200 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Doàng điện xoay chiều - Năm học 2019 (Có lời giải)

doc 96 trang xuanthu 27/08/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "200 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Doàng điện xoay chiều - Năm học 2019 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc200_cau_trac_nghiem_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_vat.doc

Nội dung text: 200 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Doàng điện xoay chiều - Năm học 2019 (Có lời giải)

  1. Câu 1 Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50Hz. Số cặp cực của roto bằng A. 12B. 4C. 16D. 8 Câu 2: Hai máy phát điện xoay chiều một pha phát ra dòng điện xoay chiều có tần số f. Máy thứ nhất có p cặp cực, roto quay với tốc độ 27 vòng/s. Máy thứ hai có 4 cặp cực quay với tốc độ n vòng/s(với 10≤n≤20). Tính f. A. 50HzB. 100HzC. 60HzD. 54Hz Câu 3: Môt máy phát điện xoay chiều một pha phát ra dòng điện có tần số 60 Hz. Nếu thay roto của nó bằng một roto khác có nhiều hơn một cặp cực, muốn tần số vẫn là 60Hz thì số vòng quay của roto trong một giờ thay đổi 7200 vòng. Tính số cặp cực của roto cũ. A. 10B. 4C. 15D. 5 Câu 4: Một khung dây dẹt hình vuông cạnh 20 cm có 200 vòng dây quay đều trong từ trường không đổi, có cảm ứng 0,05(T) với tốc dộ 50 vòng/s, xung quanh một trục nawmg trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với từ trường . Tại thời điểm ban đầu pháp tuyến của khung dây ngược hướng với từ trường. Từ thông qua khung ở thời điểm t có biểu thức. A. 0,4sin100 t(Wb). B. 0,4cos100 t(Wb). C.  0,4cos(100 t )(Wb). D.  0,04cos1 00 t(Wb). Câu 5: Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức e E0 cos t / 2 . Tại thời điểm t=0, vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc bằng A. 450 B. C. D.1 800 900 1500 Câu 6: Một khung dây dẹt hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 300cm2 , được đặt trong một từ trường đều, cảm ứng từ 0,015T. Khung dây có thể quay quanh một trục đối xứng của nó, vuông góc với từ trường. Khi tốc độ quay bằng ω thì suất
  2. điện động cực đại xuất hiện trong khung dây là 7,1V. Tính độ lớn suất điện động trong cuộc dây ở thời điểm 0,01s kể từ lúc nó có vị trí vuông góc với từ trường. A. 4VB. 4,5VC. 5VD. 0,1V Câu 7: Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây,diện tích mỗi vòng là 220cm2 . Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 2 / T . Suất điện động cực đại trong khung dây bằng. A. 110 2 VB. V 2C.20 110V2 D. 220V Câu 8: Một khung dây dẫn dẹt hình tròn bán kính 1 cm gồm có 1000 vòng, quay với tốc độc 1500(vòng/phút) quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,2T có hướng vuông góc với trục quay. Tính suất điện động hiệu dụng trong khung dây. A. 8(V)B. 5(V)C. 7(V)D. 6(V) Câu 9: Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều một pha có hai cặp cực. Các cuộn dây của phần ứng mắc nối tiếp vào có số vòng tổng cộng là 250 vòng. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây và có tốc độ quay của roto phải có giá trị thế nào để suất điện động có giá trị hiệu dụng là 220V và tần số là 50 Hz? A. 5(mWb); 30(vòng/s)B. 4(mWb); 30(vòng/s) C. 5(mWb); 80(vòng/s)D. 4(mWb); 25(vòng/s) Câu 10: Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều một pha có 200 vòng dây. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50Hz. Hai đầu khung dây nối với điện trỏ R=1000 . Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian 1 phút. A. 417JB. 474JC. 465JD. 470J Câu 11: Một vòng dây có diện tích S=0,01m2 và điện trở R 0,45 , quay đều với tốc độ góc  100rad / s trong một từ trường đếu có cảm ứng từ B=0,1T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là A. 1,39 J.B. 0,35 J.C. 2,19 J.D. 0,7 J.
  3. Câu 12: Một máy dao điện có roto 4 cực quay đều với tốc độ 25 vòng/s. Stato là phần ứng gồm 100 vòng dây dẫn diện tích một vòng 6.10 2 m2 , cảm ứng từ B 5.10 2T . Hai cực của máy phát được nối với điện trở thuần R, nhúng vào trong 1kg nước. Nhiệt độ của nước sau mỗi phút tăng thêm 1,90 . Tổng trở của phần ứng của máy dao điện được bỏ qua. Nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.độ. Tính R. A. R 35,3 B. R 3C.3, 5 D. R 45,3 R 35,0 Câu 13: Nếu tốc độ quay của roto tăng thêm 1 vòng/s thì tần số của dòng điện do máy phát ra tăng từ 60 Hz dến 70 Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát rất hay đổi 40V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 1 vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là bao nhiêu? A. 320 VB. 240 VC. 280 VD. 400V Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 2V . Từ thông cực đại qua mỗi vòng của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là. A. 71 vòngB. 200 vòngC. 100 vòng D. 400 vòng Câu 15: Roto của máy phát điện xoay chiều một pha có 100 vòng dây, điện trở không đáng kể, diện tích mỗi vòng 60cm2 . Stato tạo ra từ trường đều có cảm ứng từ 0,20T. Nối hai cực của máy vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần R=10Ω cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L=0,2/π H và tụ điện có điện dung C=0,3/π mF. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n=1500 vòng/phút thì cường độ hiệu dụng qua R là A. 0,3276 A.B. 0,7997 A.C. 0,2316 A.D. 1,5994 A. Câu 16: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì dung kháng của C bằng R và bằng bốn lần cảm khác của L.Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng qua mạch AB sẽ A. tăng 2 lầnB. giảm 2 lầnC. tăng 2,5 lầnD. giảm 2,5 lần
  4. Câu 17: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3 A . Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là: A. 2R 3. B. 2R / 3.C. D. R 3. R / 3. Câu 18: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3 2 A . Nếu roto của máy quay đều với tốc dộ 2n vòng/phút thì dung kháng của đoạn mạch AB là A. 2R 3. B. 3R. C. D. R 3. 1,5R / 7. Câu 19: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể . Nối hai cực máy phát với cuộn dây có điện trở thuần R, hệ số tự cảm L. Khi roto quay với tốc độ n vòng/s thì dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 1A. Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/s thì cường độ hiệu dụng quay cuộn dây là 2 0,4 A . Nếu roto quay với tốc độ 3n vòng/s thì cường độ hiệu dụng qua cuộn dây là: A. B.0, 6 2 A C. 3 0,2 D.A 0,6 3 A 0,4 3 A Câu 20: Mạch RLC mắc vào máy phát điện xoay chiều. Khi tốc độ quay của roto là n(vòng/phút) thì công suất là P, hệ số công suất 0,5 3. Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút) thì công suất là 4P. Khi tốc độ quay của roto là n 2 (vòng/phút) thì công suất bằng bao nhiêu? A. 16P/7B. .C.9P.D.P 24P/13.3 Câu 21: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Bỏ qua điện torwr các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì
  5. cường độ hiệu dụng trong mạch là 1A và dòng điện tức thời trong mạch chậm pha π/3 so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu AB. Cường độ hiệu dụng khi đó là. A. 2 2 A B. 8(A)C. 4(A)D. 2(A) Câu 22: Đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở R =100Ω, cuộn dây thuần cảm có L=2/π H nối tiếp và tụ điện có điện dung C = 0,1π mF. Nối AB với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực (điện trở trong không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2 A. Thay đổi tốc độ quay của roto cho đến khi trong mạch có cộng hưởng. Tốc độ quay của roto và cường độ dòng điện hiệu dụng khi đó là A. 2,5 2 vòng/s và 2A.B. vòng/s và 2A.25 2 C. 25 2 vòng/s và 2 A.D. vòng/s và2 ,5 2 A. 2 2 Câu 23: Đoạn mách nối tiếp AB gồm điện trở R=100Ω, cuộn dây thuần cảm có L=2/π H nối tiếp và tụ điện có điện dung C=0,1π mF. Nối AB với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực (điện trở trong không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2 A. Thay đổi tốc độ quay của roto cho đến khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Tốc độ quay của roto và cường độ dòng điện hiệu dụng khi đó là A. 2,5 2 vòng/s và 2A.B. vòng/s và 10 / 6A. 8 / 7 C. 25 2 vòng/s và 2 A.D. vòng/s và2 ,5 2 A. 2 2 Câu 24: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha với một đoạn mạch AB gồm R, cuộn cảm thuần L và C mắc nối tiếp. Khi roto của máy quay đều với tốc độ lần lượt n1 vòng/phút và n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng và tổng trở của mạch trong đoạn mạch AB lần lượt là I1,Z1 và I2 ,Z2 . Biết I2 4I1 và Z2 Z1 . Để tổng trở của đoạn mách AB có giá trị nhỏ nhất thì roto của máy phải quay đều với tốc độ bằng 480 vòng/phút.Giá trị của n1 và n2 lần lượt là A. 300 vòng/phút và 786 vòng/phút. B. 120 vòng/phút và 1920 vòng/phút.
