ngày.C. 137,9 ngày.D. 138 ngày. Câu3: 24Na là một chất phóng xạ  có chu kỳ bán rã T 15 giờ. Một mẫu 24Na nguyên chất ở m 72 thời điểm t 0 có khối lượng 0 g. Sau một khoảng thời gian t, khối lượng của mẫu chất chỉ còn m 18 g. Thời gian t có giá trị A. 30 giờ.B. 45 giờ.C. 120 giờ.D. 60 giờ. 222 Câu4: Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon 86Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là 21 21 21 21 A. 23,9.10 . B. C.2 ,D.39 .10 . 3,29.10 . 32,9.10 . Câu 5 Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t 0 ), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t 3T (kể từ t 0 ), số hạt nhân X đã bị phân rã là 0,25N . 0,875N . 0,75N . 0,125N . A. 0 B. C. D. 0 0 0 Câu 6 Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t 3T , tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng 1 1 . . A. 8.B. 7.C. D.7 8 238 Câu 7 : Đồng vị 92U là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng 23 của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02.10 . Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm). 10 10 10 10 A. 38.10 . B. C. D.39 .10 . 37.10 . 36.10 .
  2. Câu 8 : Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần T 1 T 2 lượt là 1 h và 2 h và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu. A. 0,69 h.B. 1,5 h.C. 1,42 h.D. 1,39 h. 26 25 Câu 9 Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có 2,86.10 hạt nhân. Trong giờ đầu tiên có 2,29.10 bị phân rã. Chu kỳ bán rã đồng vị A là A. 8 giờ 18 phút.B. 8 giờ.C. 8 giờ 30 phút.D. 8 giờ 15 phút. T 0,2 Câu 10 : Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là A (h) và TB. Ban đầu số nguyên tử A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính TB. A. 0,25 h.B. 0,4 h.C. 0,1 h.D. 2,5 h. 10 222 Câu 11: Một mẫu radon 86Rn chứa 10 nguyên tử. Chu kì bán rã của radon là 3,8 ngày. Sau 5 bao lâu thì số nguyên tử trong mẫu radon còn lại 10 nguyên tử. A. 63,1 ngày.B. 3,8 ngày.C. 38 ngày.D. 82,6 ngày. Câu 12 : Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất N B 2,72 N A . Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là A. 199,8 ngày.B. 199,5 ngày.C. 190,4 ngày.D. 189,8 ngày. Câu13 Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A. 25%.B. 75%.C. 12,5%.D. 87,5%. Câu 14 : Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên ln e 1 ). Sau khoảng thời gian 0,51. t chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu? A. 50%.B. 60%.C. 70%.D. 80%.
  3. Câu 15 Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu? A. 25,25%.B. 93,75%.C. 6,25%.D. 13,5%. Câu 16 Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng A. 2 giờ.B. 1,5 giờ.C. 0,5 giờ.D. 1 giờ. Câu 17 Ban đầu (t 0 ) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất t t 100 phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm 2 1 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s.B. 25 s.C. 400 s.D. 200 s. 60  T 5,27 Câu 18 : Côban (27Co ) phóng xạ với chu kỳ bán rã năm. Thời gian cần thiết để 60 75% khối lượng của một khối chất phóng xạ 27Co bị phân rã là A. 42,16 năm.B. 5,27 năm.C. 21,08 năm.D. 10,54 năm. Câu 19: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t thì còn lại 87,5% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân rã. Tìm t. A. 2 ngày.B. 0,58 ngày.C. 4 ngày.D. 0,25 ngày. Câu 20 : Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t1 thì còn lại 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân rã, sau thời gian t2 thì còn lại 75% số hạt nhân của hỗn hợp chưa phân rã. Tìm tỉ số t1/t2. A. 2.B. 0,45.C. 4.D. 0,25. Câu 21 : Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 40 ngày. Sau thời gian t1 thì có 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp bị phân rã, sau thời gian t2 thì có 75% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã. Tìm tỉ số t1/t2. 224 Câu22: Một nguồn phóng xạ 88Ra (chu kì bán rã 3,7 ngày) ban đầu có khối lượng 35,84 (g). 23 Biết số Avogađro 6,023.10 . Cứ mỗi hạt 224Ra khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 (ngày) số hạt anpha tạo thành là:
