109 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Hạt nhân nguyên tử - Năm học 2019 (Có đáp án)

doc 28 trang xuanthu 27/08/2022 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "109 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Hạt nhân nguyên tử - Năm học 2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc109_cau_trac_nghiem_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_vat.doc

Nội dung text: 109 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Hạt nhân nguyên tử - Năm học 2019 (Có đáp án)

  1. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Câu 1: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1)Cho phản ứng hạt nhân:T D n . Biết năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân T và lần lượt là 2,823 MeV; 7,076 MeV và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024 u. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là A. 17,599 MeV. B. 17,499 MeV. C. 17,799 MeV. D. 17,699 MeV. Câu 2: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1)Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết: khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 93,3 nm; khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1096 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng là A. 1092,3 nm. B. 594,7 nm. C. 102 nm. D. 85,9 nm. Câu 3: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1) Hình bên là đồ thị biểu diễn 1 N sự phụ thuộc của ln 1 vào thời gian t khi sử dụng một N 0 máy đếm xung để đo chu kì bán rã T của một lượng chất phóng N xạ. Biết N là số hạt nhân bị phân rã, 0 là số hạt nhân ban đầu. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ thì giá trị của T xấp xỉ là A. 138 ngày. B. 8,9 ngày. C. 3,8 ngày. D. 5,6 ngày. Câu 4: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1)Trong mẫu nguyên tử Bo, électron trong nguyên tử chuyển động trên các quỹ đạo dừng có r = n 2 r r bán kính n 0 ( 0 là bán kính Bo, n N *). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng thứ m về quỹ r đạo dừng thứ n thì bán kính giảm bớt 21 0 và chu kì quay của êlectron quanh hạt nhân giảm bớt 93,6%. Quỹ đạo dừng thứ m có tên là A. L. B. M. C. N. D. O. Câu 5: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1)Người ta dự định xây một nhà máy điện nguyên tử có công suất bằng công suất tối đa của nhà máy thủy điện Hòa Bình (1,92 triệu kW). Giả sử các lò phản ứng dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Coi khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Khối lượng 235U nguyên chất cần cho các lò phản ứng trong thời gian 1 năm (365 ngày) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5900 kg. B. 1200 kg. C. 740 kg. D. 3700 kg. Câu 6. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 2) Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên 13,6 tử hiđrô được xác định bởi công thức E eV (với n = 1, 2, 3, ). Khi êlectron trong n n2  nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đao N về quỹ đao K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra    phôtôn có bước sóng 2 . Mối liên hệ giữa hai bước sóng 1 và 2
  2. 17 405 256 3375 4 45 6 5 A. 2 1 B. 2 1 C. 2 1 D. 2 1 9Be Câu 7. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 2) Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân 4 đứng yên, sau phản ứng K 3,575MeV K 3,150MeV sinh ra hạt a và hạt nhân X có động năng lần lượt là và X . Phản ứng này tỏa ra năng lượng là 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt và hạt p là A. 60o.B. 90 o.C. 75 o.D. 45 o. Câu 8. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 2) Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235U và 7 238U, với tỉ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là . Biết chu kí bán rã của 235U và 238U lần lượt là 1000 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có số hạt 235U và 238U là 3 100 ? A. 2,74 tỉ năm.B. 1,74 tỉ năm.C. 2,22 tỉ năm.D. 3,15 tỉ năm. Câu 9. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 3) Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L. nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đại M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng A. 534,5 nm.B. 95,7 nm. C. 102,7 nm.D. 309,1 nm. 238U Câu 10. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Trong 59,50 g 92 có số nơtron xấp xỉ là A. 2,38.1023.B. 2,20.10 25.C. 1,19.10 25.D. 9,21.10 24. 