66 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Dòng điện xoay chiều - Năm học 2019 (Có đáp án)

doc 44 trang xuanthu 27/08/2022 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "66 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Dòng điện xoay chiều - Năm học 2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc66_cau_trac_nghiem_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_vat.doc

Nội dung text: 66 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Dòng điện xoay chiều - Năm học 2019 (Có đáp án)

  1. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1) Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức 2 u U0cos V T vào hai đầu đoạn mạch AB thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uAN giữa hai điểm A, N và uMB giữa hai điểm M, B vào thời gian t như hình vẽ. Biết R = r. Giá trị U 0 bằng A. 48 5 V. B. 24 10 V. C. 120 V. D. 60 2 V. Câu 2: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1)Một động cơ điện được mắc vào nguồn xoay chiều có tần số góc  và điện áp hiệu dụng U không đổi. Điện trở cuộn dây của động cơ là R và hệ số tự cảm là L với L 3R, động cơ có hiệu suất là 60%. Để nâng cao hiệu suất của động cơ với điều kiện công suất tiêu thụ không đổi, người ta mắc nối tiếp động cơ với một tụ điện có điện dung C thỏa mãn điều kiện 2 LC 1 , khi đó hiệu suất của động cơ là A. 69%. B. 100%. C. 80%. D. 90%. u U 2cos t Câu 3: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1) Đặt điện áp (với U,  là các hằng số dương và không đổi) lần lượt vào 2 đầu đoạn mạch X và Y, mỗi đoạn mạch đều chứa các phần tử: biến trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch X và của đoạn mạch Y theo biến trở R (tương ứng) là PX và PY. Giá trị của A gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 115. B. 112. C. 117. D. 120. Câu 4. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 2) Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Khi tần số góc thay đổi thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt I   cực đại là I và khi ở hai giá trị 1 và 2 thì giá trị cực đại của cường độ dòng điện đều là 5 .   1 2 150 C  Cho 1 2 .Giá trị điện trở R trong mạch là A.25 B. 50 C. 75 D. 150 Câu 5. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 2) Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch đoạn AB như hình vẽ. C là tụ xoay còn L là cuộn dây thuần cảm. V1 và V2 là các vôn kế lí tưởng. Điều chỉnh giá trị của C để số chỉ của V1 cực đại là U1, khi đó số chỉ của V2 là 0,5 U1. Khi số chỉ của V2 cực đại là U2, thì số chỉ của V1 lúc đó là A. 0,7 U2. B. 0,6 U2
  2. C.0,4 U2 D.0,5 U2. u U cost U Câu 6. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 3) Đặt một điện áp 0 (V), trong đó 0 không đổi nhưng  thay đổi được, vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có độ tự 3   cảm L = 4 H và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi 0 thì hệ số công suất trong mạch     cực đại. Khi 1 hoặc 2 thì hệ số công suất trong mạch bằng nhau và bằng 0,5. Biết   200 2 1 rad/s. Giá trị của R bằng A. 50  B. 100  C. 150  D. 200  Câu 7. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 3) Cho mạch điện như hình vẽ. X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử. điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, các vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc vào 2 điểm N và D vào nguồn điện không đổi thì vôn kế V2 chỉ 45 V và ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó, mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp U u 120cos100 t V thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng giá trị và điện áp MN lệch pha u 0, 5 với ND . Sau đó tiếp tục thay đổi điện dung của tụ điện có trong mạch thì thấy số chỉ vôn U1max U1max kế V1 lớn nhất có thể là , giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất A. 120 V. B. 90 V. C. 105 V. D. 85 V. Câu 8. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Đặt điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm R 100 L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết L (rad/s). Nếu tần số f = 50 Hz thì điện u u áp R ở hai đầu điện trở R có giá trị hiệu dụng bằng U. Để R trễ pha so với u thì ta phải 4 điều chỉnh tần số f đến giá trị f0. Giá trị f0 gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 80 Hz.B. 65 Hz. C. 50 Hz.D. 25 Hz. Câu 9. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Cho đoạn mạch AB gồm AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN 2 gồm biến trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm H, đoạn NB chỉ gồm tụ điện điện dung C không đổi. Đặt vào AB điện áp xoay chiều u 100 2cos100 t (V). Mắc vào A và N một vôn kế lí tưởng. Thấy rằng số chỉ vôn kế không đổi khi thay đổi giá trị của biến trở. Điện dung của tụ là ?
