Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản (Tiết 2)

pptx 32 trang xuanthu 23/08/2022 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_10_qua_tr.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản (Tiết 2)

  1. Bình nguyên (đồng bằng) Cao nguyên Đồi
  2. NỘI DUNG BÀI HỌC Các dạng địa hình chính 1 2 Khoáng sản
  3. BÀI 10: QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN. 1. Các dạng địa hình chính
  4. - Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về núi. - Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về đồi. - Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về cao nguyên. - Nhóm 7, 8: Tìm hiểu về đồng bằng. - Nhóm 9, 10: Cách tính độ cao tuyệt đối khác với độ cao tương đối như thế nào? Các dạng Độ cao Đặc điểm Cách tính địa hình Độ cao tương đối Núi Cao nguyên Đồi Độ cao tuyệt đối Đồng bằng
  5. Các dạng địa Độ cao Đặc điểm hình Núi Trên 500m so với mực nước Nhô cao rõ rệt trên mặt đất; gồm đỉnh núi, sườn núi và biển chân núi Cao nguyên Đồi Đồng bằng
  6. Everest Núi Phú Sĩ - NB Núi Đan Hà - TQ Núi Ngọc Linh - VN
  7. Các dạng địa Độ cao Đặc điểm hình Núi Trên 500m so với mực nước Nhô cao rõ rệt trên mặt đất; gồm đỉnh núi, sườn núi và biển chân núi Cao nguyên Trên 500m so với mực nước Vùng đất tương đối rộng lớn, bề mặt khá bằng biển phẳng, sườn dốc, chia tách với các vùng xung quanh. Đồi Đồng bằng
  8. Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
  9. Ngoài thế mạnh về phát triển cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn thì các cao nguyên thường có khí hậu mát mẻ rất thích hợp phát triển các loại rau hoa quả ôn đới. Cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, địa hình độc đáo, khí hậu trong lành biến những cao nguyên trở thành điểm du lịch hấp dẫn (Đà Lạt, Mộc Châu, Đồng Văn )
  10. Các dạng địa Độ cao Đặc điểm hình Núi Trên 500m so với mực nước biển Nhô cao rõ rệt trên mặt đất; gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi Cao nguyên Trên 500m so với mực nước biển Vùng đất tương đối rộng lớn, bề mặt khá bằng phẳng, sườn dốc, chia tách với các vùng xung quanh. Đồi Không quá 200m so với xung Nhô cao so với xung quanh, đỉnh tròn, sườn thoải. quanh Đồng bằng
  11. Các dạng địa Độ cao Đặc điểm hình Núi Trên 500m so với mực nước biển Nhô cao rõ rệt trên mặt đất; gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi Cao nguyên Trên 500m so với mực nước biển Vùng đất tương đối rộng lớn, bề mặt khá bằng phẳng, sườn dốc, chia tách với các vùng xung quanh. Đồi Không quá 200m so với xung Nhô cao so với xung quanh, đỉnh tròn, sườn thoải. quanh Đồng bằng Dưới 200m so với mực nước biển Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ.
  12. Bình nguyên do băng hà bào mòn Bình nguyên bồi tụ do phù sa Bình nguyên hay ĐB được bồi tụ ở các cửa sông lớn được gọi là châu thổ, ở Việt Nam đồng bằng chủ yếu được bồi tụ bởi phù sa sông, biển. Một bạn hãy kể tên 1 số đồng bằng lớn ở Việt Nam. ĐB châu thổ sông Hồng, ĐB châu thổ sông Cửu Long.
  13. Bản đồ tự nhiên Thế giới ĐB sông Hoàng Hà ĐB sông Nin ĐB sông Cửu Long
  14. Các hoạt động kinh tế nông nghiệp nổi bật ở bình nguyên
  15. Cách tính Độ cao tương Tính từ đỉnh núi đến đến chỗ thấp nhất của chân đối núi. Độ cao tuyệt Tính từ đỉnh núi đến ngang mực trung bình nước đối biển.
  16. BÀI 10: QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN. 1. Các dạng địa hình chính Các dạng địa Độ cao Đặc điểm hình Núi Trên 500m so với mực nước biển Nhô cao rõ rệt trên mặt đất; gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi Cao nguyên Trên 500m so với mực nước biển Vùng đất tương đối rộng lớn, bề mặt khá bằng phẳng, sườn dốc, chia tách với các vùng xung quanh. Đồi Không quá 200m so với xung Nhô cao so với xung quanh, đỉnh tròn, sườn thoải. quanh Đồng bằng Dưới 200m so với mực nước biển Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ. 2. Khoáng sản
  17. 2. Khoáng sản - Khoáng sản là những tích tụ tự Dựa vào kiến nhiên các khoáng vật và đá có ích thứcKhoángSGK,sản chocó được con người khai thác, sử dụng biếtmấy loạithế ? nào là trong sản xuất và đời sống. khoáng sản? - Khoáng sản gồm 3 loại: + Năng lượng: than đá, dầu mỏ, than bùn, + Kim loại: Vàng, sắt, Mangan, . + Phi kim loại: Đá vôi, thạch anh, kim cương
  18. Em hãy cho biết các hình a, b, c, d là khoáng sản nào? - Hình a: Đá vôi - Hình b: than - Hình c: vàng - Hình d: kim cương Những khoáng sản này có công dụng gì? Công dụng: có ích được con Hãy kể tên một vài khoáng sản người, khai thác sử dụng sản xuất khác mà em biết. và đời sống
  19. Vàng Kim Cương Hồng ngọc (Ruby) Muối mỏ
  20. - Nơi tập trung số lượng lớn Theo em mỏ Khoáng sản có khoáng sản có khả năng khai thác khoáng sản là gì? vô tận không? được gọi là mỏ khoáng sản. - Do hình thành trong một thời gian dài (hàng vạn, hàng triệu năm) nên cần có kế hoạch khai thác và sử dụng một cách hợp lí và tiết kiệm.
  21. Quặng Than Đá granit Quặng Vàng Quặng Sắt
  22. Quặng chì Quặng đồng
  23. Hình ảnh sau đây nói đến điều gì?
  24. Hành động của chúng ta là gì?
  25. LUYỆN TẬP 1. Cho biết độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình chính. Dạng địa hình Độ cao Núi Trên 500m so với mực nước biển. Cao nguyên Trên 500m so với mực nước biển. Đồi Không quá 200m so với xung quanh. Đồng bằng Dưới 200m so với mực nước biển.
  26. 2. Hãy chọn những từ sau đây điền vào các vị trí tương ứng trong hình 10.3 độ cao tương đối đỉnh núi độ cao tuyệt đối sườn núi núi cao chân núi núi trung bình núi thấp hẻm vực đỉnh núi độ cao tương đối sườn núi núi cao độ cao tuyệt đối hẻm vực núi thấp
  27. Câu 3. Sắp xếp lại trật tự các từ trong bảng cho phù hợp Khoáng sản Phân loại Công dụng Vàng Kim loại Trang sức Đá vôi Phi kim loại Vật liệu xây dựng Than đá Năng lượng Chất đốt
  28. Câu 1: Nơi em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Trình bày đặc điểm dạng địa hình đó. Dạng địa hình đó phù hợp với những hoạt động kinh tế nào? Câu 2: Vì sao ngày nay con người phải tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế cho các tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, than đá?
  29. - Học bài và nghiên cứu tiếp nội dung bài 11: Thực hành. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản theo gợi ý: + Đọc được lược đồ địa hình tỉ lệ lớn. + Đọc được lát cắt địa hình đơn giản.