  6. C. 360 vòng/phút và 640 vòng/phút. D. 240 vòng/phút và 960 vòng/phút. Câu 25: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể, mắc vào đoạn mạch nối tiếp RLC. Khi tốc độ quay của roto bằng n1 hoặc n2 thì cường độ hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay của roto là n 0thì cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại. Chon hệ thức đúng. 0,5 2 2 2 A. n0 n1n2 . B. n0 0,5 n1 n2 . 2 2 2 C. n0 0,5 n1 n2 . D. n 0 0,5 n1 n2 . Câu 26: Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha 127 V. Tải mắc hình sao mỗi tải là một bóng đèn có điện trở 44 . Dòng điện hiệu dụng trong mỗi dây pha và dòng điện trong dây trung hòa nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau đây? A. Iph = 1,5 A ; Ith = 0,2 A. B. Iph = 2,9 A ; Ith = 0 A. C. Iph = 5,5 A; Ith = 0 A. D. Iph= 2,9 A ; Ith =0,25 A. A. B.Iph 1,5 A ; Ith = 0,2 A Iph 2,9 A ; Ith = 0 A C. D.Iph 5,5 A ; Ith = 0 A Iph 2,9 A ; Ith = 0,25 A Câu 27: Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có điện áp hiệu dụng pha 127(V) và tần số 50 (Hz). Người ta đưa dòng điện xoay chiều ba pha vào ba tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 12 và độ tự cảm 51 (mH). Xác định tổng công suất cả ba tải tiêu thụ. A. 991 WB. 3222 WC. 4356 WD. 1452 W Câu 28: Một máy phát điện ba pha mắc hình sao phát dòng xoay chiều có tần số 50 Hz, suất điện động hiệu dụng mỗi pha là 200 2 V. Tải tiêu thụ gồm ba đoạn mạch giống nhau mắc tam giác, mỗi đoạn mạch gồm điện thuần 1 mắc00 nối tiếp với tụ điện có điện dung 0,1 (mF) . Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi tải. A. 4,4 AB. AC. AD. 1,8 A3 2 2 3 Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều 3 pha mắc hình sao có điện áp pha là 220 V, tần số 60 Hz. Một cơ sở sản xuất dùng nguồn điện này mỗi ngày 8 giờ cho 3 tải tiêu thụ giống nhau mắc hình tam giác, mỗi tải là cuộn dây R 300 , L 0,6187 H . Giá điện của nhà nước đối
  7. với khu vực sản xuất là 850 đồng cho mỗi KWh tiêu thụ. Chi phí điện năng mà cơ sở này phải thanh toán hàng tháng (30 ngày) là A. 183.600 đồngB. 61.200 đồngC. 20.400 đồngD. 22.950 đồng. Câu 30: Một máy phát điện xoay chiều 3 pha khi hoạt động, người ta dùng vôn kế nhiệt để đo điện áp hai đầu một cuộn dây thì số chỉ của nó là 127 V. Người ta đưa dòng 3 pha do máy phát ra vào 3 bóng đèn giống hệt nhau hoạt động với điện áp hiệu dụng 220 V thì các đèn đều sáng bình thường. Chọn phương án đúng. A. Máy mắc hình sao, tải mắc hình sao. B. Máy mắc hình sao, tải mắc hình tam giác. C. Máy mắc hình tam giác, tải mắc hình sao. D. Máy mắc hình tam giác, tải mắc hình tam giác. Câu 31 Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0 . Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng 2E A. B.0, 5C.E D.3 0 0,5E 0,5E 2 0 3 0 0 Câu 32 Máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao đưa vào ba tải cũng mắc hình sao thì 2 dòng điện chạy trong ba tải lần lượt là i1 3cos100 t(A) , i2 2cos 100 t (A) , 3 2 i3 2cos 100 t (A) . Dòng điện chạy qua dây trung hòa có biểu thức 3 A. B.ith cos100 t(A) ith 2cos 100t (A) C. D.ith cos 100t (A) ith 2cos100t(A) Câu 33: Máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao đưa vào ba tải cũng mắc hình sao. Biết suất điện động trong cuộn 1, cuộn 2 và cuộn 3 của máy phát lần lượt là 2 2 e1 220 2 cos100 t(A) , e2 220cos 100 t (A) , e3 220cos 100 t (A) và 3 3 10 đưa vào ba tải theo đúng thứ tự trên là điện trở thuần R , cuộn cảm thuần có cảm 3 kháng ZvàL tụ 2điện0 có dung kháng . BỏZ Cqua 2 điện0 trở các cuộn dây của máy phát, của dây nối và của dây trung hòa. Dòng điện chạy qua dây trung hòa có giá trị hiệu dụng là
  8. A. B.77 (C.A )D. 33 6(A) 33 3(A) 99(A) Câu 34: Một máy phát điện 3 pha mắc hình sao có điện áp hiệu dụng dây 220V, các tải mắc theo hình sao, ở pha 1 và 2 cùng mắc một bóng đèn có điện trở 38 , pha thứ 3 mắc đèn 24 , dòng điện hiệu dụng trong dây trung hoà nhận giá trị: A. 0 AB. 1,95 A C. 3,38 AD. 2,76 A Câu 35: Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 85%. Điện năng tiêu thụ và công cơ học của động cơ trong 1 giờ hoạt động lần lượt là A. 2,61.107 (J) và B.3, 0 6.107 (J) và 3,06.107 (J) 3,6.107 (J) C. 3,06.107 (J) và D.2, 6 1.107 (J) và 3,6.107 (J) 3,06.107 (J) Câu 36: Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 10 kW và có hiệu suất 80% được mắc vào mạch xoay chiều. Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu động cơ biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 100 (A) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là . 3 A. 331 VB. 250 VC. 500 VD. 565 V Câu 37: Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 88%. Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu động cơ biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 50 (A) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là . 12 A. 331 VB. 200 VC. 231 VD. 565 V Câu 38 Một động cơ không đồng bộ 3 pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 đầu mỗi cuộn dây là 220 V. Trong khi đó chỉ có 1 mạng điện xoay chiều 3 pha do 1 máy phát điện tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127 V. Để động cơ mắc bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây: A. 3 cuộn dây mắc theo hình tam giác, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình sao. B. 3 cuộn dây của máy phát mắc theo hình tam giác, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam giác. C. 3 cuộn dây của máy phát mắc theo hình tam giác, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam giác. D. 3 cuộn dây của máy phát mắc theo hình sao, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam giác.
  9. Câu 39 Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao được nối vào mạch điện ba pha có điện áp pha UPha 220V . Công suất điện của động cơ là 6,6 3 ; hệ số công suất của động cơ là 0,5 3 . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ bằng A. 20 AB. 60 A C. 105 A D. 35 A Câu 40: Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha mắc hình sao, có điện áp dây 380 V. Động cơ có công suất 10 KW. Hệ số công suất 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng đi qua mỗi cuộn dây có giá trị bao nhiêu? A. 57,0 AB. 18,99 A C. 45,36 AD. 10,96 A Câu 41: Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu theo hình tam giác vào mạng điện ba pha mắc hình sao có điện áp hiệu dụng pha 220 V. Động cơ có hệ số công suất 0,85 và tiêu thụ công suất 5 kW. Cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây của động cơ là : A. 15,4 AB. 27 AC. 5,15 AD. 9 A Câu 42 Một động cơ không đồng bộ ba pha có điện áp định mức mỗi pha là 380 V và hệ số công suất bằng 0,85. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong một ngày hoạt động là 232,56 kWh. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là A. 30 AB. 50 AC. 10 AD. 6 A Câu 43: Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220 V. Động cơ có công suất cơ học là 4 kW, hiệu suất 80% và hệ số công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ. A. 21,4 AB. 7,1 AC. 26,7 A D. 8,9 A Câu 44: Động cơ không đồng bộ 3 pha mắc hình sao, khi động cơ hoạt động bình thường ở điện áp 200 V thì công suất tiêu thụ của động cơ bằng 1620 2 W và hệ số công suất là 0,9 cho mỗi pha. Pha ban đầu của dòng điện (dạng hàm cos) ở các cuộn dây 1, 2 và 3 lần lượt là 0,2 0,2 0, và và -2 /3. Vào thời điểm dòng điện ở 1 cuộn có giá trị bằng i 3 2 A 3 3 1 và đang tăng thì dòng điện ở cuộn 2 và 3 tương ứng bằng A. 1,55 A và 3 AB. –5,80 A và 1,55 A. C. 1,55 A và –5,80 AD. 3 A và –6 A Câu 45: Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây cuốn là 32 mạch điện có điện áp hiệu dụng 200 V thì sản ra công suất cơ học 43 W. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,9 và công suất hao phí nhỏ hơn công suất cơ học. Cường độ dòng hiệu dụng chạy qua động cơ là A. 0,25 AB. 5,375 A C. 0,225 A D. 17,3 A
  10. Câu 46: Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất toả nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là A. AB.2 1 AC. 2 AD. A 3 Câu 47: Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là 10 A và công suất tiêu thụ điện là 10 kW. Động cơ cung cấp năng lượng cơ cho bên ngoài trong 2 s là 18 kJ. Tính tổng điện trở thuần của cuộn dây trong động cơ. A.100 B. C.10 D. 90 9 Câu 48 Mắc nối tiếp động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạch xoay chiều. Biết điện áp hai đầu động cơ có giá trị hiệu dụng 331 (V) và sớm pha so với dòng điện là . Điện áp hai 6 đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng 125(V) và sớm pha so với dòng điện là . Xác định điện 3 áp hiệu dụng của mạng điện. A. 331 V B. 344,9 VC. 230,9 VD. 444 V Câu 49: Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 85%. Mắc động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạch xoay chiều. Biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 50 (A) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là . Điện áp hai đầu cuộn dây 6 có giá trị hiệu dụng 125 (V) và sớm pha so với dòng điện là . Xác định điện áp hiệu dụng 3 của mạng điện. A. 331 V B. 345 VC. 231 VD. 565 V Câu 50: Một động cơ điện xoay chiều sản ra công suất cơ học 7,5 kW và có hiệu suất 80%. Mắc động cơ nối tiếp với một cuộn cảm rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều. Giá trị hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu động cơ là UM biết rằng dòng điện qua động cơ có cường 0 độ hiệu dụng I 40A và pha với uM một góc 30 . Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm là 125 V và sớm pha so với dòng điện là 600 . Hiệu điện thế hiệu dụng của mạng điện và độ lệch pha của nó so với dòng điện lần lượt là A. 384 V và B.40 8340 V và C. 384 V và4 5D.0 184 V và 390 390 Câu 51: Trong giờ học thực hành , học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trỡ R rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V. Biết quạt này có các giá trị định mức: 220 V – 88 W và khi hoạt động đúng công suất định mức
  11. thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là , với cos 0,8. Để quạt điện này chạy đúng công suất định mức thì R bằng A.180 B. C.35 4D. 361 267 Câu 52: Trong giờ học thực h|nh, học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trở R 352() rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V. Biết quạt điện này hoạt động ở chế độ định mức với điện áp định mức đặt vào quạt là 220 V và khi ấy thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là  , với cos 0,8 . Hãy xác định công suất định mức của quạt điện. A. 90 WB. 266 WC. 80 WD. 160 W. Câu 53: Cho mạch điện xoay chiều gồm bóng đèn dây tóc mắc nối tiếp với động cơ xoay chiều 1 pha. Biết các giá trị định mức của đèn là 120V – 240W, điện áp định mức của động cơ là 220 V. Khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 331 V thì cả đèn và động cơ đều hoạt động đúng công suất định mức. Công suất định mức của động cơ là A. 389,675 WB. 305,025 WC. 543,445 WD. 485,888 W Câu 54: Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 110 V – 100 W hoạt động bình thường dưới một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 100 thì đo thấy cường độ hiệu dụng trong mạch là 0,5 A và công suất của quạt điện đạt 80%. Tính hệ số công suất toàn mạch, hệ số công suất của quạt và điện áp hiệu dụng trên quạt lúc này. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào? Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện trong mạch. Câu 55: Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V – 220 W hoạt động bình thường dưới một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70() thì đo thấy cường độ hiệu dụng trong mạch là 0,75 A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào? A. Giảm đi B.20 (Tăng) thêm 12() C. Giảm đi D.12 (Tăng) thêm 20()
  12. Câu 56: Một động cơ điện xoay chiều có công suất tiêu thụ là 473 W, điện trở trong 7,568() và hệ số công suất là 0,86. Mắc nó vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V thì động cơ hoạt động bình thường. Hiệu suất động cơ là A. 86%.B. 90%.C. 87%.D. 77% Câu 57 Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là A. 80%.B. 90%.C. 92,5%.D. 87,5% Câu 58: Một động cơ không đồng bộ ba pha tiêu thụ công suất là 3,6 kW, điện trở trong của mỗi cuộn là và2 hệ số công suất là 0,8. Động cơ mắc hình sao mắc vào mạng điện mắc hình sao với điện áp hiệu dụng 200 V thì động cơ hoạt động bình thường. Coi năng lượng vô ích chỉ do tỏa nhiệt trong các cuộn dây của stato. Hiệu suất động cơ là A. 92,5%B. 92,5%.C. 99,7%.D. 90,625%. Câu 59: Trong động cơ không đồng bộ ba pha, gọi O là điểm đồng quy của ba trục cuộn dây của stato. Giả sử từ trường trong ba cuộn dây g}y ra ở điểm O lần lượt là : B1 B0 cost(T) , 2 2 B2 B0 cos t (T) , B3 B0 cos t (T) . Vào thời điểm nào đó từ trường tổng 3 3 1 hợp tại O có hướng ra khỏi cuộn 1 thì sau chu kì nó sẽ có hướng 3 A. ra cuộn 2B. ra cuộn 3C. vào cuộn 3D. vào cuộn 2. Câu 60: Cuộn thứ cấp của một máy biến áp có 800 vòng. Từ thông trong lõi biến thế biến thiên với tần số 50 Hz và giá trị từ thông cực đại qua một vòng dây bằng 2,4 mWb. Tính suất điện động hiệu dụng cuộn thứ cấp. A. 220 VB. 456,8 VC. 426,5 VD. 140 V Câu 61 Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến {p. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 2500B. 1100C. 2000D. 2200 Câu 62: Đặt một điện áp xoay chiều u 200cost(V) vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế lí tưởng thì điện áp hiệu dụng đo được ở hai đầu cuộn thứ cấp là 10 2 V. Nếu
  13. điện áp xoay chiều u 30cost(V)vào hai đầu cuộn dây thứ cấp thì điện áp đo được ở hai đầu cuộn dây sơ cấp bằng A. 300 VB. VC. V2D.00 2 V 300 2 150 2 Câu 63: Mắc cuộn thứ nhất của một máy biến áp lí tưởng vào một nguồn điện xoay chiều thì suất điện động hiệu dụng trong cuộn thứ hai là 20 V, mắc cuộn thứ hai vào nguồn điện xoay chiều đó thì suất điện động hiệu dụng trong cuộn thứ nhất là 7,2 V. Tính điện áp hiệu dụng của nguồn điện. A. 144 VB. 5,2 VC. 13,6 VD. 12 V Câu 64: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 100 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 150 vòng dây. Mắc hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 5 V. Nếu ở cuộn sơ cấp có 10 vòng dây bị quấn ngược thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là A. 7,500 VB. 9,375 VC. 8,333 VD. 7,780 V Câu 65: Một máy biến áp cuộn sơ cấp gồm 1100 vòng mắc vào mạng điện xoay chiều 220 (V) và cuộn thứ cấp để lấy ra điện áp 15 (V). Nếu ở cuộn thứ cấp có 15 vòng dây bị quấn ngược thì tổng số vòng dây của cuộn thứ cấp là bao nhiêu? A. 75 B. 60 C. 90 D. 105 Câu 66: Một máy biến áp với cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều. Cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến {p. Cuộn thứ cấp nối với điện trở thuần thì dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp là 1 (A). Hãy xác định dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp. A. 0,05 AB. 0,06 AC. 0,07 AD. 0,08 A Câu 67: Cho một máy biến áp có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 100 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Mạch sơ cấp lí tưởng, đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở 0,5 50 , độ tự cảm (H). Cường độ dòng điện hiệu dụng mạch sơ cấp nhận giá trị: A. 5 AB. 10 AC. 2 AD. 2,5 A Câu 68: Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2. Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ có điện trở 200, cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V. Dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp là A. 0,25 AB. 0,6 AC. 0,5 AD. 0,8 A