  3. 10 4 10 4 10 4 10 4 F F F F A. 2 B. C. 3 D. 4 Câu 10: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 5) Đặt điện vào đoạn mạch AB gồm AM và MB mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều ổn định u 220 2 cos100 t V . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một lượng là 300. Đoạn mạch MB chỉ gồm tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB có giá trị lớn nhất, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có giá trị là A. 220 V.B. 220 3 V.C. 220 2 V.D. 440 V. Câu 11: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 5) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện 2 L C sao cho R . Thay đổi tần số đến các giá trị f1 và f2 thì hệ số công suất trong mạch là như C nhau và bằng cosφ. Thay đổi tần số f3 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, biết rằng f1 f2 f3 2 . Giá trị cosφ gần với giá trị nào nhất sau đây A. 0,56B. 0,35C. 0,86D. 0,45 Câu 12: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 5) Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện, vôn kế nhiệt mắc vào hai đầu cuộn dây. Nếu nối tắt tụ điện thì số chỉ vôn kế tăng 3 lần và cường độ dòng điện tức thời trong hai trường hợp vuông pha với nhau. Hệ số công suất của mạch điện lúc đầu là 3 1 1 A. B. C. D. 1 10 10 3 3 Câu 13. ( Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 6) Một đoạn mạch gồm RLC mắc nối tiếp, L thuần cảm, trong đó RC2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u U 2 cos2 ft V , trong đó U có giá trị không đổi, tần số f có thể thay đổi được. Thay đổi tần số f, khi tần số f = f1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại và mạch tiêu thụ công suất bằng 3 công suất cực đại, khi tần số 4 f f2 f1 100Hz thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị f1 là A. 75 2 Hz. B. 150 Hz. C. 75 5 Hz. D. 125 Hz. Câu 14: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 7) Đặt điện áp u U 2 cos  t (U không đổi, ω có thể thay đổi) vào đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C nối tiếp, với CR 2 2L . Điều chỉnh giá trị của ω để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây 8 cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên hai đầu tụ điện U U . Hệ số công suất của đoạn mạch C 15 có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,6. B. 0,72. C. 0,82. D. 0,65.
  4. Câu 15: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 8) Đặt điện áp u U 2cos2 ft (U không đổi, f có thể thay đổi) vào đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự đó. Khi tần số là 50 Hz thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là U. Khi tần số là 125 Hz thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cũng là U. Khi tần số là f0 thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa RL và điện áp giữa hai đầu chứa tụ điện C lệch pha nhau 0 góc 135 . Giá trị f0 là A. 100 Hz. B. 62,5 Hz. C. 31,25 Hz. D. 150 Hz. Câu 16: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 8) Đặt điện áp u U 2cos2 ft (U không đổi, f có thể thay đổi) vào đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung L 1 2 C mắc nối tiếp thỏa mãn R . Khi tần số f = f1 = 60 Hz thì hệ số công suất của mạch điện C 4 là cosφ1. Khi tần số f = f 2 = 120 Hz thì hệ số công suất của mạch điện là cosφ2 với cosφ 1 = 0,8cosφ2. Khi tần số f = f3 = 180 Hz thì hệ số công suất của mạch gần với giá trị nào sau đây nhất ? A. 0,6. B. 0,7. C. 0,8. D. 0,9. Câu 17: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9)Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt ổn định vào đoạn mạch AB. Đoạn mạch AB gồm ba đoạn AM, MN và NB theo thứ tự mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở R. Đoạn MN gồm tụ điện có điện dung C. Đoạn mạch NB gồm cuộn dây. Nếu dùng một ampe kế lí tưởng mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB thì ampe kế chỉ 2,65 A. Nếu dùng ampe kế đó nối vào hai điểm A và M thì ampe kế chỉ 3,64 A. Nếu dùng ampe kế đó nối vào hai điểm M và N thì ampe kế chỉ 1,68 A. Khi nối ampe kế đó vào hai điểm A và N thì số chỉ của ampe kế