  4. 22 22 22 22 A. 9,0.10 . B. C.9 D.,1 .10 . 9,2.10 . 9,3.10 . Câu23: Trong quá trình phân rã 235U phóng ra tia phóng xạ và tia phóng xạ  theo phản ứng: U 235 X 7 4 . Lúc đầu có 1 (g) U235 nguyên chất. Xác định số hạt phóng ra trong thời gian 1 (năm). Cho biết chu kì bán rã của U235 là 0,7 (tỉ năm). Biết số Avôgađrô 23 6,023.10 . 12 12 12 12 A. 17,76.10 . B. C. D. 17,77.10 . 17,75.10 . 2,54.10 . Câu 24 : Đồng vị 210Po phóng xạ và biến thành một hạt nhân chì 206Pb . Ban đầu có 0,168(g) Po sau một chu kì bán rã, thể tích của khí hêli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí trong điều kiện tiêu chuẩn chiếm một thể tích 22,4 (lít)) là A. 8,96 ml.B. 0,0089 ml.C. 0,89 ml.D. 0,089 ml. Câu 25 : Một mẫu 238U có khối lượng 1 (g) phát ra 12400 hạt anpha trong một giây. Tìm chu kì 23 bán rã của đồng vị này. Coi một năm có 365 ngày, số avogadro là 6,023.10 . A. 4,4 (tỉ năm).B. 4,5 (tỉ năm).C. 4,6 (tỉ năm).D. 0,45 (tỉ năm). Câu 26 : Ban đầu có một mẫu 210Po nguyên chất có khối lượng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo 3 thành 1 hạt . Biết rằng sau 365 ngày nó tạo ra 89,6 (cm ) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Po là A. 138,0 ngày.B. 138,1 ngày.C. 138,2 ngày.D. 138,3 ngày. 13 224 Câu 27 : Radi 88Ra là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 10 nguyên tử chưa bị phân rã. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 0,1 F , bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng A. 12 V.B. 1,2 V.C. 2,4 V.D. 24 V. Câu 28: Poloni 210Po là chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu 210Po nguyên chất có khối lượng là 0,01 g. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 2 F , bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một
  5. N 6,023.1023 mol 1 nguyên tử heli. Cho biết số Avôgađrô A . Sau 5 phút hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng A. 3,2 V.B. 80 V.C. 8 V.D. 32 V. Câu 29 : Ban đầu có 1000 (g) chất phóng xạ 210Co với chu kì bán rã là 5,335 (năm). Biết rằng sau khi phóng xạ tạo thành 210 Ni . Sau 15 (năm) khối lượng Ni tạo thành là: A. 858,5 g.B. 859,0 g.C. 857,6 g.D. 856,6 g. Câu 30 : Mỗi hạt 226Ra phân rã chuyển thành hạt nhân 222Rn . Xem khối lượng bằng số khối. Nếu có 226 g 226Ra thì sau 2 chu kì bán rã khối lượng 222Rn tạo thành là A. 55,5 g.B. 56,5 g.C. 169,5 g.D. 166,5 g. Câu31: Ban đầu có một mẫu 210 Po nguyên chất khối lượng 1 (g) sau một thời gian nó phóng xạ và chuyển thành hạt nhân 206 Pb với khối lượng là 0,72 (g). Biết chu kì bán rã Po là 138 ngày. Tuổi mẫu chất trên là A. 264 ngày.B. 96 ngày.C. 101 ngày.D. 102 ngày. Câu32: Hạt nhân 24 Na phân rã  với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian bao lâu môṭ mâũ chất phóng xạ 24Na nguyên chất sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na có trong mẫu bằng 0,75? A. 24,2 h.B. 12,1 h.C. 8,6 h.D. 10,1 h. Câu33 : Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỉ số giữa hạt con t t 26,7 và hạt mẹ là 7, tại thời điểm 2 1 ngày, tỉ số đó là 63. A. 16 ngày.B. 8,9 ngày.C. 12 ngày.D. 53 ngày. Câu34: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t t 2T 2 1 thì tỉ lệ đó là 4k . A. k 4. B. C.3 D. 4k.4k 3. Câu35 : Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất được xác định như sau: T ln 1 k T ln 1 k . . Tln 1 k ln 2. Tln 1 k ln 2. A. ln 2 B. C. D. ln 2
  6. A1 X A2 Y Câu 36 Hạt nhân Z1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Z2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là A A A A 4 1 . 4 2 . 3 1 . 3 2 . A A A A A. 2 B. C. D. 1 2 1 Câu 37 : Một hạt nhân X tự phóng xạ ra tia bêta với chu kì bán rã T và biến đổi thành hạt nhân Y. Tại thời điểm t người ta khảo sát thấy tỉ số khối lượng hạt nhân Y và X bằng a. Sau đó tại thời điểm t + T tỉ số trên xấp xỉ bằng A. a 1. B. C. D. a 2. 2a 1. 2a 1. Câu 38 : Hạt nhân 210Po là hạt nhân phóng xạ , sau khi phát ra tia nó trở thành hạt nhân chì bền. Dùng một mẫu 210Po , sau 30 (ngày) người ta thấy tỉ số khối lượng của chì và của 210Po trong mẫu bằng 0,1595. Xác định chu kì bán rã của 210Po . A. 138,074 ngày.B. 138,025 ngày.C. 138,086 ngày.D. 138,047 ngày. Câu 39 : Ban đầu có một mẫu 210Po nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ và chuyển thành hạt nhân chì 206Po bền với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,7? A. 109,2 ngày.B. 108,8 ngày.C. 107,5 ngày.D. 106,8 ngày. 23 Câu 40 : Một mẫu 226Ra nguyên chất có tổng số nguyên tử là 6,023.10 . Sau thời gian nó phóng xạ tạo thành hạt nhân 222Rn với chu kì bán rã 1570 (năm). Số hạt nhân 222Rn được tạo thành trong năm thứ 786 là 20 20 20 20 A. 1,7.10 . B. C. 1D.,8 .10 . 1,9.10 . 2,0.10 . 15 24 Câu 41 Đồng vị 11Na là chất phóng xạ beta trừ, trong 10 giờ đầu người ta đếm được 10 hạt beta trừ bay ra. Sau 30 phút kể từ khi đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 14 2,5.10 hạt beta trừ bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên. A. 5 giờ.B. 6,25 giờ.C. 6 giờ.D. 5,25 giờ. 7 Câu 42 : Một lượng phóng xạ Na22 có 10 nguyên tử đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1 2 cm, màn có diện tích 10 cm . Biết chu kì bán rã của Na22 là 2,6 năm, coi một năm có 365 ngày. Cứ một nguyên tử phân rã tạo ra một hạt phóng xạ  và mỗi hạt phóng xạ đập vào màn huỳnh quang phát ra một chấm sáng. Xác định số chấm sáng trên màn sau 10 phút.
  7. A. 58.B. 15.C. 40.D. 156. Câu 43 : Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ t 2 h t 6 h thời điểm t 0 đến thời điểm 1 máy đếm được n xung, đến thời điểm 2 , máy đếm được 2,3n xung. Xác định chu kì bán rã của chất phóng xạ này. A. 4,76 h.B. 4,71 h.C. 4,72 h.D. 2,73 h. X 19 F 4 He 16 O Câu 44 Cho phản ứng hạt nhân: 9 2 8 . Hạt X là A. anpha.B. nơtron.C. đơteri.D. prôtôn  238 Câu 45 : Hỏi sau bao nhiêu lần phóng xạ và bao nhiêu lần phóng xạ thì hạt nhân 92U 206 biến đổi thành hạt nhân 82Pb ? A. 8 phóng xạ và 6 lần phóng xạ bêta trừ. B. 9 phóng xạ và 12 lần phóng xạ bêta trừ. C. 6 phóng xạ và 3 lần phóng xạ bêta trừ. D. 6 phóng xạ và 8 phóng xạ bêta trừ. Câu 46 : Hạt nhân Bi210 có tính phóng xạ  và biến thành hạt nhân của nguyên tử Pôlôni. Khi xác định năng lượng toàn phần EBi (gồm cả động năng và năng lượng nghỉ) của bítmút trước khi  phát phóng xạ, năng lượng toàn phần Ee của hạt , năng lượng toàn phần Ep của hạt Poloni E E E người ta thấy Bi e P . Hãy giải thích? A. Còn có cả hạt nơtrinô và nơtron.B. Còn có cả phản hạt nơtrinô và phôtôn. C. Còn có cả hạt nơtrinô và bêta cộng.D. Còn có cả hạt nơtrinô và phôtôn. 23 Câu 47 : Cho biết chu kì bán rã của Ra224 là 3,7 (ngày), số Avôgađro là 6,023.10 . Một nguồn 35,48 g phóng xạ Ra có khối lượng thì độ phóng xạ là A. 3,7 (Ci).B. 5,6 (Ci).C. 3,5 (Ci).D. 5,4 (Ci). 9 1 Câu 48 Cm244 là một nguyên tố phóng xạ với hằng số phóng xạ 1,21.10 s . Ban đầu một 4 mẫu có độ phóng bằng 10 phân rã/s, thì độ phóng xạ sau 3650 ngày là
