97 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Sóng ánh sáng - Năm học 2019 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "97 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Sóng ánh sáng - Năm học 2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 97_cau_trac_nghiem_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_vat.doc
Nội dung text: 97 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Sóng ánh sáng - Năm học 2019 (Có đáp án)
- Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục? A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng B. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối C. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng Câu 2: Tia hồng ngoại được dùng để A. chụp điện, chiếu điện trong y tế B. chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh C. tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại D. tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại Câu 3: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì A. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam B. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng C. chỉ có tia vàng bị khúc xạ, còn tia lam bị phản xạ toàn phần D. chùm sáng bị phản xạ toàn phần Câu 4: Tia hồng ngoại là những bức xạ có A. bản chất là sóng điện từ B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm C. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ D. khả năng ion hoá mạnh không khí Câu 5: Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 khi truyền trong môi trường có chiết suất n1 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó khi truyền trong môi trường có chiết suất n2 là n1 n2 n2 A. λ1 B. λ1 C. λ1 ( 1) D. λ1 n2 n1 n1 Câu 6: Dãy các tia nào dưới đây được xếp theo thứ tự tăng dần của bước sóng ? A. Tia X, tia Tử ngoại, tia GammaB. Tia Gamma, tia X, tia Tử ngoại C. Tia X, tia Gamma, tia Tử ngoạiD. Tia Tử ngoại, tia X, tia Gamma Câu 7: Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc song song màu vàng theo phương vuông góc với mặt bên của một lăng kính thì tia ló đi là là mặt bên thứ hai. Nếu chiếu chùm sáng song song gồm bốn ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, lam và tím thì các tia ló ra ở mặt bên thứ hai là tia A. lam và tímB. cam và đỏC. cam, lam và tímD. cam và tím
- Câu 8: Ở các lò luyện kim loại, công nhân thường đội một chiếc mũ có tấm kính chắn trước mặt gọi là "kính chống nóng". Tác dụng của tấm kính này dùng để chắn A. Tia gamaB. Tia XC. Tia hồng ngoạiD. Tia tử ngoại Câu 9: Chiếu một tia sáng hẹp gồm ba thành phần đơn sắc màu lục, màu chàm, và màu cam từ nước ra không khí theo phương không vuông góc với mặt nước sao cho không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Từ mặt nước đi lên ta lần lượt gặp các tia A. màu chàm, màu lục, màu camB. màu lục, màu cam, màu chàm C. màu cam, màu lục, màu chàmD. màu lục, màu chàm, màu cam Câu 10: Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính, A. tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lụcB. tia màu tím có góc lệch nhỏ nhất C. tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàngD. tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của tia tử ngoại? A. diệt nấm mốc và vi khuẩn. B. tìm vết nứt bên trong kim loại. C. kích thích sự phát quang của một số chất. D. chữa bệnh còi xương. Câu12 : Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. B. Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau. C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. D. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là: vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm, vạch tím. Câu 13: Khi chiếu tia tử ngoại vào ống nghiệm đựng dung dịch fluoxein thì hiện tượng xảy ra là A. dung dịch bị đổi màu. B. dung dịch nhận năng lượng từ tia tử ngoại dẫn đến tăng nhiệt độ. C. dung dịch phát ra ánh sáng màu đỏ. D. dung dịch phát ra ánh sáng màu xanh lục. Câu 14: Chiếu một chùm ánh sáng trắng từ không khí vào nước theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 600. Kết quả thu được sẽ như thế nào? A. Chùm sáng bị tách thành 7 màu đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. B. Chùm sáng truyền trong nước vẫn màu trắng. C. Chùm sáng được tách thành dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. D. Chùm sáng bị phản xạ toàn phần về không khí nên vẫn có màu trắng. Câu 15: Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào A. màu sắc của vật đó. B. nhiệt độ của vật đó. C. cấu tạo của vật đó. D. cấu tạo và nhiệt độ của vật đó.