gần giá trị nào nhất sau đây? A. 1,54 A. B. 1,21 A. C. 1,86 A. D. 1,91 A Câu 18: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9)Đặt điện áp u 220 2 cos t V vào đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L có thể thay đổi được. Khi L = L1 và L = L2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị U L; độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là 0,52 rad và 1,05 rad. Khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại U Lmax. Giá trị ULmax và UL có giá trị lần lượt là A. 311 V và 81 V. B. 311 V và 300 V. C. 440 V và 300 V. D. 440 V và 424 V. Câu 19: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9)Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB như hình một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Biết r = 20 Ω. Cho C biến thiên thì đồ thị biểu diễn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện phụ thuộc và dung kháng Z C của mạch như trong hình. Khi ZC = 80 Ω thì công suất tiêu thụ trên R là 135 W. Giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi thay đổi C là A. 120 2 V. B. 120 V. C. 120 3 V. D. 240 V. Câu 20. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Đặt điện áp u 120 2cos2 ft (V) (với f có thể thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R = 50 2 Ω và tụ điện có điện dung C, với CR < 2L. Khi f = f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
  5. đạt cực đại. Khi f = f2 = f1 3 thì điện áp giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi f = f3 điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và công suất tiêu thụ trên mạch lúc này là P 3. Giá trị của P3 là A. 120 W. B. 124 W. C. 144 W. D. 160 W. Câu 21. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Đặt điện áp u U0 cos100t (V) vào đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C thay đổi được, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cho đồ thị sự phụ thuộc điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện theo điện dung C của tụ như hình vẽ. Lấy 48 10 152. Giá trị R là A. 120 Ω. B. 60 Ω. C. 50 Ω. D. 100 Ω. Câu 22. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Đặt điện áp u U 2 cos  t (U và ω không đổi theo thời gian) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm đèn sợi đốt 220 V – 100 W, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi đó đèn sáng đúng công suất định mức. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì đèn chỉ sáng với công suất bằng 50 W. Trong hai trường hợp, coi điện trở của đèn là như nhau, bỏ qua độ tự cảm của đèn. Dung kháng của tụ điện không thể là giá trị nào sau đây? A. 345 Ω B. 484 Ω C. 274 Ω D. 475 Ω Câu 23. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11)Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I 0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch; uL , uR tương ứng là điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm, giữa hai đầu điện trở, cosφ là hệ số công suất của đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai? 2 2 uL uR 2 U R A. I B. I 0 C. cos D. 2 2 2 2 ZL R 2(R Z L ) R Z L 2 2 2 2 2 uL i ZL I0 ZL Câu 24. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11) Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch RLC. Bỏ qua điện trở dây nối, coi từ thông cực đại gửi qua các cuộn dây của máy phát không đổi. Khi rôto máy phát quay với tốc độ n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ 1 điện của mạch là P, hệ số công suất của mạch là . Khi rôto máy phát quay với tốc độ 2n 2 (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ điện của mạch là 4P. Khi rôto máy phát quay với tốc độ 2n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ điện của mạch là
  6. 8P A. . B. 1,414P. C. 4P. D. 2P. 3 Câu 25. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11)Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào mạch điện RLC (L thuần cảm), giữa hai đầu tụ điện có khóa K. Khi khóa K mở, điện áp hai đầu mạch trễ pha 45 0 so với cường độ dòng điện qua mạch. Tỉ số công suất tỏa nhiệt trên mạch lúc khóa K mở và khi khóa K đóng bằng 2. Tỉ số cảm kháng ZL so với R là A. 3. B. 0,5. C. 1. D. 2. Câu 26. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11) Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC, UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên. Giá trị của Umax trong đồ thị là A. 150 2 V. B. 150 3 V. C. 100 3 V. D. 75 3 V. Câu 27. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 12) Đặt điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Biết rằng 2 2L R . Khi ω = ωL thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại là U Lmax. Khi ω = 3C ω1 hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng UL, tổng công suất tiêu thụ mạch AB trong hai trường hợp bằng công suất tiêu thụ cực đại của mạch khi U thay đổi tần số. Tỉ số L bằng U L max 1 5 2 5 A. . B. . C. . D. . 3 2 4 3 2 2 Câu 28. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 12) Đặt điện áp u U 2cos2 ft (V) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 2 và tụ điện có điện dung C, với 2L > R C. Khi f = fC thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt 2 cực đại và công suất tiêu thu bằng công suất cực đại. Khi f 2 2 fC thì hệ số công suất của 3 mạch là 2 2 1 1 A. B. . C. . D. . 5 13 13 5
  7. Câu 29. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 12) Một máy biến áp lí tưởng gồm hai cuộn dây (1) và cuộn dây (2) như hình vẽ. Cuộn dây (1) có 2200 vòng dây. Một đoạn 1 mạch AB gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L H và tụ điện có điện dung C có thể thay đổi mắc nối tiếp. Nối hai đầu cuộn dây (1) vào điện áp xoay chiều ổn định u U 2 cos 100 t (V) và nối hai đầu AB vào hai đầu cuộn dây (2) thì thấy khi thay đổi C điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch NB có giá trị cực đại là 141,42 V. Nếu thay đổi cách mắc, cuộn (2) nối vào điện áp u, hai đầu AB nối vào hai đầu cuộn dây (1) thì thấy khi thay đổi C điện áp hiệu dụng trên đoạn MB có giá trị cực đại là 783,13 V. Số vòng dây cuộn (2) là A. 1000 vòng. B. 1500 vòng. C. 4840 vòng. D. 800 vòng. Câu 30. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 12) Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm: đoạn AM chứa biến trở R, đoạn MN chứa r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho UAP không phụ thuộc vào giá trị của biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung khi đó và thay đổi biến trở. Khi uAP lệch pha cực đại so với uAB thì UPB = U1. Khi tích (U . U ) cực đại thì U = U . Biết rằng U = . Độ lệch pha cực đại giữa u AN NP AM 2 1 2 6 3 U 2 AP và uAB gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3 .B. 4 C. 5 D. 6 7 7 7 7 Câu 31. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 13) Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB (gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc nối tiếp) một điện áp xoay chiều u = 100cos2πft (V) (tần số f thay đổi được). Khi tần số là f0 hoặc f0 + 17 Hz thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện bằng nhau và bằng UC = 120 V. Khi tần số là f0 + 27 Hz hoặc f0 + 57 Hz thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây bằng nhau và bằng UL = 120 V. Khi f = fC thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu tụ điện là cực đại U Cmax. Giá trị UCmax gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 147 V B. 127 V C. 135 V D. 124 V Câu 32. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 13) Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm: đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R = 90 Ω và tụ điện C = 35,4 μF, đoạn mạch MB gồm hộp X chứa 2 trong 3 phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R 0; cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 0, tụ điện có điện dung C0). Khi đặt vào hai đầu AB một điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz thì ta được đồ thị sự phụ thuộc của uAM và uMB thời gian như hình vẽ (chú ý 90 3 ≈156). Giá trị của các phần tử chứa trong hộp X là A. R0 = 60 Ω, L0 = 165 mH. B. R 0 = 30 Ω, L0 = 95,5 mH. C. R0 = 30 Ω, C0 = 106 μF. D. R 0 = 60 Ω, C0 = 61,3 μF.