  8. 2 3 2 A. 0,68 (Bq).B. 2,21.10 (Bq).C. 6,8 3(Bq) 10 D. (Bq).6,83.10 60 Câu 49 : Chất phóng xạ 27Co có chu kì bán rã 5,33 (năm) (xem 1 năm = 365 ngày), một đồng 59 vị khác 27Co không có tính phóng xạ. Một loại côban tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị Co60 23 và Co59 với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1:49. Biết số Avôgađrô 6,023.10 . Độ phóng xạ ban đầu của 15 (g) hỗn hợp là A. 274 (Ci).B. 275 (Ci).C. 336 (Ci).D. 97,4 (Ci). Câu 50 : Một khối phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H0, gồm 2 chất phóng xạ có số hạt nhân T 2 h T 3 h ban đầu bằng nhau. Chu kì bán rã của chúng lần lượt là 1 và 2 . Sau 6 h, độ phóng xạ của khối chất còn lại là 7H 3H 9H 5H 0 . 0 . 0 . 0 . A. 40 B. C. D. 16 40 16 Câu51: Một mẫu phóng xạ Si31 ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ (kể từ t 0 ) cùng trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Chu kỳ bán rã của Si31 là A. 2,6 giờ.B. 3,3 giờ.C. 4,8 giờ.D. 5,2 giờ. 14 Câu 52 : Lúc đầu, một nguồn phóng xạ Côban có 10 hạt nhân phân rã trong ngày đầu tiên. Biết chu kỳ bán rã của Côban là T 4 năm. Sau 12 năm, số hạt nhân của nguồn này phân rã trong hai ngày là 13 13 A. 2,5.10 hạt nhân.B. 3 hạt,3. 1nhân.0 13 13 C. 5,0.10 hạt nhân.D. 6 hạt,6. 1nhân.0 20 Câu 53 : Lúc đầu, một nguồn phóng xạ X có 10 hạt nhân phân rã trong 2 giờ đầu tiên. Sau ba chu kì bán rã T (biết T cỡ triệu năm), số hạt nhân của nguồn này phân rã trong thời gian gian t 17 là 375.10 . Tính t . A. 6 h.B. 4 h.C. 3 h.D. 9 h. Câu 54 : Tại thời điểm t1 độ phóng xạ của một mẫu chất là x, ở thời điểm t2 là y. Nếu chu kì bán t t rã của mẫu là T thì số hạt phân rã trong khoảng thời gian 2 1 là:
  9. x y ln 2 x y T xt yt A. T B. 1C. 2 D. x y ln 2 Câu 55 : Hai chất phóng xạ (1) và (2) có chu kỳ bán rã và hằng số phóng xạ tương ứng là T1 và 1 2 T2 ; và và số hạt nhân ban đầu N2 và N1. Biết (1) và (2) không phải là sản phẩm của nhau trong quá trình phân rã. Sau khoảng thời gian bao lâu, số hạt nhân của hai chất bằng nhau? 1 N 1 N t ln 2 . t ln 2 .   N   N A. 2 1 1 B. 1 2 1 N N t T T ln 2 . t T T ln 2 . 2 1 N 1 2 N C. D. 1 1 Câu 56 : Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ (chất phóng xạ có chu kì bán rã là 5,25 năm). Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho một liều chiếu xạ là 15 phút. Hỏi sau 2 năm thì thời gian cho một lần chiếu xạ là bao nhiêu phút? A. 13,0 phút.B. 14,1 phút.C. 10,7 phút.D. 19,5 phút. Câu 57 : Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia  để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là t 20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T 4 tháng (coi t T ) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 4 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia  như lần đầu? A. 40 phút.B. 24,2 phút.C. 20 phút.D. 33,6 phút. Câu 58 : Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ với chu kì bán rã là 4 năm. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho t một lần chiếu xạ là 0 . Cứ sau 1 năm bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục t chiếu xạ. Tính 0 biết lần chiếu xạ thứ 4 chiếu trong thời gian 20 phút. A. 15,24 phút.B. 11,89 phút.C. 20,18 phút.D. 16,82 phút. Câu 59 : Hiện nay trong quặng thiên nhiên có cả U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả thiết ở thời điểm hình thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tính tuổi của Trái đất, biết chu kì bán T 4,5.109 T 0,713.109 rã của U238 và U235 là 1 năm 2 năm.