- Câu16 : Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai? A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích. B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn. C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.10 8 m/s dọc theo tia sáng. D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện. Câu 17: Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n 1, n2, n3, n4 lần. Trong bốn giá trị n 1, n2, n3, n4, giá trị lớn nhất là A. n1. B. n 2. C. n 4. D. n 3. Câu 18: Trong môi trường nước có chiết suất n = 4/3, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng A. 0,5 μm đến 1,01 μm. B. từ 0,285 μm đến 0,57 μm. C. từ 0,76 μm đến 1,12 μm. D. từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Câu 19: Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn? A. Tia γ. B. Tia laze. C. Tia hồng ngoại. D. Tia α. Câu 20: Tia nào trong các tia sau đây là bức xạ điện từ không nhìn thấy? A. Tia tím. B. Tia hồng ngoại. C. Tia laze. D. Ánh sáng trắng. Câu 21: Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia A. α. B. γ. C. β + D. β - Câu 22: Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì A. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ. B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng. C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất. D. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi. Câu 23: Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là A. lọc tia X cứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể. B. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể. C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể. D. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể. Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia γ? A. Không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu khi đi vào điện trường. B. Không làm biến đổi hạt nhân. C. Chỉ xuất hiện kèm theo các phóng xạ β hoặc α. D. Có tần số nhỏ nhất trong thang sóng điện từ. Câu 25: Chiếu 1 chùm tia sáng hẹp qua 1 lăng kính. Chùm tia sáng bị tách thành 1 chùm tia ló có màu sắc khác nhau. Hiện tượng này gọi là
- A. Giao thoa ánh sáng. B. Tán sắc ánh sáng. Câu 26: Chọn phát biểu đúng? A. Quang phổ của Mặt Trời thu được trên vệ tinh nhân tạo là quang phổ liên tục. B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát. C. Quang phổ liên tục được ứng dụng vào nghiên cứu thành phần cấu tạo của nguồn phát. D. Bộ phận chính của máy quang phổ là ống chuẩn trực, gồm một lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng. C. Khúc xạ ánh sáng. D. Nhiễu xạ ánh sáng. Câu 27: Màu sắc sặc sỡ của cầu vồng là do hiện tượng A. tán sắc ánh sáng. B. giao thoa ánh sáng. C. nhiễu xạ ánh sáng. D. khúc xạ ánh sáng. Câu 28: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ánh sáng đơn sắc không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh. B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. C. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính. D. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. Câu 29: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt. B. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được. C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. D. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm. Câu 30: Ứng dụng nào sau đây là của tia laze? A. sử dụng cho bút chỉ bảng. B. dây mai – xo trong ấm điện. C. hàn điện. D. buzi đánh lửa. Câu31 : Trong y học, tia X được ứng dụng để A. phẫu thuật mạch máu. B. chữa một số bệnh ngoài da. C. phẫu thuật mắt. D. chiếu điện, chụp điện. Câu 32: Khi ánh sáng kích thích chiếu vào một chất phát quang là ánh sáng màu lam thì ánh sáng phát quang không thể là ánh sáng màu A. vàng. B. chàm. C. đỏ. D. cam. Câu 33: Trong các tia phóng xạ, tia có cùng bản chất với sóng vô tuyến là A. tia α. B. tia . C. tia γ. D. tia Câu 34: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ. B. Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. C. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia X. D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. Câu 35: Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây A. tia X. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia tử ngoại. Câu 36: Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch phụ thuộc vào A. áp suất. B. bản chất của chất khí. C. cách kích kích. D. nhiệt độ. Câu37: Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng A. giao thoa ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng. Câu 38: Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia . Sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là A. tia tử ngoại, tia γ, tia X, tia hồng ngoại. B. tia γ, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. C. tia X, tia γ, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. D. tia γ, tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại. Câu 39: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu chàm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng A. màu đỏ. B. màu tím. C. màu vàng. D. màu lục. Câu 40: Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song. B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song. C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ. D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ. Câu 41: Các vạch quang phổ nhìn thấy được của Hidro là A. đỏ, cam, chàm, tím. B. đỏ, lam, chàm, tím. C. lục, lam, chàm, tím. D. lục, cam, chàm, tím. Câu 42: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu chàm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng
- A. màu lục. B. màu tím. C. màu đỏ. D. màu vàng. Câu 43: Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch đi trong điện trường? A. Tia α. B. Tia β+. C. Tia β-. D. Tia γ. Câu 44: Chiếu một chùm sáng đa sắc gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, vàng, lục, tím từ nước ra không khí với góc tới nhỏ. Gọi r d, rv, rl, rt lần lượt là góc khúc xạ của 4 thành phần đỏ, vàng, lục, tím. Hệ thức nào sau đây là đúng? A. rd > rv > rl > rt. B. rd rv = rl > rt. D. rd = rv > rl = rt. Câu 45: Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia . Sắp xếp theo thứ tự tia có năng lượng photon tăng dần là A. tia γ, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. B. tia γ, tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại. C. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, tia . D. tia X, tia γ, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. Câu 46: Khi đi trong môi trường thủy tinh, vận tốc tia nào sau đây lớn nhất? A. Đỏ. B. Lục. C. Vàng. D. Chàm. Câu 47: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch tối nằm trên nền màu của quang phổ liên tục. B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống nhưng vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. D. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch cam, vạch chàm và vạch tím. Câu 48: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại. B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. C. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật sẽ không phát ra tia hồng ngoại. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không phải sóng điện từ. Câu 49: Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm. Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng A. vàng. B. đỏ. C. tím. D. cam. Câu 50: Cho các tia: , +, -, X. Tia nào không bị lệch trong điện trường? A. Tia . B. Tia +. C. Tia - . D. Tia X.
- Câu 51: Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là A. không bị nước và thủy tinh hấp thụ. B. gây ra hiện tượng quang điện ở một số kim loại. C. có khả năng đâm xuyên rất mạnh. D. có tác dụng nhiệt mạnh. Câu 52: Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là A. tia γ, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. B. tia X, tia γ, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. C. tia tử ngoại, tia γ, tia X, tia hồng ngoại. D. tia γ, tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại. Câu 53: Khi một chùm sáng trắng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng A. giao thoa ánh sáng. B. phản xạ ánh sáng. C. nhiễu xạ ánh sáng.D. tán sắc ánh sáng. Câu 54: Ánh sáng đơn sắc A. bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. B. bị đổi màu khi truyền qua lăng kính. C. không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh. D. không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. Câu 55: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được. B. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm. C. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt. D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. Câu 56: Một chất huỳnh quang khi bị kích thích bởi chùm sáng đơn sắc thì phát ra ánh sáng màu lục. Chùm sáng kích thích có thể là chùm sáng màu A. đỏB. camC. vàngD. tím Câu 57: Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được A. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. B. một dải ánh sáng trắng. C. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau. D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. Câu 58: Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng
- A. quang – phát quang.B. tán sắc ánh sáng. C. nhiễu xạ ánh sáng.D. giao thoa ánh sáng. Câu 59: Một người đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra A. tia tử ngoại.B. sóng vô tuyến.C. tia Rơn-ghen.D. bức xạ gamma. Câu 60: Trong chân không, xét các tia: tử ngoại, Rơn-ghen, hồng ngoại, màu đỏ. Tia có bước sóng lớn nhất là A. tia tử ngoại.B. tia hồng ngoại.C. tia màu đỏ.D. tia Rơn-ghen. Câu 61: Trong y học, laze không được ứng dụng để A. chiếu điện, chụp điện.B. phẫu thuật mạch máu. C. chữa một số bệnh ngoài da. D. phẫu thuật mắt. Câu 62: Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng A. giao thoa ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng. Câu 63: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ. B. Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. C. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia X. D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. Câu 64: Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là c h hc A. B. C. D. hc h c Câu 65: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng A. màu cam B. màu chàm C. màu đỏD. màu vàng Câu 66: Chiếu vào khe hẹp của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song. B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của bbuồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song. C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ. D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ. Câu 67: Quang phổ liên tục của một vật A. không phụ thuộc vào cả bản chất và nhiệt độ của vật phát sáng.