  8. Câu 33. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 14) Mắc nối tiếp ba phần tử gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần vào điện áp xoay chiều u 100 2 cos100 t V thì dung kháng của tụ điện và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là 100 Ω và 110 Ω, đồng thời công suất tiêu thụ của mạch là 400 W. Để mắc ba phần tử này thành một mạch dao động và duy trì dao động trong mạch đó với điện áp cực đại 10 V thì phải cung cấp năng lượng cho mạch với công suất là A. 0,113 W. B. 0,560 W. C. 0,091 W. D. 0,314 W. Câu 34. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 14)Một nông trại dùng các bóng đèn dây tóc loại 200 W – 220 V để thắp sáng và sưởi ấm vườn cây vào ban đêm. Biết điện năng được truyền đến nông trại từ một trạm phát, giá trị điện áp hiệu dụng tại trạm phát này là 1000 V, đường dây một pha tải điện đến nông trại có điện trở thuần 20 Ω và máy hạ áp tại nông trại là máy hạ áp lí tưởng. Coi rằng hao phí điện năng chỉ xảy ra trên đường dây tải. Số tối đa bóng đèn mà nông trại có thể sử dụng cùng một lúc để các đèn vẫn sáng bình thường là A. 66. B. 60. C. 64. D. 62. Câu 35. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 14)Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1, u2 và u3 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng tần số khác nhau vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch tương ứng là: i1 I 2 cos 150 t ; i2 I 2 cos 200 t và 3 3 i3 I 2 cos 100 t . Phát biểu nào sau đây đúng? 3 A. i2 sớm pha so với u2. B. i3 sớm pha so với u3. C. i1 trễ pha so với u1. D. i1 cùng pha với i2. Câu 36. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 1)Đặt điện áp u 400cos100 t (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 50 mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là 2 A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu 1 t AB có giá trị 400 V; ở thời điểm 400 (s), cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch X là A. 400 W. B. 200 W. C. 160 W. D. 100 W. Câu 37. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 1) Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần, điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp. Điện trở R 100 , tụ điện C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định điện áp hiệu dụng U = 200V và tần số không đổi. Thay đổi Z 2 0 0  C để C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn R - C là URC đạt cực đại. Khi đó giá trị của URC là. A. 100V B. 400V C. 300V D. 200V Câu 38. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-đề 2) Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 50 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 138 F. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n 1=600 vòng/phút hoặc n2=800 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu thì công suất trên mạch đạt cực đại ? A. no = 1000 vòng/phút B. no = 679 vòng/phút C. no = 700 vòng/phút D. no = 480 vòng/phút
  9. Câu 39. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 3) Một đoạn mạch RLC không phân nhánh mắc vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được. Khi điều chỉnh tần số, người ta thấy rằng với tần số bằng 16 Hz và 36 Hz thì công suất tiêu thụ trên mạch như nhau. Hỏi muốn mạch xảy ra cộng hưởng thì phải điều chỉnh tần số của điện áp bằng bao nhiêu? A. f = 24 Hz. B. f = 20 Hz. C. f = 52 Hz. D. f = 26 Hz. Câu 40. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 4) Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp.Tụ điện có điện 10 4 C F dung . Điện trở R 100 . Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức u U 2cos 100 t V . Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Điều chỉnh L = L0 thì công suất của mạch cực đại và bằng 484W. Điều chỉnh L để điện áp hai đầu cuộn cảm cực đại. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện khi đó là. 3 3 uC 220cos 100 t V uC 220 2cos 100 t V A. 4 B. 4 uC 220cos 100 t V uC 220 2cos 100 t V C. 4 D. 4 Câu 41. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 5) Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U 100V và tần số f không đổi. Điều chỉnh để R R1 50 thì công suất tiêu thụ của mạch là P1 60W và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là 1 . Điều chỉnh để R R2 25 thì công suất tiêu thụ của mạch là P2 và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là 2 2 3 P2 2 với cos 1 cos 2 . Tỉ số bằng 4 P1 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 42. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 5) Đoạn mạch AB gồm đoạn AM (chứa tụ điện C nối tiếp điện trở R) và đoạn MB (chứa cuộn dây). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Đồ thị theo thời gian của I0 uAM và uMB như hình vẽ. Lúc t = 0, dòng điện đang có giá trị i và 2 1 đang giảm. Biết C mF , công suất tiêu thụ của mạch là 5 A. 200W B. 100W C. 400 W D. 50 W Câu 43. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 6) Ở mạch điện như hình vẽ bên, uAB U0 cos t 6