  10. 9 9 9 8 A. 6.10 năm.B. 5,5.10 nămC. năm5.10D. 6 năm,5.10 Câu 60 : Một mẫu quặng Uran tự nhiên gồm U235 với hàm lượng 0,72% và phần còn lại là U238. Hãy xác định hàm lượng của U235 và thời kì Trái Đất được tạo thành cách đây 4,5 (tỉ năm). Cho biết chu kì bán rã của các đồng vị U235 và U238 lần lượt là 0,704 (tỉ năm) và 4,46 (tỉ năm). A. 22%.B. 24%.C. 23%.D. 25%. 238 U 206 Pb Câu 61 Hạt nhân urani 92 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 82 . Trong 238 U 9 quá trình đó, chu kì bán rã của 92 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.10 năm. Một khối đá 20 238 U 18 206 Pb được phát hiện có chứa 1,188.10 hạt nhân 92 và 6,239.10 hạt nhân 82 . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238 92U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là 8 9 7 6 A. 3,3.10 n¨m. B. C. D.6 ,3.10 n¨m. 3,5.10 n¨m. 2,5.10 n¨m. Câu 62 : Đồng vị 238U sau một loạt phóng xạ và biến thành chì theo phương trình sau: 238 206 U 8 6 Pb . Chu kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa 238U, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu? A. 0,1 tỉ năm.B. 0,2 tỉ năm.C. 0,3 tỉ năm.D. 0,4 tỉ năm. Câu 63 : Bằng phương pháp cacbon 14 (chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm) người ta đo được độ phóng xạ của một đĩa gỗ của người Ai cập cổ là 0,15 Bq; độ phóng xạ của một khúc gỗ vừa mới chặt có cùng khối lượng là 0,25 Bq. Tuổi của đĩa cổ là A. 4100 năm.B. 3700 năm.C. 2500 năm.D. 2100 năm. Câu 64 : Phân tích một tượng gỗ cổ (đồ cổ) người ta thấy rằng độ phóng xạ  của nó bằng 0,385 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt có khối lượng gấp đôi khối lượng của tượng gỗ đó. Đồng vị 14C có chu kỳ bán rã là 5600 năm. Tuổi tượng gỗ là A. 35000 năm.B. 2,11 nghìn năm.C. 7,71 nghìn năm.D. 13312 năm. Câu 65 : Một ngôi mộ cổ vừa mới khai quật. Một mẫu ván quan tài của nó chứa 50 g cacbon có độ phóng xạ là 457 phân rã/phút (chỉ có C14 là phóng xạ). Biết rằng độ phóng xạ của cây cối
  11. đang sống vào khoảng 3000 phân rã/phút tính trên 200 g cacbon. Chu kì bán rã của C14 khoảng 5600 năm. Tuổi của ngôi mộ cổ đó là A. 9,2 nghìn năm.B. 1,5 nghìn năm.C. 2,2 nghìn năm.D. 4 nghìn năm. Câu 66 : Để xác định thể tích máu trong cơ thể sống bác sĩ đã cho vào V0 (lít) một dung dịch 24 24 chứa Na (Đồng vị Na là chất phóng xạ có chu kì bán rã T) với nồng độ CM0 (mol/l). Sau thời 24 gian hai chu kì người ta lấy V1 (lít) máu của bệnh nhân thì tìm thấy n1 (mol) Na . Xác định thể tích máu của bệnh nhân. Giả thiết chất phóng xạ được phân bố đều vào máu. V V C V V C V V C V V C 0 1 M 0 . 2 0 1 M 0 . 0,25 0 1 M 0 . 