17 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Dao động và sóng điện từ - Năm học 2019 - Lại Đắc hợp (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "17 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Dao động và sóng điện từ - Năm học 2019 - Lại Đắc hợp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 17_cau_trac_nghiem_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_vat.doc
Nội dung text: 17 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Dao động và sóng điện từ - Năm học 2019 - Lại Đắc hợp (Có đáp án)
- Câu 1: Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ ? A. Vùng tia tử ngoạiB. Vùng tia hông ngoại C. Vùng tia RơnghenD. Vùng ánh sáng nhìn thấy Câu 2: Hệ thống phát thanh gồm A. ống nói, dao động cao tần, chọn sóng, khuyếch đại cao tần, ăngten phát .B. ống nói, dao động cao tần, tách sóng, khuyếch đại âm tần, ăngten phát. C. ống nói, dao động cao tần, biến điệu, khuyếch đại cao tần, ăngten phát. D. ống nói, chọn sóng, tách sóng, khuyếch đại âm tần, ăngten phát. Câu 3: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào đúng ? A. Sóng điện từ là sóng dọc nhưng có thể lan truyền trong chân không B. Sóng điện từ là sóng cơ học C. Sóng điện từ chỉ lan truyền trong chất khí và khi gặp các mặt phẳng kim loại nó bị phản xạ D. Sóng điện từ là sóng ngang có thể lan truyền trong chất rắn, lỏng khí, và kể cả chân không Câu 4: Trong mạch dao động lí tưởng LC. Lúc t0 = 0 bản tụ A tích điện dương, bản tụ B tích điện âm và chiều dòng điện đi qua cuộn cảm từ B sang A. Sau 3/4 chu kì dao động của mạch thì A. dòng điện đi theo chiều từ B đến A, bản A mang điện dương B. dòng điện đi theo chiều từ B đến A, bản A tích điện âm C. dòng điện qua L theo chiều từ A đến B, bản A tích điện âm D. dòng điện đi theo chiều từ A đến B, bản A tích điện dương Câu 5: Một mạch dao động gồm cuộn dây mắc với tụ điện phẳng có điện môi bằng mica. Nểu rút tấm mica ra khỏi tụ thì tần số dao động điện từ trong mạch sẽ A. giảmB. không xác địnhC. tăngD. không đổi Câu 6: Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin ? A. Xem truyền hình cápB. Điều khiển tivi từ xa C. Nói chuyện bằng điện thoại để bànD. Xem băng video Câu 7: Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây ? A. Mang năng lượngB. Khúc xạ C. Phản xạD. Truyền được trong chân không
- Câu 8: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ trong không gian, tại mỗi điểm, cường độ điện trường và cảm ứng từ dao động A. cùng tần số với nhauB. vuông pha với nhau C. cùng phương với nhauD. cùng biên độ với nhau Câu 9: Trong một mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ với cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây có biểu thức i = 4cos(500πt – π/2) mA, với t tính bằng giây (s). Tính từ lúc t = 0, thời điểm mà cường độ dòng điện tức thời bằng 2√3 mA lần thứ 5 là A. 8,76 msB. 8,67 msC. 6,78 msD. 7,68 ms Câu 10: Một tụ điện có điện dung 12 pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 6 V. Sau khi tụ tích đầy điện, ngắt tụ ra khỏi nguồn và giảm điện dung của tụ xuống còn 6 pF thì hiệu điện thế trên tụ có giá trị A. 24 VB. 18 VC. 6 VD. 12 V Câu 11: Dòng điện trong mạch LC lí tưởng có L = 5µH, có đồ thị như hình vẽ. Lấy π 2 = 10. Tụ có điện dung là A. C = 50µFB. C = 40nFC. C = 20 nFD. C = 25 μ F Câu 12: Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuộn thuần cảm với độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Nếu mắc song song với tụ điện của máy thu vô tuyến nói trên một tụ điện có điện dung C’= 3C thì mạch sẽ thu được sóng điện từ có bước sóng bằng A. 40 mB. 30 mC. 80 mD. 10 m Câu 13: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là t. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ có độ lớn giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
- 3Δt 4Δt Δt A. 2tB. C. D. 4 3 2 Câu 14: Cho hai mạch dao động lý tưởng L1C1 và L2C2 với L1 L2 và C1 C2 = 1 C. Tích điện cho hai tụ C1 và C2 thì đồ thị điện tích của chúng được biểu diễn như hình vẽ. Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm lần thứ 2018 hiệu điện thế trên hai tụ C1 và C2 chênh nhau 3 V là A. 121/120 sB. 126/125 sC. 1009/1000 sD. 124/125 s Câu 15: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Trong quá trình mạch dao động thì thấy cứ sau những khoảng thời gian nhỏ nhất bằng nhau và bằng Δt , độ lớn điện tích trên tụ lại có giá trị như nhau. Trong một chu kỳ dao động của mạch, khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần độ lớn điện tích trên tụ bằng một nửa giá trị cực đại là 2Δt Δt 4Δt A. B. C. 3Δt D. 3 3 3 Câu 16: Trong mạch dao động lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết tụ điện có điện dung C = 2 nF. Tại thời điểm t1 , cường độ dòng điện trong mạch là 5 mA. Tại thời điểm T t t , điện áp giữa hai bản tụ là u = 10 V. Độ tự cảm của cuộn dây là 2 1 4 A. 2,50 mHB. 8,00 mHC. 1,00 mHD. 0,04 mH Câu 17: Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C không đổi và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh độ tự cảm của cuộn dây đến giá trị L1 thì tần số dao f1 động riêng của mạch là f1 . Để tần số dao động riêng của mạch là thì phải điều chỉnh độ tự 3 cảm của cuộn dây đến giá trị L1 L1 A. B. 3L1 C. 3L1 D. 3 3 III. LỜI GIẢI. Câu 1: Chọn đáp án D
- Ta có λ = c/f 3.108 3.108 → dải sóng trên có bước sóng λ 4.10 7 m λ 7,5.10 7 m 7,5.1014 4.1014 Dải sóng trên thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. Câu 2: Chọn đáp án C Hệ thống phát thanh gồm ống nói, dao động cao tần, biến điệu, khuyếch đại cao tần, ăngten phát. Câu 3: Chọn đáp án D Sóng điện từ là sóng ngang có thể lan truyền trong chất rắn, lỏng khí, và kể cả chân không. Câu 4: Chọn đáp án B Chiều dòng điện cùng chiều với chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Dòng điện ra khỏi bản nào sẽ làm điện tích bản đó giảm. Tại thời điểm t = 0 dòng điện đi qua cuộn cảm từ B → A → điện tích bản A tăng. → Điện tích bản A là dương và đang tăng (góc phần tư thứ IV). Sau 3T/4 điện tích ở góc phần tư thứ III → Điện tích bản A âm và đang tăng dần về cân bằng. → Dòng đi về A (dòng đi từ B qua cuộn dây sang A). Câu 5: Chọn đáp án C εS Điện dung của tụ C , mica có điện môi ε 1→ khi rút tấm mica ra thì C giảm. 4πkd 1 Mà f → f tăng. 2π LC Câu 6: Chọn đáp án B Điều khiển tivi từ xa hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện và sự bức xạ sóng điện từ (tia hồng ngoại). Câu 7: Chọn đáp án D Sóng điện từ truyền được trong chân không còn sóng cơ học thì không. Câu 8: Chọn đáp án A Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại một điểm dao động cùng pha, cùng tần số, nhưng trên hai phương vuông góc với nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng.
- Câu 9: Chọn đáp án B Ta biểu diễn vị trí ban đầu (M0) và vị trí dòng điện tức thời bằng 2 3 mA M1 , M 2 trên đường tròn như hình vẽ. Dựa vào đường tròng, ta nhận thấy trong mỗi chu kì có 2 lần dòng điện có giá trị bằng 2 3 mA Tách: 5 = 2.2 + 1 → t = 2T + ∆t π π Δφ 1 Từ đồ thị → Δφ → Δt 3 s 3 ω 500π 1500 2 1 → t = 2. 8,67.10 3 m = 8,67 ms. 500 1500 Câu 10: Chọn đáp án D U 6 Ta có: Q = CU = C’U’ → U C 12 12V C 6 Câu 11: Chọn đáp án C T 2 Gọi T là chu kỳ dao động của cường độ dòng điện, ta có T 2π LC C (1). 4π 2 L Nhìn vào đồ thị của cường độ dòng điện theo thời gian. T ⇒Thời gian i tăng từ 2mA đến giá trị cực đại 4 mA là , thời gian tiếp theo i giảm từ 4mA về 6 T giá trị không là . 4 T T 5T 5 ⇒Tổng hai khoảng thời gian đó là t = + .10 6 s T 2.10 6 s . Thay các giá trị 6 4 12 6 của L và T vào (1) ⇒C=20nF Câu 12: Chọn đáp án A Do λ = vT = v.2π√(LC) Khi C1 = C thì λ = λ1 = 20 m → khi C2 = C + 3C = 4C thì λ = λ2 = 2 λ1 = 40 m. Câu 13: Chọn đáp án C
- + Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là, tức là 2 2 Q0 1 Q0 Q0 T Δt : q Q0 q Δt T 8Δt 2C 2 2C 2 8 + Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ có độ lớn giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại, tức là Q T 8Δt 4Δt 0 Δt : q Q0 q Δt . 2 6 6 3 Câu 14: Chọn đáp án A Do L1 L2 và C1 C2 → T1 T2 Dễ thấy từ thời điểm t = 0 đến t = 2 ms là 1 chu kì → T 2.10 3 s → = 1000 rad/s. Tại thời điểm t = 0, q1 Q01 và đang giảm → 6 q1 4.10 cos(1000πt) (C). 1 T Và từ t = 0 đến t = ms = thì q = 0 và đang giảm → 6 12 2 π q 2.10 6 cos(1000πt ) (C) 2 3 q1 Suy ra phương trình điện áp của 2 bản tụ: u1 4cos(1000πt) (V) và C1 q2 π u2 2cos(1000πt ) (V). C2 3 π Độ chênh lệch điện áp giữa hai bản tụ: Δu u u 2 3 cos(1000πt ) = 3 (V) 1 2 6 π 3 Suy ra: cos(1000πt ) = . 6 2 Dựa vào vòng tròn lượng giác ta có: 1 chu kì có 4 vị trí thỏa mãn đề bài 2016 T 121 Ta có: 2018 = 2016 + 2 t = T + = s. 4 6 120 Câu 15: Chọn đáp án A
- T Q Cứ sau Δt → q là bằng nhau →T = 4∆t. Thời gian nhỏ nhất giữa hai lần q 0 là: 4 2 T 4Δt 2Δt 6 6 3 Câu 16: Chọn đáp án B Q u cost Gọi q = Qcosωt → C i Qsin t 3 Tại thời điểm t1 có i 5.10 Qsin ωt T Q T Q Tại thời điểm t2 t1 có u cos ωt ω. sin ωt 10 4 C 4 C i i2 C Cu2 2.10 9.100 → ωC L 8.10 3 H. u u2 L i2 25.10 6 Câu 17: Chọn đáp án B 1 Tần số dao động riêng của mạch dao động lí tưởng f 2π LC 2 2 f1 2 f1 ⇒Ltỉ lệ nghịch với f .Ta có f2 f2 L2 3L1 3 3