2 H 3H 4He Câu 11. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Các hạt nhân đơteri 1 ; triti 1 và heli 2 có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là 2 H 4He 3H 2 H 3H 4He 4He 3H 2 H 3H 4He A. 1 ; 2 ; 1 .B. 1 ; 1 ; 2 .C. 2 ; 1 ; 1 .D. 1 ; 2 ; 2 H 1 . 238U Câu 12. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Hạt nhân urani 92 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành 206Pb 238U hạt nhân chì 82 . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của 92 biến đổi thành hạt nhân chì là 238U 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân 92 và 6,239.1018 hạt nhân 206Pb 82 . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều 238U là sản phẩm phân rã của 92 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là A. 3,3.108 năm.B. 6,3.10 9 năm. C. 3,5.107 năm.D. 2,5.10 6 năm Câu 13. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với
  3. E E 0 n 2 E các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức n ( 0 là hằng số dương, f1 f n = 1, 2, 3, ). Tỉ số 2 là f 3 f 10 f 25 f 128 1 . 1 . 1 . 1 . f 10 f 3 f 27 f 135 A. 2 B. 2 C. 2 D. 2 7 Li Câu 14. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân 3 p 7 Li 2 đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân 3 . Hai hạt có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là A. 14,6 MeV.B. 10,2 MeV.C. 17,3 MeV.D. 20,4 MeV Câu 15: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 5) Biết hạt nhân A phóng xạ α có chu kì bán rã là 2 h. Ban đầu có một mẫu A nguyên chất, chia thành hai phần (I) và (II). Từ thời điểm ban đầu (t = 0) đến thời điểm t1 = 1 h thu được ở phần (I) 3 lít khí He (đktc). Từ thời điểm t1 đến thời điểm t 2 = 2 h thu được ở phần (II) 0,5 lít khí He (đktc). Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng ban đầu của phần (I) m và (II). Tỉ số 1 là m2 A. 2 3 B. 2 2 C. 3 2 D. 6 Câu 16: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 5) Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân 3 2 4 3 2 2 He 1 D 2 He p là 18,4 MeV. Độ hụt khối của 2 He lớn hơn độ hụt khối của 1 D một lượng 3 3 4 là 0,0006u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng 2 He 2 He 2 He 2p là A. 17,84 MeV. B. 18,96 MeV. C. 16,23 MeV. D. 20,57 MeV. 235 Câu 17. ( Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 6) Hạt nhân urani 92 U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 235 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân 92 U là 235 A. 1,917 u. B. 1,942 u. C. 1,754 u. D. 0,751 u. Câu 18. ( Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 6) Năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô E được tính theo biểu thức E 0 (E là hằng số dương, n = 1, 2, 3, ). Một đám nguyên tử hiđrô n n2 0 đang ở trạng thái cơ bản khi bị kích thích bởi điện trường mạnh thì có thể phát ra tối đa 10 bức xạ. Trong các bức xạ có thể phát ra đó, tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là 0 n 2 E E n 159 128 32 6 A. B. C. D. 2 3 25 1 Câu 19: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 7) Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f 1 . Khi
  4. electron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số 2 2 f1 f2 A. f3 = f1 – f2. B. f3 = f1 + f2. C. f3 f1 f2 D. f3 f1 f2 Câu 20: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 7) Một hạt chuyển động với tốc độ 0,6c. So với khối lượng nghỉ, khối lượng tương đối tính của vật A. nhỏ hơn 1,5 lần. B. lớn hơn 1,25 lần. C. lớn hơn 1,5 lần. D. nhỏ hơn 1,25 lần. 2 6 4 Câu 21: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 7) Cho phản ứng hạt nhân 1 H 3 Li 2 He X . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u lấy theo số khối. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là A. 3,1.1011 J. B. 4,2.1010 J. C. 2,1.1010 J. D. 6,2.1011 J. Câu 22: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 7) Ống phát tia Rơn–ghen hoạt động dưới điện áp 10 kV, dòng điện qua ống là 0,63 A. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron. Có tới 96% động năng của các electron chuyển thành nhiệt khi tới đối catot. Để làm nguội đối catot phải dùng nước chảy qua ống. Độ chênh lệch nhiệt độ của nước khi vào và ra khỏi ống là 30 0C, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ; khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Lưu lượng nước chảy qua ống là A. 0,060 lít/s. B. 0,048 lít/s. C. 0,040 lít/s. D. 0,036 lít/s. Câu 23: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 8) Công suất phát xạ của Mặt Trời là 3,9.10 26 W. Trong một giờ, khối lượng Mặt Trời giảm A. 3,12.1013 kg B. 0,78.1013 kg. C. 4,68.1013 kg. D. 1,56.1013 kg. Câu 24: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9) Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng 4v 2v 4v 2v A. B. C. D. A 4 A 4 A 4 A 4 Câu 25: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9) Khi electron ở quỹ đạo dừng n thì năng lượng nguyên tử 13,6 hidro là E eV (với n = 1, 2, 3, ). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo n n2 dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 1. Để phát ra photon có 2 bước sóng λ2 (tỉ số nằm trong khoảng từ 2 đến 3) thì electron phải chuyển từ quỹ đạo dừng O 1 về A. quỹ đạo dừng M. B. quỹ đạo dừng K. C. quỹ đạo dừng N. D. quỹ đạo dừng L. 13 Câu 26. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon 6 C; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490 MeV/c2; 0,511 MeV/c2; 938,256 MeV/c2 và 2 13 939,550 MeV/c . Năng lượng liên kết của hạt nhân 6 C bằng A. 93,896 MeV. B. 96,962 MeV. C. 100,028 MeV. D. 103,594
  5. MeV. Câu 29. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị 127 131 bền 53 I và đồng vị phóng xạ 53 I lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. 131 - 131 Biết chất phóng xạ 53 I phóng xạ β và biến đổi thành xenon 54 Xe với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc 131 ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ 53 I còn lại chiếm A. 25%. B. 20%. C. 15%. D. 30%. 27 Câu 28. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Một hạt α có động năng 4 MeV bắn vào hạt nhân1 3 Al đang 27 1 30 đứng yên gây ra phản ứng 13 Al 0n + 15 P . Phản ứng này thu năng lượng là 1,2 MeV. Hạt nơtron bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Coi khối lượng các hạt nhân 30 bằng số khối (tính theo đơn vị u). Hạt 15 P bay ra theo phương hợp với phương tới của hạt α một góc xấp xỉ bằng A. 100. B. 200. C. 300. D. 400. Câu 29. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính r m và rn. Biết rm - rn = 36r0, trong đó r0 là bán kính Bo. Giá trị rn gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 98r0. B. 87r0. C. 50r0. D. 65r0. Câu 30. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11)Theo thuyết tương đối, hạt có năng lượng nghỉ gấp 4 lần động năng của nó, thì hạt chuyển động với tốc độ A. 1,8. 105 km/s B. 2,5. 10 5 km/s C. 5,0. 10 5 m/s D. 5,0. 10 8 m/s Câu 31. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11) Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức: 13,6 E eV ; n = 1, 2, 3 Kích thích đám nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho n n2 hấp thụ phôtôn ánh sáng có năng lượng thích hợp thì bán kính quĩ đạo dừng của êlectrôn tăng lên 25 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà đám nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó là A. 5,2 μm B. 0,4 μm C. 3 μm D. 4 μm 6 Câu 32. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11) Bắn hạt nơtron có động năng 4 MeV vào hạt 3 Li đang 1 6 3 3 đứng yên gây ra phản ứng 0 n 3 Li 1 H . Sau phản ứng hạt và hạt nhân 1 H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng 15 0 và 300. Bỏ qua bức xạ gamma. Lấy tỉ số khối lượng các hạt bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng trên A. thu 3,32 MeV. B. tỏa 4,8 MeV C. thu 4,8 MeV D. tỏa 3,32 MeV 238 235 Câu 33. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11) Cho biết 92 U và 92 U là các chất phóng xạ có chu kì bán 9 8 rã lần lượt là T1 = 4,5. 10 năm và T2 = 7,13. 10 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn 238U và 235U theo tỉ lệ 160 : 1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ 1: 1. Cho ln10 = 2,3 và ln2 = 0,693. Tuổi của Trái Đất là A. 6,2 tỉ năm. B. 5 tỉ năm. C. 5,7 tỉ năm. D. 6,5 tỉ năm. Câu 34. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 12) Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần (n > 1), thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng ∆λ. Bỏ qua tốc độ e bứt ra từ catot. Hiệu điện thế ban đầu của ống là :