0,5 0 1 M 0 . n n n n A. 1 B. C. D. 1 1 1 Câu 67 : Để xác định thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân bác sĩ đã cho vào 1 (ml) một dung dịch chứa I-131 (Đồng vị I-131 là chất phóng xạ có chu kì bán rã 8,06 (h)) có độ phóng xạ 6 4.10 (Ci). Sau 1 (h) người ta lấy 1 (ml) máu của bệnh nhân thì độ phóng xạ của lượng máu 10 này là 7,8.10 (Ci). Xác định thể tích máu của bệnh nhân. Giả thiết chất phóng xạ được phân bố đều vào máu. A. 5,05 lít.B. 4,71 lít.C. 4,72 lít.D. 4,73 lít. m m Câu 68 : Hạt nhân A (có khối lượng A ) đứng yên phóng xạ thành hạt B (có khối lượng B ) m và C ( có khối lượng C ) theo phương trình phóng xạ: A B+C . Nếu phản ứng tỏa năng lượng ∆E thì động năng của B là ΔE.m / m +m . ΔE.m / m +m . A. C B C B. B B C ΔE. m +m /m . ΔE.m /m . C. B C C D. B C m Câu 69 : Hạt nhân A đang đứng thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng B và hạt α có khối m lượng α . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau khi phân rã bằng m /m . m /m 2 . m /m 2 . m /m . A. α B B. B α C. αD. B B α m m ,v Câu 70 Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi 1 và 2 1 và v ,K K 2 1 và 2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
  12. v m K v m K 1 1 1 . 2 2 2 . v m K v m K A. 2 2 2 B. 1 1 1 v m K v m K 1 2 1 . 1 2 2 . v m K v m K C. 2 1 2 D. 2 1 1 . 210 210 Câu 71 : Ban đầu hạt nhân Po đứng yên phóng xạ α theo phản ứng: Po α+X . Cho khối m =4,0015u;m =209,9828u; m =205,9744u;1uc2 =931 MeV ; lượng của các hạt α Po X -13 1MeV=1,6.10 J . Biết năng lượng tỏa ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Động năng của hạt X là -14 -14 -14 -14 A. 1,94.10 J. B. 1,95 .C.10 J. D. 1,96.10 J. 1,97.10 J. 226 Câu 72 : Hạt nhân Ra đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: 226 222 Ra α Rn. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Rn và hạt α là 55,47. Biết năng lượng tỏa ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Hỏi bao nhiêu % năng lượng tỏa ra chuyển thành động năng của hạt α. A. 98,22 %.B. 98,23 %.C. 98,24 %.D. 98,25 %. Câu 73 Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng 4v 2v 4v 2v . . . . A. A 4 B. A C.4 D.A 4 A 4 234 230 Câu74: Hạt nhân U234 đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình: U α Th . Biết 12 năng lượng tỏa ra trong phản ứng là 2,2.10 J và chuyển hết thành động năng của các hạt tạo m =4,0015u, m =229,9737u, -27 thành. Cho khối lượng các hạt: α Th 1u=1,6605.10 kg . Tốc độ của hạt anpha là: 8 8 8 A. 0,256.10 m/s B. 0,255.10 mC./ s. 0, 0D.84 m/s. 0,257.10 m/s 210 Câu 75 Pôlôni 84 Po phóng xạ α và biến đổi thành chỉ Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; 2 Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 MeV/c . Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
  13. A. 5,92 MeV.B. 2,96 MeV.C. 29,60 MeV.D. 59,20 MeV. 234 234 230 Câu 76 : Hạt nhân U đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: U α Th . Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Th và hạt α là 57,47. Biết năng lượng tỏa ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Động năng của hạt α là 4 MeV. Tính năng lượng phản ứng tỏa ra. A. 4,06 MeV.B. 4,07 MeV.C. 4,04 MeV.D. 4,08 MeV. 226 Câu 77 : Hạt nhân Ra đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α phóng ra bằng 4,8 MeV. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Năng lượng một phân rã tỏa ra là A. 4,886 MeV.B. 4,885 MeV.C. 4,884 MeV.D. 0 MeV. 210 Câu 78 : Pôlôni 84 Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Mỗi phân rã tỏa ra 6,3 MeV. Biết 23 210 13 số Avôgađrô 6,02.10 /mol , khối lượng mol của 84 Po là 210 g/mol, 1 MeV = 1,6.10 J. Ban đầu có 1 g nguyên chất, sau khi phân rã hết năng lượng tỏa ra là 20 9 8 21 A. 1,81.10 MeV. B. 28,896.1 J.0C. 28 J.,D.89 6.10 MeV. 1,81.10 226 Câu 79 : Hạt nhân Ra đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của 7 hạt α phóng ra bằng 1,51.10 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số 23 Avôgađrô 6,02.10 /mol, khối lượng mol của Ra226 là 226 g/mol và khối lượng của hạt α là 27 4,0015u, 1u=1,66.10 kg. Khi phân rã hết 0,1μg Ra226 nguyên chất năng lượng tỏa ra là A. 100 J.B. 120 J.C. 205 J.D. 87 J. Po210 206 Câu 80 : Pôlôni 84 là chất phóng xạ α thành hạt nhân chì Pb với chu kì bán rã là 138 11 (ngày). Độ phóng xạ ban đầu của một lượng chất phóng xạ 1,5.10 (Bq). Cho khối lượng: m =4,0015u;m =209,9828u;m =205,9744u N =6,02.1023;1uc2 =931 MeV α Po Pb ,A . Tìm năng lượng tỏa ra khi lượng chất trên phân rã hết. 1,844.1019 MeV 6,42 MeV A. B. 1,845.1019 MeV 1,66.1019 MeV C. D.
  14. Rn222 Câu 81 : Radon 86 là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này tỏa ra năng lượng 12,5 (MeV) dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch kết quả tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức xạ γ. Tính năng lượng của bức xạ γ. A. 0,51 (MeV).B. 0,52 (MeV).C. 0,53 (MeV).D. 0,54 (MeV). 19 Câu 82 : Hạt có khối lượng 4,0015u, điện tích 3,2.10 chuyển động vào trong một môi 10 2 T 106 m/s 1u 1,66.10 27 kg trường đều có cảm ứng vuông góc với tốc độ , coi . Bán kính quỹ đạo là A. 2,1 mB. 2,0 mC. 3,2 mD. 3,3 m Câu 83 : Có 3 hạt mang động năng bằng nhau là: hạt proton , hạt đơtêri, và hạt , cùng đi vào một từ trường đều và đều chuyển động tròn đều trong từ trường. Gọi bán kính quỹ đạo của quĩ R , R , R đạo của chúng lần lượt là: H D α R R R R R R R R R R < R = R A. B.H C. D. D H D H D H D Câu 84 : Phản ứng phân hạch của Urani 235 là: 139 U 1n 95 Mo 139 La 2 1n 7 0 c 92 0 42 57 0 . Cho biết khối lượng của các hạt phân là: m 234,99u; m 94,88u; m 138,87u; m 1,01u, m 0 2 U Mo La n c và 1uc 931MeV Năng lượng một phân hạch tỏa ra là A. 216,4 (MeV)B. 227,14 (MeV)C. 214,13 (MeV)D. 227,18 (MeV) 235 Câu 85 : Trong phản ứng phân hạch hạt nhânU , năng lượng trung bình tỏa ra khi phân chia một hạt nhân là 214 (MeV). Tính năng lượng tỏa ra trong quá trình phân hạch 1 (g) hạt nhân 235 N 6,023.1023 1 MeV = 1,6.10 13 J U trong lò phản ứng. Cho biết số Avôgađrô A . 4 10 10 10 A. 8,8.10 (J)B. 8,7.10 (J) C. 8,8.10 (J)D. 5,5.10 (J) 235 Câu 86 : Trong phản phân hạch ứng hạt nhân U , năng lượng trung bình tỏa ra khi phân chia một hạt nhân là 200 (MeV). Nếu 40% năng lượng này biến thành điện năng thì điện năng bằng 235 N 6,023.1023 bao nhiêu (KWh) khi phân hạch hết 500 (kg) U . Cho biết số Avôgađrô A .