  14. Câu 69: Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có N1 1000 vòng được nối vào điện áp hiệu dụng không đổi U1 200(V) . Thứ cấp gồm 2 đầu ra với số vòng dây lần lượt là vòngN2 và N3 25 vòng, được nối kín thì cường độ hiệu dụng lần lượt là 0,5 A và 1,2 A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn N2 là 10 V. Coi dòng điện và điện áp luôn cùng pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp là A. 0,100 AB. 0,045 AC. 0,055 AD. 0,150 A Câu 70: Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp N1 1000 vòng được nối vào điện áp hiệu dụng không đổi U1 400(V) . Thứ cấp gồm 2 cuộn N2 50 vòng, vòng.N3 Giữa100 2 đầu N2 đấu với một điện trở R 40, giữa 2 đầu N3 đấu với một điện trở R ' 10. Coi dòng điện và điện áp luôn cùng pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp là A. 0,150 AB. 0,450 AC. 0,425 AD. 0,015 A Câu 71: Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2:3. Cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V. Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ là mạch điện RLC không phân nhánh gồm có điện trở thuần 60, cảm kháng 60 3 và dung kháng 120 3 . Công suất toả nhiệt trên tải tiêu thụ là A. 180 WB. 90 W C. 135 WD. 26,7 W Câu 72: Cho một máy biến áp có hiệu suất 90%. Cuộn sơ cấp có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 400 vòng. Cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 90 và cảm kháng là 120 . Công suất mạch sơ cấp là A. 150 WB. 360 W C. 250 WD. 400 W Câu 73: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp gồm 1100 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều. Cuộn thứ cấp gồm 220 vòng dây nối với 20 bóng đèn giống nhau có kí hiệu 12 V – 18 W mắc 5 dãy song song trên mỗi dãy có 4 bóng đèn. Biết các bóng đèn s{ng bình thường và hiệu suất của máy biến áp 96%. Cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là A. 1,5625 A và 7,5 AB. 7,5 A và 1,5625 A C. 6 A và 1,5625 AD. 1,5625 A và 6 A
  15. Câu 74: Một máy hạ áp hiệu suất 90% có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220 V – 396 W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là A. 0,8A và 2,5 AB. 1A và 1,6AC. 0,8A và 2,25AD. 1 A và 2,5 A Câu 75: Một máy hạ áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220V – 440W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là A. 0,8A và 2,5 AB. 1A và 1,6AC. 1,25A và 1,6AD. 1 A và 2,5 A Câu 76: Một máy biến thế hiệu suất là 96%, số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 6250 vòng và 1250 vòng, nhận công suất 10 kW từ mạng điện xoay chiều. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 1000 V và hệ số công suất của cuộn thứ cấp là 0,8. Công suất nhận được ở cuộn thứ cấp và cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp lần lượt là A. 9600 W và 6 AB. 960 W và 15 A C. 9600 W và 60 AD. 960 W và 24 A Câu 77: Máy biến áp tự ngẫu dùng cho các tải có công suất nhỏ là một máy biến áp chỉ có một cuộn d}y. Biến thế tự ngẫu cuộn ab gồm 1000 vòng. Vòng dây thứ 360 kể từ a được nối với chốt c. Người ta nối a, b với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz (cuộn ab lúc này gọi là cuộn sơ cấp) và nối bc với R 10 (đoạn bc lúc này gọi là cuộn thứ cấp). Tính dòng điện đưa vào biến thế. Bỏ qua mọi hao phí trong biến thế. A. 9,6125 AB. 6,7 AC. 9,0112 AD. 14,08 A. Câu 78: Một máy biến áp có lõi đối xứng gồm bốn nhánh nhưng chỉ có hai nhánh được quấn hai cuộn dây. Khi mắc một cuộn dây vào điện áp xoay chiều thì các đường sức từ do nó sinh ra không bị thoát ra ngoài và được chia đều cho hai nhánh còn lại. Khi mắc cuộn 1 (có 1000 vòng) vào điện áp hiệu dụng 60 V thì ở cuộn 2 khi để hở có điện áp hiệu dụng là 40 V. Số vòng dây của cuộn 2 là A. 2000 vòngB. 200 vòngC. 600 vòngD. 400 vòng Câu 79: Một máy biến áp có lõi đối xứng gồm 5 nhánh nhưng chỉ có hai nhánh được quấn hai cuộn dây. Khi mắc một cuộn dây vào điện áp xoay chiều thì các đường sức từ do nó sinh ra không bị thoát ra ngoài và được chia đều cho hai nhánh còn lại. Khi mắc cuộn 1 vào điện