  6. hc(n 1) hc(n 1) hc hc A. B. C. D. e  en  en  e(n 1)  210 Câu 35. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 12) 84 Po là một chất phóng xạ hạt α và biến đổi thành hạt 206 nhân chì 82 Pb. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ Po nguyên chất. Tỉ số số hạt Po và Pb trong 1 1 mẫu tại thời điểm t1; t2 = t1 + ∆t và t3 = t1 - ∆t lần lượt là ; và δ. Giá trị δ gần giá trị nào nhất 7 31 sau đây? 420 105 210 105 A. B. C. D. 103 206 103 103 Câu 36. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 12) Trong nguyên tử hiđro, tổng của bán kính quỹ đạo dừng thứ n và bán kính quỹ đạo dừng thứ (n + 7) bằng bán kính quỹ đạo dừng thứ (n + 8). Biết bán kính -11 Bo là r0 = 5,3. 10 m. Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 1,6. 10-10 N. B. 1,2. 10 -10 N. C. 1,6. 10 -11 N. D. 1,2. 10 -11 N. Câu 37. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 12) Phản ứng phân hạch urani 235U có phương trình: 235 95 139 92 U n 42 Mo 57 La 2n 7e . Cho biết mU = 234,99u; mMo = 94,88 u; mLa = 138,87 u, mn = 1,0087u. Bỏ qua khối lượng electron. Cho năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46. 10 6 J/kg. Khối lượng xăng cần dùng để có thể tỏa ra năng lượng tương đương với 1 g urani 235U phân hạch là A. 1616 kg. B. 1717 kg. C. 1818 kg. D. 1919 kg. Câu 38. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 13) Khi tăng điện áp giữa hai cực anot và catot của ống Cu– lít–giơ từ U lên 2U thì bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra thay đổi 1,9 lần. Tốc độ cực đại của electron thoát ra từ catot bằng 4eU eU 2eU 2eU A. B. C. D. 9me 9me 9me 3me Câu 39. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 13) Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M bằng A. 9. B. 27. C. 3. D. 3 . Câu 40. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 13) chất phóng xạ X nguyên chất có số hạt nhân ban đầu là N0 chu kì bán rã T, sau thời gian Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0) số hạt nhân còn lại trong mẫu phóng xạ là N. Sau thời gian 3Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0), số hạt nhân đã bị phân rã là N 2 N 3 A. B. N0 – 2N. C. 2 D. N0 – 3N. 3N0 N0 Câu 41. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 13) Người ta dùng một chùm tia laze CO2 có công suất 12 W làm dao mổ. Chùm tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg. độ, nhiệt hóa hơi của nước là 2260 kJ/kg, nhiệt độ cơ thể là 370C, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Thể tích nước là tia laze làm bốc hơi trong một giây là A. 4,755 mm3. B. 4,557 mm3. C. 7,455 mm3. D. 5,745 mm3.
  7. 7 Câu 42. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 13) Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên 7 để gây ra phản ứng: p+ 3 Li → 2α. Biết phản ứng trên là phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α tạo thành có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Góc φ giữa hướng chuyển động của các hạt α có thể A. có giá trị bất kì. B. bằng 60 o. C. bằng 160o. D. bằng 120o. 3 2 4 1 Câu 43. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 14) Cho phản ứng hạt nhân 1 T 1 D 2 0n . Biết năng lượng liên kết riêng của T là 2,823 MeV/nuclon, năng lượng liên kết của α là 28,3024 MeV và độ hụt khối của D là 0,0024 u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là A. 17,6 MeV. B. 2,02 MeV. C. 17,18 MeV. D. 20,17 MeV. Câu 44. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 14)Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được 13,6 tính bởi E =- (eV), (với n = 1, 2, ). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo n n2 dừng có bán kính rn = 1,908 nm sang quỹ đạo dừng có bán kính rm = 0,212 nm thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số A. 7,299. 1014 Hz. B. 2,566. 1014 Hz. C. 1,094. 1015 Hz. D. 1,319. 1015 Hz. 238 Câu 45. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 14)Đồng vị 92 U sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì 206 238 82 Pb bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất U nguyên chất. Sau 2 tỉ 206 năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 82 Pb với khối lượng 0,2 g. Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là 238 238 sản phẩm phân rã từ 92 U . Khối lượng 92 U ban đầu là A. 0,428 g. B. 4,28 g. C. 0,866 g. D. 8,66 g. Câu 46. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 1) Trong phản ứng sau đây 1n 235 U 95 Mo 139 La 2X 7 0 92 42 57 . Hạt X là: A. electronB. nơtronC. protonD. heli Câu 47. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 1)Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B là T A và TB = 2TA. Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 4T A thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là. A. 1/4 B. 4. C. 4/5 D. 5/4 Câu 48. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-đề 2) Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của r electron trong nguyên tử hiđrô là 0 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt 12r 4r 9r 16r A. 0 .B. 0 . C. 0 . D. 0 . Câu 49. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 3) Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron 23 Na là 1,00866 u; của hạt nhân 11 là 22,98373u và 1u = 931,5 MeV/c2 Năng lượng liên kết của 23 Na 11 bằng. A. 8,11 MeV.B. 81,11 MeV
  8. C. 186,55 MeV.D. 18,66 MeV. Câu 50. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 3) Người ta dùng prôton có động năng Kp = 2,2MeV 7 Li bắn vào hạt nhân đứng yên 3 và thu được hai hạt X giống nhau có cùng động năng. Cho khối m 1,0073u;m 7,0144u;m 4,0015u lượng các hạt là: p Li x ; và 1u = 931,5 MeV/c2 Động năng của mỗi hạt X là. A. 9,81 MeV B. 12,81 MeV C. 6,81MeV D. 4,81MeV Câu 51. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 4) Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng A. 10,2 eV.B. -10,2 eV.C. 17 eV.D. 4 eV. Câu 52. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 4) Trong phản ứng tổng hợp hêli 7 Li 1H 2( 4 He) 15,1MeV 3 1 2 , nếu tổng hợp hêli từ 1g Li thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước có nhiệt độ ban đầu là 00C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước C = 4200(J / kg.K). A. 4,95.105kg. B. 1,95.105kg. C. 3,95.105kg. D. 2,95.105kg. 210 Po Câu 53. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 4) Chất phóng xạ pôlôni 84 phát ra tia và biến đổi 206 Pb 210 Po thành chì 82 . Cho chu kì bán rã của 84 là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là A. 1/25B. 1/16C. 1/9D. 1/15 12 Câu 54. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 5) Nguyên tử cacbon 6 C có điện tích là A. 12e. B. 6e. C. -6e. D. 0. Câu 55. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 5) Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi 4 lần. Sau khoảng thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu. A. 25,25% B. 93,75% C. 6,25% D. 13,50% Câu 56. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 5) Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô. A. Trạng thái L. B. Trạng thái M. C. Trạng thái N. D. Trạng thái O. Câu 57. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 6) Công thoát của electron khỏi bề mặt nhôm bằng 3,45eV. Để xảy ra hiện tượng quang điện nhất thiết phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước
  9. sóng thoả mãn. A.  0,26m B.  0,36 m C.  36m D.  0,36m Câu 58. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 6) Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 2,5 năm. Sau 1 năm tỉ số giữa số hạt nhân còn lại và số hạt nhân ban đầu là A. 0,4. B. 0,242. C. 0,758. D. 0,082. Câu 59. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 6) Hai chùm laze có cùng phát ra ánh sáng. Chùm thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,45μm. Chùm thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 0,6μm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà chùm thứ nhất phát ra so với số photon mà chùm thứ hai phát ra là 5:2. Tỉ số P1 và P2 là 15 3 8 10 A. B. C. D. 8 10 15 3 Câu 60. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 6) Hạt proton có động năng KP = 6MeV bắn phá hạt nhân 9 4 Be đứng yên tạo thành hạt α và hạt nhân X. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương chuyển động của proton với động năng bằng 7,5MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân bằng số khối. Động năng của hạt nhân X là. A. 6 MeV. B. 14 MeV. C. 2 MeV. D. 10 MeV. Câu 61. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 7)Biết chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.10 9 năm, U235 là 7,13.108 năm. Hiện nay tỉ lệ giữa U238 và U235 là 140.1. Giả thiết ở thời điểm hình thành trái đất tỉ lệ này là 1.1. Tìm tuổi của trái đất? A. 6.1012 năm B. 6.109 năm C. 6.1010 năm D. 6.108 năm Câu 62. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 7) Trong phản ứng tổng hợp Hêli. 7 1 4 3 Li 1 H 2 2 He 17,3MeV . Nếu tổng hợp được 1gam Hêli thì năng lượng tỏa ra có thể đun 0 23 –1 –1 –1 sôi được bao nhiêu kg nước từ 0 C. Cho biết NA=6,02.10 mol ; C = 4,18kJ.kg .k MeV A. 6,89.105kg. B. 4,98.105kg. C. 2,89.105kg. D. 9,96.105kg. 12 Câu 63. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 8) Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 6 C . Biết
  10. 2 2 2 khối lượng của các hạt là mn = 939,6 MeV/c ; mp = 938,3 MeV/c ; me = 0,512 MeV/c . Khối lượng nghỉ của nguyên tử C12 là 12u. Cho u = 931,5 MeV/c2. A.7,7 MeV/nucleon B. 7,5 MeV/nucleon C. 9,7 MeV/nucleon D.6,7 MeV/nucleon 37 37 Câu 64. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 8) Cho phản ứng hạt nhân sau. 17 Cl X n 18 Ar . Biết. mCl = 36,9569u; mn = 1,0087u; mX = 1,0073u; mAr = 38,6525u. Hỏi phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng ? A. Toả 1,58MeV. B. Thu 1,58.103MeV. C. Toả 1,58J. D. Thu 1,58eV. Câu 65. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 8) Xét một khối khí hiđrô nhận năng lượng kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo N, khi electron trở về các quỹ đạo bên trong sẽ phát ra tối đa A. 6 phôtôn. B. 5 phôtôn. C. 4 phôtôn. D. 3 phôtôn. 210 Câu 66. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 8) Chất phóng xạ Pôlôni 84 Po phóngratiavà biến đổi 206 thành chì 82 Pb . Hỏi trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày A. 4,21.1010 nguyên tử; 0,144g B. 4,21.1020 nguyên tử; 0,144g C. 4,21.1020 nguyên tử; 0,014g D. 2,11.1020 nguyên tử; 0,045g 60 Câu 67. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 9)Hạt nhân 27 Co có khối lượng là 59,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của 60 hạt nhân 27 Co là A. 8,45 MeV. B. 7,04MeV. C. 8,32MeV. D. 5,44MeV. 90 Câu 68. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 9) Thời gian bán rã của 38 Sr là T = 20 năm. Sau 80 năm, số phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã bằng 90 38 rS A.50%. B. 12,5%. C. 25%. D.6,25%.
  11. Câu 69. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 9) Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau. 1 235 139 94 1 0 n 92 U 53 I 39 Y 30 n . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng. m U = 234,99332u; mn = 2 235 1,0087u; mI = 138,8970u; mY 93,89014u; 1uc = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1012 hạt 235U phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma.Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là A. 11,08.1012 MeV. B. 175,85 MeV. C. 5,45.1013 MeV. D. 5,45.1015 MeV. 9 6 Câu 70. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 10) Cho phản ứng hạt nhân sau: 4 Be + p → X + 3 Li . Hạt nhân X là A. Hêli. B. Prôtôn. C. Triti. D. Đơteri. Câu 71. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 10) Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là: E 1 = -13,6eV; E2 = -3,4eV; E3 = -1,5eV; E4 = -0,85eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên ? A. 12,2eV. B. 10,2eV. C. 3,4eV. D. 1,9eV Câu 72. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 10) Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270MeV, 447MeV, 1785MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên A. S < U < Cr. B. U < S < Cr. C. Cr < S < U. D. S < Cr < U. Câu 73. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 10) Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau 80 phút tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là A. 1: 6. B. 4: 1. C. 1: 4. D. 1: 1. 17 O Câu 74. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Hạt nhân 8 có A. 9 proton, 8 nơtron.B. 8 proton, 17 nơtron. C. 9 proton, 17 nơtron.D. 8 proton, 9 nơtron. Câu 75. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Người ta dùng chùm hạt bắn vào hạt nhân 9Be 4 . Phản ứng hạt nhân xảy ra làm xuất hiện một hạt nơtron tự do. Sản phẩm còn lại của phản ứng là 13 C 13 B 12 C 8Be A. 6 .B. 5 . C. 6 . D. 4 . 234 U 230Th Câu 76. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Phóng xạ hạt nhân 92 90 tỏa ra năng 234 U lượng 14 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt là 7,105 MeV và của hạt 92 là 230Th 7,63 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt 90 xấp xỉ bằng
  12. A. 7,7 MeV. B. 7,5 MeV. C. 7,1 MeV. D. 7,2 MeV. Câu 77. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Thời gian  để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e lần gọi là thời gian sống trung bình của chất phóng xạ. Phần trăm số hạt nhân chất phóng xạ bị phân rã trong khoảng thời gian 2 xấp xỉ bằng A. 86%. B. 63%. C. 50%. D. 75%. Câu 78. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Vận dụng mẫu nguyên tử Bohr cho nguyên tử hydro, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì tốc độ chuyển động tròn của electron tăng A. 1,5 lần. B. 2 lần. C. 2/3 lần. D. 9/4 lần. Câu 79. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được 2 E E0 / n xác định (trong đó n là số nguyên dương, E 0 là năng lượng ion hóa của Hidro ở trạng thái cơ bản). Biết rằng khi êlectron chuyển từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên  tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng 0 . Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là 50 50 30 3 A. 0 B. 32 C. 27 D. 4 210 Po Câu 80. (Trần Đức Hocmai-Đề 1) Hạt nhân 84 đang đứng yên thì phóng xạ , ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt A. lớn hơn động năng của hạt nhân con. B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con. C. bằng động năng của hạt nhân con. D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con. 232Th Câu 81. (Trần Đức Hocmai-Đề 1) Hạt nhân 90 sau nhiều lần phóng xạ và  cùng loại 208 Pb biến đổi thành hạt nhân 82 . Xác định số lần phóng xạ và  ? A. 6 lần phóng xạ và 4 lần phóng xạ  . B. 5 lần phóng xạ và 6 lần phóng xạ  . C. 3 lần phóng xạ và 5 lần phóng xạ  . D. 2 lần phóng xạ và 8 lần phóng xạ  . Câu 82. (Trần Đức Hocmai-Đề 1) Dùng hạt bắn phá hạt nhân nhôm (Al) đứng yên thu được hạt X và hạt notron. Cho khối lượng nghỉ của các hạt lần lượt là. m 4,00150u,m 26,97435u,m 29,97005u,m 1,008670u Al X n . Năng lượng của phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là. A. thu vào 2,673405.10-19 (J).B. tỏa ra 2,673405(MeV). C. tỏa ra 4,277448.10-13 (MeV) . D. thu vào 4,277448.10-13 (J) . 238 U Câu 83. (Trần Đức Hocmai-Đề 1) Urani 92 là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 4,5.109 năm. 234Th 238 U Khi phóng xạ sẽ biến thành Thori 90 . Ban đầu có 23,8g 92 . Hỏi sau 9.109 năm có bao 234Th nhiêu gam 90 được tạo thành. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng.
  13. A. 12,07 g.B. 15,75 g. C. 10,27 g.D. 17,55 g. Câu 84. (Trần Đức Hocmai-Đề 1) Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các E0 En 2 trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức n (E0 là hằng số dương, n = f1 f 1, 2, 3, ). Tỉ số 2 là f 3 f 10 f 25 f 128 1 1 1 1 f 10 f 3 f 27 f 135 A. 2 B. 2 C. 2 D. 2 7 Li Câu 85. (TrầnĐức Hocmai-Đề 2) Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 3 đứng yên gây ra p 7 Li 2 phản ứng. 3 . Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt có cùng động năng. Lấy gần đúng khối lượng các hạt theo số khối của chúng. Góc ip tạo bởi hướng của các hạt a có thể là. A. 90o.B. 60 o.C. 150 o.D. 120 o. 4He Câu 86. (Trần Đức Hocmai-Đề 3) Cho khối lượng các hạt proton, notron và hạt nhân 2 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 4,0015u. Biết 1u = 931,5MeV/c2 . Năng luợng liên kết riêng của hạt nhân 4He 2 xấp xỉ bằng. A. 4,1175MeV/ nuclon . B. 8,9475MeV/ nuclon. C. 5,48MeV/nuclon . D. 7,1025MeV/nuclon . Câu 87. (Trần Đức Hocmai-Đề 3) Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất sau thời gian t có số hạt nhân đã phân rã gấp 15 lần số hạt nhân chưa bị phân rã. Khoảng thời gian từ lúc số hạt nhân còn lại trong mẫu chất này giảm 2 lần đến lúc giảm 4 lần là. t t t 3t A. 2 B. 8 C. 4 D. 4 210 206 84 Po Pb Câu 88. (Trần Đức Hocmai-Đề 3) Hạt nhân phóng xạ và biến thành hạt nhân 82 bền. t Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm 1 tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. t1 Ở thời điểm t2 sau khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là. A. 69 ngày. B. 138 ngày. C. 207 ngày. D. 276 ngày. Câu 89. (Trần Đức Hocmai-Đề 3) Electron trong nguyên tử hidro quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là quỹ đạo dừng. Biết vận tốc của elctron trên quỹ đạo K là 2,186.106 m/ s. Khi electron chuyển động trên quỹ dừng N thì vận tốc của electron là A. 2,732.105 m/s. B. 5,465.105 m/s. C. 8,198.105 m/s. D. 10,928.105 m/s. 60 Câu 90. (Trần đức Hocmai-Đề 4) Số notron có trong 2 gam 27 Co