  15. 9 9 9 9 A. 4,55.10 (kWh) B. 4,54C. 4,56.10 (D.kW 4,53h) .10 (kWh) .10 (kWh) 235 Câu 87 : Một nhà máy điện hạt nhân dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U với hiệu 235 suất 30%. Trung bình mỗi hạt U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Trong 365 ngày hoạt 235 động nhà máy tiêu thụ một khối lượng U nguyên chất là 2461. Trong 365 ngày hoạt động nhà 235 máy tiêu thụ một khối lượng U nguyên chất là 2461 kg. Cho biết số Avôgađrô N 6,023.1023 A . Tính công suất phát điện. A. 1919 MWB. 1920 MW.C. 1921 MW.D. 1922 MW. 235 Câu 88 : Một tàu ngầm có công suất 160 KW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U 235 với hiệu suất 20%. Trung bình mỗi hạt U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Hỏi sau bao 235 N 6,023.1023 lâu tiêu thụ hết 0,5 kg U nguyên chất? Coi A A. 592 ngàyB. 593 ngàyC. 594 ngàyD. 595 ngày Câu 89 : Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện P, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất H. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch tỏa ra năng lượng E . Hỏi sau thời gian t hoạt động nhà máy tiêu thụ số nguyên tử U235 nguyên chất là bao nhiêu. P.t / H. E H. E / P.t P.H / E.t P.t.H / E A. B. C. D. Câu 90 : Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện P (W), dùng năng lượng phân hạch 235 235 của hạt nhân U với hiệu suất H. Trung bình mỗi hạt U phân hạch tỏa ra năng lượng E J). N Hỏi sau thời gian t (s) hoạt động nhà máy tiêu thụ số bao nhiêu kg U235 nguyên chất. Gọi A là số Avôgađrô P.t.0,235 / H. E.N H. E.235 / P.t.N A. B. A A P.H.235 / E.t.N P.t.235 / H. E.N C. D. A A 182.107 W Câu 91 : Một nhà máy điện nguyên tử có công suất phát điện , dùng năng lượng 235 235 phân hạch của hạt nhân U với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U phân hạch tỏa ra năng 235 lượng (MeV). Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối U nguyên chất là bao nhiêu. Số Avogadro là 6,023.1023 A. 2333 kgB. 2461 kgC. 2362 kgD. 2263 kg
  16. Câu92: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1920 (MW), dùng năng lượng phân 235 235 hạch của hạt nhân U với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U phân hạch tỏa ra năng lượng 3,2.10 11 J 235 . Nhiên liệu dùng là hợp kim chứa U đã làm giàu 36%. Hỏi trong 365 ngày hoạt N 6,022.1023 động nhà máy tiêu thụ một khối lượng nhiên liệu là bao nhiêu, Coi A A. 6,9 (tấn)B. 6,6 (tấn)C. 6,8 (tấn)D. 6,7 (tấn) Câu 93 : Tính năng lượng được giải phóng khi tổng hợp hai hạt nhân đơtêri thành một hạt m 2,01402u;m 4,0015u; trong phản ứng nhiệt hạch? Cho biết khối lượng của các hạt: D 1uc2 931 MeV . A. 26,4 (MeV).B. 27,4 (MeV).C. 24,7 (MeV).D. 27,8 (MeV) 3H 2H 4He 2n 17,6MeV. N 6,022.1023 Câu 94 Cho phản ứng 1 1 2 1 Lấy số Avogadro A 1 13 mol , 1MeV 1,6.10 J . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khi heli xấp xỉ bằng 8 5 11 11 A. 4,24.10 J B. 4,24.10 JC. 5,03.10 D.J 4,24.10 J D D T p 5,8.10 13 J Câu 95 Cho phản ứng hạt nhân . Nước trong tự nhiên chứa 0,015 D O D O % nước nặng 2 . Cho biết khối lượng mol của 2 bằng 20 g/mol số Avôdrô N 6,022.1023 A . Nếu dùng toàn bộ D có trong 1 kg nước để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là: 2,6.109 J 109 J 109 J 109 J A. B. 2,7.C. 2,5.D. 5,2. Câu 96 Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng Mặt Trời giảm một lượng 14 8 3,744.10 kg. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.10 m / s . Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của mặt trời bằng. 20 40 10 15 A. B.3, 9C 1 0D. MW 4,9.10 MW 5,9.10 MW 3,9.10 MW 2,1030 kg 3,8.1026 W Câu 97 : Mặt trời có khối lượng và công suất bức xạ . Nếu công suất bức xạ không đổi thì sau 1 tỉ năm nữa, phần khối lượng giảm đi bao nhiêu phần trăm của khối 8 lượng hiện nay. Xem 1 năm có 365, 2422 ngày và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 m / s A. 0,005%B. 0,006%C. 0,007%D. 0,008%