- B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của vật phát sáng. C. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng. D. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát sáng. Câu 68: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơnghen, tia tử ngoại. B. tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơnghen. D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen. Câu 69: Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β +, tia β và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là A. tia α. B. tia β+. C. tia β-. D. tia γ. Câu 70: Cầu vồng sau cơn mưa xảy ra do hiện tượng A. giao thoa ánh sáng. B. quang-phát quang. C. quang điện. D. tán sắc ánh sáng. Câu 71: Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây? A. Quang điện. B. Sinh lý. C. Chiếu sáng. D. Kích thích phát quang. Câu 72: Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexerin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng A. phản xạ ánh sáng. B. quang-phát quang. C. hóa-phát quang. D. tán sắc ánh sáng. Câu 73: Tác dụng nhiệt là tính chất nổi bật nhất của tia nào sau đây? A. Tia X. B. Tia γ. C. Tia tử ngoại. D. Tia hồng ngoại. Câu 74: Một chùm ánh sáng đơn sắc màu đỏ truyền từ không khí vào nước thì A. tần số không đổi, bước sóng tăng. B. tần số không đổi, bước sóng giảm. C. tần số tăng, bước sóng giảm. D. tần số giảm, bước sóng tăng. Câu75 : Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai? A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau. D. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau. Câu 76: Khi nói về tia Rơn – ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Tia Rơn – ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ. B. Tần số của tia Rơn – ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. C. Tần số của tia Rơn – ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại. D. Tia Rơn – ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất. Câu 77: Chiếu chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này A. không bị lệch khỏi phương ban đầu. B. bị đổi màu. C. bị thay đổi tần số. D. không bị tán sắc. Câu 78: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia tử ngoại. B. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy. D. Tia X có tác dụng sinh lý: nó hủy diệt tế bào. Câu 79: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây? D D D a.D A. D x B. x (k 0,5) C. x k D. x k a a a Câu 80: Tia tử ngoại, tia hồng ngoại và tia Rơn-ghen có bước sóng lần lượt là λ 1, λ2 và λ3 . Biểu thức nào sau đây là đúng? A. λ2 > λ1 > λ3. B. λ 2 > λ3 > λ1. C. λ1 > λ2 > λ3. D. λ3 > λ2 >λ1. Câu 81: Trong thí nghiệm tìm ra hiện tượng quang điện của Héc, ông đã sử dụng bức xạ tử ngoại chiếu vào A. tấm kẽm không mang điện. B. tấm kẽm bị nung nóng. C. tấm kẽm tích điện âm. D. tấm kẽm tích điện dương. Câu 82: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng A. làm nguồn phát siêu âm. B. trong truyền tin bằng cáp quang. C. làm dao mổ trong y học. D. trong đầu đọc đĩa CD. Câu 83: Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng A. phản xạ ánh sáng. B. quang – phát quang. C. hóa - phát quang. D. tán sắc ánh sáng. Câu 84: Thực chất, tia phóng xạ β- A. được phóng ra khi một notron trong hạt nhân phân rã thành proton. B. là electron trong hạt nhân bị kích thích phóng ra. C. làm một phần năng lượng liên kết của hạt nhân chuyển hóa thành electron. D. là electron trong vỏ nguyên tử bị kích thích phóng ra. Câu 85: Trong chân không, tia hồng ngoại có bước sóng trong khoảng A. từ vài nanômét đến 380 nm. B. từ 10 -12 m đến 10-9 m. C. từ 380 nm đến 760 nm. D. từ 760 nm đến vài milimét. Câu 86: Khi nói về quang phổ liên tục phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. B. Phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
- C. Không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. D. Phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. Câu 87: Chiếu chùm sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ, cam, vàng, lục và tím đi từ nước ra không khí thì thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài và là là trên mặt nước. Các bức xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước là A. chỉ có bức xạ màu vàng. B. chỉ có lục và tím ló ra khỏi mặt nước. C. chỉ có bức xạ đỏ ló ra phía trên mặt nước. D. ngoài vàng ra còn có cam và đỏ. Câu 88: Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia α, β, γ. A. γ, β, α. B. α, β, γ. C. α, γ, β. D. γ, α, β. Câu 89: Một tia sáng khi đi qua lăng kính ló ra chỉ 1 màu duy nhất khôn89g phải là màu trắng thì đó là A. ánh sáng đơn sắc. B. ánh sáng đa sắc. C. ánh sáng bị tán sắc. D. do lăng kính không có khả năng tán sắc. Câu 90: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt β+ và hạt β có khối lượng bằng nhau. B. Hạt β+ và hạt β- được phóng ra từ cùng một đồng vị phóng xạ. C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ hạt β + và hạt β - bị lệch về hai phía khác nhau. D. Hạt β+ và hạt β- được phóng ra có vận tốc bằng nhau (gần bằng vận tốc ánh sáng). Câu 91: Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai? A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích. B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn. C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng. D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện. Câu 92: Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. B. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. C. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời. D. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời. Câu 93: Tia α A. có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không. 4 B. là dòng các hạt nhân 2 He. C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường. 1 D. là dòng các hạt nhân 1 H. Câu 94: Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là A. tia hồng ngoại. B. tia tử ngoại. C. tia gamma. D. tia Rơn-ghen. Câu 95: Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa: “Tia tử ngoại là những bức xạ có bước sóng bước sóng của ánh sáng ”.
- A. Nhìn thấy được - nhỏ hơn – tím. B. Không nhìn thấy được - lớn hơn – tím. C. Không nhìn thấy được - nhỏ hơn - đỏ. D. Không nhìn thấy được - nhỏ hơn – tím. Câu 96: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất? A. Tia . B. Tia + .C. Tia . D. Tia - . Câu 1: Chọn đáp án B Quang phổ liên tục là quang phổ gồm nhiều dải màu từ đỏ đến tím, nối liền một cách liên tục Câu 2: Chọn đáp án B Tia hồng ngoại được dùng để sấy khô, sưởi ấm, điểu khiển từ xa, chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh, ống nhòm hồng ngoại Câu 3: Chọn đáp án A Ta có góc tới i bằng nhau mà nv nl rv rl → so với phương tia tới tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam. Câu 4: Chọn đáp án A Tia hồng ngoại là những bức xạ có bản chất là sóng điện từ, không ion hóa mạnh không khí cũng không thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm, bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ. Câu 5: Chọn đáp án A λ λ Ánh sáng đơn sắc trong chân không có bước sóng là λ thì λ1 , λ2 → n1 λ1 n2 λ2 → n1 n2 λ1 n2 n1 . λ2 Câu 6: Chọn đáp án B Dãy tăng dần của bước sóng là tia Gamma, tia X, tia Tử ngoại. Câu 7: Chọn đáp án B 1 Góc giới hạn phản xạ toàn phần tại mặt bên thứ hai là sin igh nv 1 → sin i thì tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai. nv Ta có sini = 1/n 1 1 1 1 1 1 1 Mà nd nc nv nlu nla nch nt → nd nc nv nlu nla nch nt → Chiếu bốn ánh sáng đỏ, cam, lục, tím thì có tia cam và tia đỏ ló ra khỏi mặt bên thứ hai.
- Câu 8: Chọn đáp án C Dùng kính chống nóng để giảm bớt tác hại của tia hồng ngoại. Câu 9: Chọn đáp án A Do chiết suất của nước đối với các tia tăng theo thứ tự ndc n t nc rc rt rch → Đi từ mặt nước lên ta lần lượt gặp các tia chàm, lục, da cam. Câu 10: Chọn đáp án D Ta có góc lệch D = (n – 1 )A và nt nch nla nlu nv nc nd → tia tím có góc lệch lớn nhất → tia màu tím lệch nhiều hơn tia màu chàm → tia màu cam lệch ít hơn tia màu vàng → tia màu vàng lệch ít hơn tia màu lục. Câu 11.B Tuy tia tử ngoại có năng lượng khá lớn nhưng chưa đủ lớn để đâm xuyên vào kim loại nên tia tử ngoại chỉ có thể tìm ra một số vết nứt trên bề mặt kim loại. Câu 12.C Nguồn phát của quang phổ vạch phát xạ: do các chất khí áp suất thấp khi được nung nóng đến nhiệt độ cao hoặc được kích thích bằng tia lửa điện đến phát sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ. Câu 13.D Thí nghiệm chiếu tia tử ngoại vào dung dịch fruoxein là thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang – phát quang được trình bày trong sách giáo khoa vật lý 12 cơ bản => Dung dịch fluorexein bị kích thích bởi tia tử ngoại sẽ phát ra ánh sáng màu xanh lục. Câu 14.C Do ánh sáng truyền từ không khí vào nước (từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém) nên chắc chắn sẽ bị xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Chùm sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím nên các thành phần đơn sắc trong chùm sáng bị khúc xạ khác nhau → hiện tượng tán sắc ánh sáng → kết quả thu được là chùm sáng được tách thành dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Câu 15.B Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. Quang phổ vạch phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn phát. Câu 16.A Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích là sai. Do năng lượng của ánh sáng kích thích bao giờ cũng lớn hơn ánh sáng phát quang (huỳnh quang thuộc loại phát quang) nên bước sóng của ánh sáng phát quang dài hơn ánh sáng kích thích. Câu 17.D
- Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó thì bước sóng càng lớn thì chiết suất càng nhỏ và ngược lại. Do tia gama có bước sóng nhỏ nhất nên chiết suất trong một môi trường đối với tia này là lớn nhất. Câu 18.B Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Khi truyền trong môi trường có chiết suất n thì bước sóng của ánh sáng giảm đi n lần so với trong chân không. Nên trong môi trường nước có chiết suất n = 4/3, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,285 μm đến 0,57 μm. Câu 19.D 4 Tia α bản chất là dòng các hạt nhân 2 He; không mang bản chất sóng điện từ nên không được tạo thành bởi các phôtôn. Câu 20.B Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ không nhìn thấy. Tia laze bản chất là ánh sáng nhìn thấy. Câu 21.B Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia γ, đều là sóng điện từ. Câu 22.B c c.T n v : . Do v v . v t v t v Câu 23.B Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể. Câu 24.D Tia gama γ có năng lượng lớn nhất trong thang sóng điện từ nên tần số lớn nhất. Câu 25.B Hiện tượng ánh sáng đa sắc bị tách thành nhiều tia sáng đơn sắc khác nhau gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng. Câu 26: Chọn đáp án A. Quang phổ Mặt Trời vốn là quang phổ liên tục nên khi thu được trên vệ tinh nhân tạo sẽ là quang phổ liên tục. Còn khi thu quang phổ này trên Mặt Đất, qua lớp khí quyển chúng bị hấp thụ một số vạch nên sẽ thu được quang phổ hấp thụ. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát nên được ứng dụng vào việc xác định nhiệt độ của nguồn phát. Bộ phận chính của máy quang phổ là hệ tán sắc - một một lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng. Câu 27: Chọn đáp án A. Hiện tượng cầu vồng là do hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- Hiện tượng màu sắc sặc sỡ trên bong bóng xà phòng là do hiện tượng giao thoa. Câu 28: Chọn B Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. Câu 29: Chọn B Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được. Câu 30: Chọn A Một trong các ứng dụng của tia laze là dùng làm bút chỉ bảng do tia laze có tính định hướng cao. Câu 31: Chọn D Trong y học, tia X được ứng dụng để chiếu điện, chụp điện. Câu 32: Chọn B Ánh sáng kích thích phải có năng lượng đủ lớn để kích thích sự phát quang → năng lượng của ánh sáng kích thích lớn hơn năng lượng của ánh sáng phát quang → bước sóng ánh sáng kích thích phải nhỏ hơn bước sóng ánh sáng phát quang. Đề bài đang cho ánh sáng kích thích là ánh sáng lam → ánh sáng phát quang không thể là ánh sáng màu chàm (vì màu chàm có bước sóng nhỏ hơn màu lam → năng lượng lớn hơn). Câu 33: Chọn C Tia γ có bản chất sóng điện từ nên cùng bản chất với sóng vô tuyến. Câu 34: Chọn C Tia hồng ngoại có bước sóng dài hơn bước sóng của tia X. Câu 35: Chọn C Cơ thể con người ở nhiệt độ bình thường có thể phát ra tia hồng ngoại (do những vật có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra được tia tử ngoại ra môi trường đó). Câu 36: Chọn B Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó, nó phụ thuộc vào bản chất của chất khí. Nhờ có sự biến thiên từ thông qua khung dây làm xuất hiện dòng điện trong cuộn dây nên nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 37: Chọn C Đây là hiện tượng tán sắc ánh sáng (ánh sáng trắng qua mặt phân cách hai môi trường bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc). Câu 38: Chọn B Thứ tự đúng là tia γ, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. Câu 39: Chọn B