  10. và uMN U0 cos t . Tìm độ lệch pha giữa điện áp hai đầu AN so với điện áp hai đầu MB. 3 A. B. C. D. 3 3 2 2 Câu 44. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 6) Điện năng được truyền từ một trạm phát đến một hộ tiêu thụ điện bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 82%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 30%. Nếu công suất sử dụng điện hộ tiêu thụ tăng 25% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là A. 72,6%. B. 77,4%. C. 78,5,%. D. 75,6%. Câu 45. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 7)Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 220 V – 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 300 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 50Ω thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,5A và công suất của quạt điện đạt 85%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào? A.Tăng thêm 20,5Ω B.Giảm đi 82,5Ω C.Giảm đi 25Ω D.Tăng thêm 82,5Ω Câu 46. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 8) Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần, một cuộn cảm thuần và một tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC, UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường UC, UL. Khi ω = ω1 thì UC đạt cực đại Um. Các giá trị Um và ω1 lần lượt là A. 150 2 V, 330 3 rad/s. B. 100 3 V, 330 3 rad/s. C. 100 3 V, 330 2 rad/s. D. 150 2 V, 330 2 rad/s. Câu 47. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 9) Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cost V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự. biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tự điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu biến trở không phụ thuộc vào giá trị của R. Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch chứa L và R cũng không phụ thuộc R. Hệ
  11. thức liên hệ giữa C1 và C2 là A. C2 = 0,5 C1 B. C2 = C1 C. C2 = 2C1 D. C2 2 C1 Câu 48. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 9) Đặt điện áp u U0 cos t (U0, ω và φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nốitiếp theo thứ tự cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, dụng cụ X và tụ điện có điện dụng C; Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và X, N là điểm nối giữa X và 2 tụ điện. Biết  LC 3 uAN 60 2 cos t V ,uMB 120 2 cost (V). Điện áp hiệu dung 3 giữa hai đầu đoạn mạch AB gần giá trị nào sau đây. A. 50 V B. 141 V C.85 V D. 71 V Câu 49. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 10) Mạch điện X (gồm 3 phần tử: R 1, L1, C1 mắc nối tiếp) có tần số góc cộng hưởng là ω1 và mạch điện Y (gồm 3 phần tử: R2, L2, C2 mắc nối tiếp) có tần số góc cộng hưởng là ω2. Biết ω1 ≠ ω2 và L2 = 2L1. Mắc nối tiếp hai mạch X và Y với nhau thì tần số góc cộng hưởng của mạch này là 2  2 2  2 A.  1 2 B.    C.  1 2 D. 3 1 2 3  2 2 2  1 2 3 Câu 50. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 10) Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi ? biết rằng khi đã tăng điện áp, độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng 0,15 điện áp giữa hai cực của trạm phát điện khi đó hiệu điện thế tại nơi phát cần tăng lên bao nhiêu lần. Biết cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp. A. 8,707 B. 8,515 C. 9,012 D. 9,011 Câu 51. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 3U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho A. 324 hộ dân. B. 164 hộ dân. C. 252 hộ dân. D. 180 hộ dân. u U cos t Câu 52. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Đặt một điện áp xoay chiều 0 vào mạch AB gồm điện trở R 12 , tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Ban đầu K đóng,
  12. sau đó K mở. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i vào thời gian t. Giá trị của U0 là U0 A. 240V. B. 180V. C. 120 V. D. 100 V. Câu 53. (Trần Đức Hocmai-Đề 1) Cho đoạn mạch AB gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần, đoạn u U cos t MN chứa điện trở thuần và đoạn NB chứa tụ điện. Đặt điện áp 0 ( V) (trong đó U ,, 0 xác định) vào hai đầu mạch AB. Khi đó điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AN và MB có đồ thị như hình vẽ. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là. A. 0,65 B. 0,33 C. 0,74 D. 0,50 Câu 54. (Trần Đức Hocmai-Đề 4) Đặt điện áp xoay chiều AB gồm: đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R=90 Ω và tụ điện C=35,4 μF, đoạn mạch MB gồm hộp X chứa 2 trong 3 phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R 0; cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 0, tụ điện có điện dung C 0). Khi đặt vào hai đầu AB một điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz thì ta được đồ thị sự phụ thuộc của u AM và uMB thời gian như hình vẽ (cho 90 3 156 ). Giá trị của các phần tử chứa trong hộp X là A. R0 60, L0 165mH B. R0 30, L0 95,5mH C. R0 30,C0 106F D. R0 60,C0 61,3F
  13. Câu 55. (Trần Đức Hocmai-Đề 5) Đặt điện áp u U 2 cos t V (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a Ω, tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết U = a V, L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm , điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đồ thị (1) và (2). Giá trị của a bằng A. 30. B. 50. C. 40. D. 60. Câu 56. (Trần Đức Hocmai-Đề 5) Đặt một điện áp xoay chiều u = U 0cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB theo tứ tự gồm điện trở R = 90 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10 Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi được. M là điểm nối giữa điện trở R và cuộn dây. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng ; khi C = C2 = 0,5C1 thì điện áp hiệu U2 dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại bằng U2. Tỉ số bằng. U1 A. 5 2 B. 2 C. 10 2 D. 9 2 Câu 57. (Trần Đức Hocmai-Đề 5) Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 5% điện áp hiệu dụng giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây. A. 8,515 lần B. 9,01 lần C. 10 lần D. 9,505 lần Câu 58. (Trần Đức Hocmai-Đề 7) Đặt một điện áp u U 2 cos 120 t V vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R = 125 Ω, cuộn dây và tụ điện có điện dung thay đổi được măc nối tiếp như hình vẽ. Điều chỉnh điện dung C của tụ, chọn r, L sao cho khi lần lượt mắc vôn kế lí tưởng vào các điểm A, M; M, N; N, B thì vôn kế lần lượt chỉ các gía trị U AM, UMN, UNB thỏa mãn biểu thức. 2UAM = 2UMN = UNB = U. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị gần nhất với giá trị nào? A. 3,8 μF. B. 5,5 μF. C. 6,3 μF. D. 4,5 μF. Câu 59. (Trần Đức Hocmai-Đề 7) Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và hiệu điện thế hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tải cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 120 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Do xảy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện, khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha. A. 93 B. 102 C. 84 D. 66 Câu 60: (Trần Đức Hocmai-Đề 8) Điện năng được truyền từ nơi phát đến nơi tiêu thụ là một nhà máy có 10 động cơ điện giống nhau, bằng đường dây tải một pha với hiệu suất truyền tải là 96 %.
  14. Nếu nhà máy lắp tăng thêm 2 động cơ điện cùng loại và điện áp ở nơi phát không đổi thì hiệu suất truyền tải điện năng trên đường dây tải lúc đó là A. 95,16 % B. 88,17 % C. 89,12 % D. 92,81 % Câu 61: (Trần Đức Hocmai-Đề 9) Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cos 2 ft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu điều chỉnh biến trở để có giá trị R L/ C , thay đổi f, khi f = f1 thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi f = f 2, điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa f2 và f1 là 4 f 3 A. f f B. f f C. f 1 D. f f 2 3 1 2 1 2 2 2 2 1 Câu 62(Trần Đức Hocmai-Đề 9) Điện năng được tải từ nơi phát đến nơi tiêu thị bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần. Ban đầu độ giảm thế trên dây bằng 15% điện áp hiệu dụng nơi phát điện. Để giảm hao phí trên đường dây 100 lần (công suất tiêu thụ vẫn không đổi, coi điện áp nơi tiêu thụ luôn cùng pha với dòng điện) thì phải nâng điện áp hiệu dụng nơi phát lên A. 10 lần.B. 7,125 lần. C. 8,515 lần.D. 10,125 lần. Câu 63: (Trần Đức Hocmai-Đề 10) Đặt điện áp u U 2 cos t V (U và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a Ω, tụ P(W) UC ,U L (V ) M điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự N 1 cảm L mắc nối tiếp. Biết U a V, L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa 2 hai bản tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn 3 cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch Z () theo cảm kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đồ thị L O 17,5 (1) và (2). Giá trị của a bằng A. 30.B. 50. C. 40.D. 60. Câu 64: (Trần Đức Hocmai-Đề 10) Điện năng được truyền tải từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ cách xa đó với hiệu suất truyền tải là 80 % nếu điện áp hiệu dụng tại đầu ra máy phát là 2200 V. Coi hệ số công suất trong các mạch điện luôn bằng 1. Nếu tăng điện áp hiệu dụng tại đầu ra ở máy phát lên 4400 V mà công suất tiêu thụ điện không đổi thì hiệu suất truyền tải điện lúc này có giá trị A. 95,0 %B. 93,1 %C. 95,8 %D. 90,0 % Câu 65: (Trần Đức Hocmai-Đề 11) Đặt điện áp xoay chiều u 200cos 100 t V vào hai 4 đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự. Điều chỉnh L thì thấy điện áp dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng 200 2 V. Khi đó, điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức là