98 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Sóng cơ và sóng âm - Năm học 2019 (Có đáp án)

doc 34 trang xuanthu 27/08/2022 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "98 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Sóng cơ và sóng âm - Năm học 2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc98_cau_trac_nghiem_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_vat.doc

Nội dung text: 98 Câu trắc nghiệm tách từ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí - Sóng cơ và sóng âm - Năm học 2019 (Có đáp án)

  1. SÓNG CƠ SÓNG ÂM Câu 1: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1) Một sóng cơ đang truyền theo chiều dương của trục Ox. Hình ảnh sóng tại một thời điểm được biểu diễn như hình vẽ. Bước sóng của sóng này là A. 120 cm.B. 60 cm. C. 90 cm.D. 30 cm. Câu 2: (Đỗ Ngọc Hà hocmai Đề 1)Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách A và B lần lượt là 25 cm và 20,5 cm dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Điểm C cách A khoảng L thỏa mãn CA vuông góc với AB. Giá trị cực đại của L để điểm C dao động với biên độ cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,9 cm. B. 20,6 cm. C. 17,3 cm. D. 23,7 cm. Câu 2. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 2) Một sóng hình sin truyền theo phương ngang với tần số 10 Hz đang có hình dạng tại một thời điểm như hình vẽ. Khoảng cách AC là 40 cm, điểm B đang có xu hướng đi xuống. Sóng này A. truyền từ trái qua phải với tốc độ 2 m/s. B. truyền từ phải qua trái với tốc độ 8 m/s. C. truyền từ trái qua phải với tốc độ 8 m/s. D. truyền từ phải qua trái với tốc độ 2 m/s. Câu 4. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 2) Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 8 m/s.B. 4 m/s.C. 12 m/s.D. 16 m/s. Câu 5. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 2) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng thứ hai tính từ A, C nằm giữa A và B, với AB = 30 20 cm, AC = 3 cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 50 cm/s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 1 14 2 4 s s s s A. 5 B.15 C.15 D.15 Câu 6. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 2) Cho 3 điểm A, B, C cùng thuộc nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn âm điểm theo thứ tự xa dần. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 45 dB, 38 dB và 26 dB. Cho khoảng cách giữa A và B là 45 m. Khoảng cách giữa B và C gần giá trị nào nhất sau đây A. 150 m.B. 200 m. C. 250 m.D. 300 m. Câu 7. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 3) Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng cơ trong đất. sóng ngang (S) và sóng dọc (P). Biết rằng tốc độ của sóng (S) là 34,5 km/s và của sóng (P) là 8 km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng (S) và sóng (P) cho thấy rằng sóng (S) đến sớm hơn sóng (P) là 4 phút. Tâm động đất ở cách máy ghi là A. 250 km.B. 25 km. C. 5000 km.D. 2500 km. Câu 8. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 3) Một sợi dây AB dài 24 cm, hai đầu cố định, đang có sóng
  2. dừng với hai bụng sóng. Khi dây duỗi thẳng, M và N là hai điểm trên dây chia sợi dây thành ba đoạn bằng nhau. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm M và N trong quá trình sợi dây dao động là 1,25. Biên độ dao động bụng sóng là A. 4 cm.B. 5 cm. C. 2 3 cm. D. 3 3 cm. Câu 9. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc mặt nước với cùng phương trình u 2cos16 t (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 12 cm/s. Trên đoạn AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là. A. 11B. 20 C. 21D. 10 Câu 10. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm đặt nguồn âm điểm với công suất phát âm không đổi. Một người chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2 m/s. Khi đến điểm B cách nguồn âm 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB so với ở điểm A. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là A. 50 s.B. 100 s.C. 45 s.D. 90 s. Câu 11. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Hai điểm M, N nằm trên một phương truyền sóng nằm ngang có vị trí cân bằng cách nhau 8 cm. Sóng truyền theo hướng từ M đến N, là sóng ngang, có biên độ sóng là 4 cm, tần số sóng là 50 Hz và tốc độ truyền sóng là 6 m/s. Chọn kết luận đúng? A. Khi M qua li độ 2 cm về phía vị trí cân bằng thì khoảng cách MN là 12 cm. B. Khi M ở biên trên thì N có tốc độ 2 (m/s) và đi lên. C. Khi N đang ở vị trí cân bằng thì M cách vị trí cân bằng 2 2 cm. D. Khoảng cách cực đại MN là 4 7 cm. Câu 12. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách màn quan sát tới mặt phẳng chứa hai khe là 2,5 m. Ánh sáng   0,1m chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng khả kiến có bước sóng 1 và 1 .  Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 7,5 mm. Giá trị 1 là A. 300 nm.B. 400 nm.C. 500 nm.D. 600 nm. . Câu 13. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 4) Một cần rung dao động với tần số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước A và B dao động cùng phương trình. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách A và B lần lượt 16 cm và 25 cm là điểm dao động với biên độ cực đại và trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm. Giá trị f là A. 50 Hz.B. 60 Hz.C. 100 Hz.D. 40 Hz. Câu 14: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 5) Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có A. 3 nút và 2 bụng. B. 7 nút và 6 bụng. C. 9 nút và 8 bụng. D. 5 nút và 4 bụng.
  3. Câu 15. ( Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 6) Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây  dài qua M rồi đến N cách nhau . Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 2 3 6 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là 3 cm. Biên độ sóng là A. 4,13 cm. B. 3,83 cm. C. 3,76 cm. D. 3,36 cm Câu 16. ( Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 6) Một dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Thấy hai tần số tạo ra sóng dừng trên dây là 2964 Hz và 4940 Hz. Biết tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng nằm trong khoảng từ 380 Hz đến 720 Hz. Với tần số nằm trong khoảng từ 8 kHz đến 11 kHz thì số tần số tạo ra sóng dừng là? A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. Câu 17: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 7) Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây rất dài với biên độ không đổi. M, N, P là 3 điểm trên dây sao cho N là trung điểm của MP. Tại thời điểm t1 li độ dao động của M, N, P lần lượt là – 3,9 mm; 0 mm; 3,9 mm. Tại thời điểm t2 li độ của M và P đều bằng 5,2 mm; khi đó li độ của N là A. 6,5 mm. B. 0. C. 1,3 mm. D. 9,1 mm. Câu 18: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 7) Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn tại A, B cách nhau 10 cm, dao động vuông góc với mặt chất lỏng, cùng pha, cùng tần số 15 Hz. Gọi Δ là đường trung trực của AB. Trên đường tròn đường kính AB, điểm mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực tiểu cách Δ một đoạn nhỏ nhất là 1,4 cm. Tốc độ truyền sóng là A. 42 cm/s. B. 84 cm/s. C. 30 cm/s. D. 60 cm/s. Câu 19: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 8) Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30 Hz và 50 Hz. Đây là dây hai đầu cố định hay một đầu cố định một đầu tự do? Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây là? A. Hai đầu cố định, fmin = 10 Hz. B. Một đầu cố định một đầu tự do, fmin = 10 Hz. C. Hai đầu cố định, fmin = 20 Hz. D. Một đầu cố định một đầu tự do, f min = 20 Hz. Câu 20: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 8) Sóng cơ ổn định truyền trên một sợi dây rất dài từ một đầu dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2,4 m/s, tần số sóng là 20 Hz, biên độ sóng là 4 mm. Hai điểm M và N trên dây cách nhau 37 cm, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, sóng tại M có li độ – 2 mm và đang về phía vị trí cân bằng. Vận tốc của N tại thời điểm (t – 1,1125 s) là A. 8 3 cm/ s B. –8π (cm/s). C. 80 3 (cm/s). D. 16π (cm/s). Câu 21: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 8) Biết A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau có tần số 20 Hz, cách nhau 20 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 60 cm/s. C, D là hai điểm trên mặt nước sao cho chúng dao động với biên độ cực đại và ABCD là hình chữ nhật. Giá trị nhỏ nhất của diện tích hình chữ nhật ABCD là A. 42,22 cm2. B. 2,11 cm2. C. 1303,33 cm2. D. 65,17 cm2. Câu 22: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 8) Một nguồn âm điểm S đặt trong không khí tại O phát sóng âm với công suất không đổi, truyền đều theo mọi hướng. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Hai điểm A và B nằm trên hai phương truyền sóng từ O và vuông góc với nhau. Biết mức cường độ tại A bằng 30 dB. Đặt thêm 63 nguồn âm điểm giống nguồn S tại O và cho một máy thu di chuyển trên đường thẳng đi qua A và B. Mức cường độ âm lớn nhất mà máy thu thu được là 50
  4. dB. Mức cường độ âm tại B khi chỉ có một nguồn âm tại S có giá trị là A. 25,5 dB. B. 15,5 dB. C. 27,5 dB. D. 17,5 dB. Câu 23: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9) Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20πt (cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng A. 20 B. 40 C. 10 D. 30 Câu 24: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9) Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB dài 1 m hai đầu cố định. Nếu tăng tần số thêm 30 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 5. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 6 m/s. B. 24 m/s. C. 12 m/s. D. 18 m/s. Câu 25: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số 20 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm, các phần tử tại đây đang dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 20 cm/s. B. 30 cm/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s. Câu 26: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9) Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC ⊥ BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng A. 37,6 mm. B. 67,6 mm. C. 64,0 mm. D. 68,5 mm. Câu 27: (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 9)Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm công suất không đổi, truyền đẳng hướng. Coi môi trường không hấp thụ âm. Một máy đo mức cường độ âm di chuyển từ A đến B trên đoạn thẳng AB (với OA = 3 m) với tốc độ không đổi bằng 1,2 m/s. Máy đo được mức cường độ âm tại A và B đều bằng L, tại C mức cường độ âm cực đại là Lmax. Biết Lmax – L = 3 dB. Thời gian máy di chuyển từ A đến B gần giá trị nào nhất sau đây? A. 1,75 s B. 3,75 s C. 2,75 s D. 4,75 s Câu 28. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng A. 48 cm. B. 18 cm. C. 36 cm. D. 24 cm. Câu 29. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Tại điểm O trong không khí có một điện tích điểm. Hai điểm M, N trong môi trường sao cho OM vuông góc với ON. Cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1000 V/m và 1500 V/m. Gọi H là chân đường vuông góc từ O xuống MN. Cường độ điện trường tại H là? A. 500 V/m. B. 2500 V/m. C. 2000 V/m. D. 5000 V/m. Câu 30. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 10) Hai điểm A, B cách nhau 10 cm trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, tạo ra sóng lan truyền trên mặt nước có bước sóng là 3 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 6 cm và 8 cm. H là chân đường vuông góc hạ từ M xuống AB. Số đường cực đại cắt đoạn MH là A. 1. B. 2. C. 0. D. 5 Câu 31. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11)Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và
  5. trong nước với tốc độ lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A. giảm 4,4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4,4 lần. D. tăng 4 lần. Câu 32. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11) Một sợi dây đàn hồi với một đầu cố định, một đầu gắn vào một nhánh âm thoa. Khi âm thoa dao động với tần số f0 thì trên dây có 5 bụng sóng. Nếu tăng tần số âm thoa thêm ∆f thì số nút sóng bằng 7, nếu tiếp tục giảm tần số âm thoa đi 4∆f thì số nút sóng trên dây là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11) Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không -12 2 hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 50 dB, tại B là 30 dB. Cường độ âm chuẩn I0 = 10 W/m , cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là A. 4,4. 10-9 W/m2 B. 3,3. 10 -9 W/m2 C. 2,9. 10-9 W/m2 D. 2,5. 10-9 W/m2. Câu 34. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11) Hai nguồn sóng A, B cách nhau 12,5cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại nguồn có phương trình uA uB acos100 t cm , tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 m/s. Số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với trung điểm I của AB là A. 12 B. 13 C. 25 D. 24 Câu 35. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 13 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A = uB = acos50pt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách từ M đến AB có thể là A. 1,2 cm. B. 1,8 cm. C. 2 cm. D. 1 cm. Câu 36. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 11)Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3 s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2 . Độ sâu ước lượng của giếng là A. 39 m. B. 43 m. C. 41 m. D. 45 m Câu 37. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 12) Một sợi dây căng ngang đàn hồi với hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động 5 Hz. Biên độ dao động của điểm bụng sóng là 2 cm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm thuộc hai bó sóng gần nhau có cùng biên độ 1 cm là 2 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 1,2 m/s. B. 0,6 m/s. C. 0,8 m/s. D. 0,4 m/s Câu 38. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 14)Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u 4cos 4 t (cm) . Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền 4 sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là . Tốc độ truyền của sóng là 3 A. 1,0 m/s B. 2,0 m/s. C. 1,5 m/s. D. 6,0 m/s. Câu 39. (Đỗ Ngọc Hà Hocmai-Đề 14)Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp
  6. A và B cùng pha cách nhau 8 cm. Tại điểm M trên mặt chất lỏng có MA = 25 cm, MB = 20,5 cm thì phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ cực đại; giữa M và đường trung trực của AB còn có 2 dãy cực đại khác. Xét hình vuông ABCD thuộc mặt thoáng chất lỏng, số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AC là A. 3. B. 5. C. 7. D. 9. Câu 40. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 1) Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là. A. 0,3mB. 0,6mC. 1,2mD. 2,4m Câu 41. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 1)Hai nguồn sóng tại A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 10cm trên mặt nước dao động cùng pha nhau. Tần số dao động 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là A. 10 điểm.B. 9 điểm.C. 11 điểm.D. 12 điểm. Câu 42. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 1) Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là A. v = 1m/sB. v = 2m/sC. v = 4m/sD. v = 3m/s Câu 43. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 1)Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha có biên độ 1,5A và 2A dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền d 5,75 đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm M cách hai nguồn những khoảng 1 và d 9,75 2 , sẽ có biên độ dao động A 3,5A A 2A A. M B. AM 6, 25A C. AM 3A D. M Câu 44. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 1)Hình dạng sóng truyền theo chiều dương trục Ox ở một thời điểm có dạng như hình vẽ, ngay sau thời điểm đó chiều chuyển động của các điểm A, B, C, D và E là. A. Điểm A và D đi xuống còn điểm B, C và E đi lên. B. Điểm B, C và E đi xuống còn A và D đi lên. C. Điểm A, B và E đi xuống còn điểm C và D đi lên. D. Điểm C và D đi xuống và A, B và E đi lên. Câu 45. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-đề 2) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u 2cos 40 t x (mm). Biên độ của sóng này là A. 2 mm.B. 4 mm.C. mm.D. 40 mm. Câu 46. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-đề 2) Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là. A. 8 m/s. B. 4m/s. C. 12 m/s. D. 16 m/s. Câu 47. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 3) Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là A. 1500 Hz B. 1000 Hz C. 500 Hz D. 2000 Hz Câu 48. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 4) Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền
  7. t1 0 sóng cách nhau/ 6, sóng có biên độ A, tại thời điểm có uM = a cm và uN = -a cm (a > 0). uM a 3cm Biết sóng truyền từ N đến M. Thời điểm t2 liền sau đó có là A. 3T/4B. T/12C. T/4D. T/3 Câu 49. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 5) Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 1m và có 10 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 9s. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là. A. 1,25m/s B. 0,9 (m/s) C. 10/9 (m/s) D. 1m/s Câu 50. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 5) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, có đầu A gắn với nguồn, đầu B cố định. Khi dây rung với tần số f thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định với n f điểm bụng. Nếu đầu B được thả tự do thì khi tăng hay giảm tần số một lượng nhỏ nhất f thì 12 trên dây lại xảy ra sóng dừng ổn định. Giá trị của n là. A. 8 B. 6 C. 7 D. 9 Câu 51. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 7)Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v = 0,2 m/s, chu kì dao động T = 10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là. A. 2 m. B. 1 m. C. 1,5 m. D. 0,5 m. Câu 52. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 7) Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động với phương trình uA = uB = 5cos10 t cm.Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20cm/s. Một điểm N trên mặt nước với AN – BN = – 10cm nằm trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường trung trực của AB? A. Cực tiểu thứ 3 về phía A B. Cực tiểu thứ 4 về phía A C. Cực tiểu thứ 4 về phía B D. Cực đại thứ 4 về phía A Câu 53. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 8) Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản với chu kì 2ms. Trong các âm có tần số dưới đây, âm nào không phải là họa âm của nhạc cụ đó? A. 1Khz B. 2000Hz C. 1500Hz D. 1200Hz Câu 54. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 8) Người ta thực hiện một sóng dừng trên một sợi dây
  8. dài 1,2 m,tần sốsóng trên dây là f = 10Hz,vận tốc truyền sóng là v = 4m/s. Tại hai đầu dây là hai nút sóng. Số bụng sóng trên dây là A.6. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 55. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 8) Một sóng truyền theo chiều P đến Q nằm trên cùng một đường truyền sóng. Hai điểm đó cách nhau một khoảng bằng 5/4 bước sóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Khi P có thế năng cực đại thì Q có động năng cực tiểu B.Khi P có vận tốc cực đại dương thì Q ở li độ cực đại dương C. Khi P ở li độ cực đại dương thì Q có vận tốc cực đại dương D.Li độ dao động của P và Q luôn luôn bằng nhau về độ lớn nhưng ngược dấu Câu 56. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 9) Phương trình sóng tại nguồn O có dạngu 4cos t 3 (u tính bằng cm, t tính bằng s). Bước sóng = 240 cm. Tốc độ truyền sóng bằng A. 30 cm/s. B. 20 cm/s. C. 50 cm/s. D. 40 cm/s. Câu 57. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 9) Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình u = acos100πt. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động A. lệch pha 90º B. ngược pha C. cùng pha D. lệch pha 120º Câu 58. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 9) Một sợi dây cao su dài 3 m, một đầu cố định, đầu kia cho dao động với tần số 2Hz. Khi đó trên dây có sóng dừng với 5 nút sóng, kể cả hai nút ở hai đầu dây. Biết lực căng dây là 0,36 N và tốc độ truyền sóng trên dây liên hệ với lực căng dây bởi công F thức v ; với μ. khối lượng dây trên một đơn vị chiều dài. Khối lượng của dây là  A. 40 g. B. 18,75 g. C. 120 g. D. 6,25 g.
  9. Câu 59. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 10) Một nguồn âm O có công suất P0 = 0,6 W phát sóng âm dạng hình cầu. Cường độ âm tại điểm A cách nguồn 3 m là A. 5,31. 10-3 W/m2. B. 2,54. 10-4 W/m2. C. 0,2 W/m2. D. 6,25. 10-3 W/m2. Câu 60. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 10) Trên một phương truyền sóng có hai điểm M và N cách nhau 80 cm. Sóng truyền theo chiều từ M đến N với bước sóng là 1,6 m. Coi biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biết phương trình sóng tại N là u 0,08cos (t 4) N 2 (m) thì phương trình sóng tại M là: 1 A. B.u 0,08cos (t 4)(m) u 0,08cos (t )(m) M 2 M 2 2 C. D.u 0,08cos (t 1)(m) u 0,08cos (t 2)(m) M 2 M 2 Câu 61. (Nguyễn Ngọc Hải Hocmai-Đề 10) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ dao động, cùng pha ban đầu. Tại một điểm M cách hai nguồn sóng đó những khoảng lần lượt là d 1 = 41cm, d2 = 52cm, sóng tại đó có biên độ triệt tiêu. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s. Số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng giữa M và đường trung trực của hai nguồn là 5 đường. Tần số dao động của hai nguồn bằng A. 100Hz. B. 20Hz. C. 40Hz. D. 50Hz. Câu 62. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Xét trường hợp sóng dừng trên sợi dây đàn hồi rất dài, nếu tại A là một bụng sóng và tại B là một nút song và giữa A và B còn có thêm một nút thì khoảng cách AB bằng A. 5  /4.B.  /2.C.  /4.D. 3  /4. Câu 63. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Một sóng âm có tần số 170 Hz truyền trong không khí với vận tốc 340 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động vuông pha với nhau là A. 0,5 m. B. 1 m. C. 2 m. D. 0,25 m. Câu 64. (Nguyễn Thành Nam Hocmai-Đề 3) Hai điểm M, N nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra không gian. Mức cường độ âm tại M và N tương ứng là 40 dB và 20 dB. Nếu di chuyển nguồn âm đến M thì mức cường độ âm tại N là A. 20,9 dB. B. 9,1 dB. C. 10,9 dB. D. 30 dB. Câu 65. (Trần Đức Hocmai-Đề 1) Cho nguồn sóng O trên mặt nước dao động theo phương trình. u Acos t (cm O ). Điểm M nằm trên một phương truyền sóng cách O là 1/3 bước sóng, ở thời điểm t = T/2 (T là chu kì sóng) thì li độ là 5 ( cm ). Biên độ A bằng. A. 5,8 ( cm ) B. 7,7 ( cm ) C. 10 ( cm ) D. 8,5 ( cm ) Câu 66. (Trần Đức Hocmai-Đề 1) Một sợi dây đàn hồi có với hai đầu A,B. Đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB, đầu B được giữ cố định. Trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Biết AB = 80 ( cm ). Tốc độ truyền sóng trên dây là. A. 40 ( m/s ) B. 5 ( m/s ) C. 10 ( m/s ) D. 20 ( m/s ) Câu 67. (TrầnĐức Hocmai-Đề 2) Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích
  10. thích để dao động với chu kì không đổi 0,08 s . Âm do lá thép phát ra là. A. nhạc âm.B. siêu âm.C. âm thanh.D. hạ âm. Câu 68. (TrầnĐức Hocmai-Đề 2) Tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, suy nhược thần kinh cho con người. Tại một khu dân cư, có một nhà máy cơ khí gây ra tiếng ồn có mức cường độ âm 110 dB cách khu dân cư 100 m. Để không ảnh hưởng sức khỏe của người dân sống tại khu dân cư thì nhà máy đó cần ra xa khu dân cư thêm ít nhất là. A. 5000 m.B. 300 m. C. 900 m.D. 1000m. Câu 69. (Trần Đức Hocmai-Đề 3) Một chiếc đàn ghi-ta phát ra âm cơ bản 440Hz. Họa âm bậc ba của âm trên có tần số. A. 220 Hz. B. 660 Hz. C. 1320 Hz. D. 880 Hz. Câu 70 (Trần Đức Hocmai-Đề 3) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u Acos2,5 x 4t cm (với t tính bằng s; x tính bằng m). Tốc độ truyền sóng này là. A. 4m/s .B. 5m/s.C. 15m/s.D. 20m/s. Câu 71. (Trần Đức Hocmai-Đề 3) Trên một sợi dây một đầu cố định một đầu thả tự do có thể có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30Hz và 50Hz. Khi có sóng dừng với tần số 50Hz thì trên dây có bao nhiêu bụng sóng (tính cả hai đầu dây)? A. 5 bụng. B. 2 bụng. C. 3 bụng. D. 4 bụng. S ,S Câu 72. (Trần Đức Hocmai-Đề 3) Trên mặt nước có hai nguồn sóng 1 2 đồng bộ với tần số 50Hz đặt cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. C là một điểm trên mặt nước CS1 CS2 10cm sao cho . Xét các điểm trên mặt nước thuộc đoạn thẳng CS 2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách S2 một đoạn ngắn nhất có giá trị gần nhất là. A. 4 mm. B. 7 mm. C. 9 mm. D. 5 mm. Câu 73. (Trần Đức Hocmai-Đề 3) Trên mặt nước cho hai nguồn sóng dao động theo phưong trình u u 2cos 10 t là 1 2 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 0,6m/s . Biên độ dao động tổng hợp tại vị trí cách hai nguồn những khoảng tương ứng d1 = 12cm và d2 = 20cm là. A. 2 cm. B. 2 2 cm.C. 0 cm.D. 4 cm. Câu 74. (Trần đức Hocmai-Đề 4) Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u 2cos 20 t (mm) (t tính bằng s). Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ 1 m/s. 3 Trên một phương truyền sóng, trong khoảng từ O đến M cách O 42,5 cm có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó dao động trễ pha hơn các phần tử ở nguồn π/6? A. 4B. 5C. 8D. 9 Câu 75. (Trần đức Hocmai-Đề 4) Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điểm M, N luôn dao động với biên độ cực đại. Chọn phương án đúng nhất. A. MN 15,1 cmD. MN=15 cm Câu 76. (Trần Đức Hocmai-Đề 4) Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8 cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên
  11. độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình nhữ nhật ABMN lớn nhất có thể là A. 184,8 mm2 B. 260 cm2 C. 184,8 cm2 D. 260 mm2 Câu 77. (Trần Đức Hocmai-Đề 4) Một nguồn âm điểm đặt tại O trong một môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm. Hai điểm M và N cách nhau 90 m nằm trên cùng một hướng truyền âm Ox, có mức cường độ âm là LM 40dB và LN 20dB . Để mức cường độ âm tại trung điểm của MN là 30 dB thì nguồn âm phải dịch chuyển theo hướng Ox đến vị trí cách O một đoạn ngắn nhất là A. 20,57 mB. 16,24 mC. 25,46 mD. 23,38 m Câu 78. (Trần Đức Hocmai-Đề 5) Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 79. (Trần Đức Hocmai-Đề 5) Một nguồn âm phát sóng cầu trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng 70 dB. Tại điểm cách nguồn âm 5 m có mức cường độ âm bằng. A. 56 dB B. 100 dB C. 47 dB D. 69 dB Câu 80. (Trần Đức Hocmai-Đề 5) Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20 cm có tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực tiểu cách đường thẳng qua A, B một đoạn lớn nhất là A. 19,84 cm. B. 16,67 cm. C. 18,37 cm. D. 19,75 cm. Câu 81. (Trần Đức Hocmai-Đề 7) Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10–5 2 –12 2 W/m . Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10 W/m . Mức cường độ âm tại điểm đó là A. 70 dB. B. 80 dB. C. 60 dB. D. 50 dB Câu 82. (Trần Đức Hocmai-Đề 7) Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 2 cm. Một đường thẳng (Δ) song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (Δ) là A. 0,56 cm. B. 0,64 cm. C. 0,43 cm. D. 0,5 cm. Câu 83. (Trần Đức Hocmai-Đề 7) Một sợi dây AB = 120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên sợi dây xuất hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với OM = 5 cm, ON = 10 cm, tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60 cm/s thì vận tốc dao động của N là. A. 30 3 cm/s. B. 60 3 cm/s. C. 60 3 cm/s. D. 60 cm/s. Câu 84. (Trần Đức Hocmai-Đề 8) Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là 2/3 cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là: A. 1,5. B. 1,4. C. 1,25. D. 1,2.
  12. Câu 85. (Trần Đức Hocmai-Đề 8) Tại hai điểm A, B trên mặt chât lỏng cách nhau 14,5 cm có hai nguồn phát sóng kêt hợp dao động theo phương trình u1 = acos40πt cm và u2 = acos(40πt + π)cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M, N, P là ba điểm trên đoạn AB sao cho AM = MN = NP = PB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AP là A. 10 B. 9. C. 11. D. 12. Câu 86. (Trần Đức Hocmai-Đề 8) Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng A. 2,28 m. B. 1,6 m. C. 0,96 m. D. 2,24 m. Câu 87. (Trần Đức Hocmai-Đề 9) Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, I là trung điểm của AB với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại I là 0,2 s. Quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 2 s là A. 1 m. B. 0,5 m. C. 2 m. D. 1,5 m. Câu 88: (Trần Đức Hocmai-Đề 9) Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây, theo chiều dương của trục u(cm) Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây ở các thời điểm t1 và t2 = t1 + 0,3s. Chu kì của sóng là x(cm) O A. 0,9 s B. 0,4 s (1) (2) C. 0,6 s D. 0,8 s Hình 14 Câu 89: (Trần Đức Hocmai-Đề 9) Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra hai sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai thời điểm cách nhau 5 s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000 m/s và 5000 m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng: A. 66,7 km B. 15 km C. 115km D. 75,1 km Câu 90: (Trần Đức Hocmai-Đề 10) Một sợi dây sắt, mảnh, dài 120 cm căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trên dây xuất hiện sóng dừng với hai bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 120 m/s B. 60 m/s C. 180 m/s D. 240 m/s Câu 91: (Trần Đức Hocmai-Đề 10) Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng . Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang daọ động. Biết OM 8 , ON 12 và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là: