Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất

pptx 19 trang xuanthu 23/08/2022 8000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_b.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất

  1. MỞ ĐẦU
  2. BÀI 25: SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Đới nóng 2. Đới ôn hòa 3. Đới lạnh
  3. THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 1, 2: Dựa vào lược đồ hình Nhóm 3, 4: Dựa vào lược đồ hình Nhóm 5, 6: Dựa vào lược đồ hình 2 và thông tin SGK, HS nêu đặc 2 và thông tin SGK, HS nêu đặc 2 và thông tin SGK, HS nêu đặc điểm của đới nóng qua điền phiếu điểm của đới ôn hòa qua điền điểm của đới lạnh qua điền phiếu học tập sau: phiếu học tập sau: học tập sau: Phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 3 Phạm vi Phạm vi Phạm vi Khí hậu Khí hậu Khí hậu Động vật Động vật Động vật Thực vật Thực vật Thực vật
  4. SƠ ĐỒ DI CHUYỂN Số 1 – hoa màu đỏ di chuyển về nhóm màu đỏ Số 2 – hoa màu xanh di chuyển về nhóm màu xanh Số 3 – hoa màu vàng di chuyển về nhóm màu vàng Số 4 – hoa màu hồng di chuyển về nhóm màu hồng N1 N2 N3 N4
  5. BÀI 25: SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT ? Em có nhận xét gì về sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất?
  6. So sánh các đới khí hậu: Đới nóng Đới ôn hòa Đới lạnh Phạm vi Khí hậu Thực vật Động vật
  7. Đới nóng Phạm vi - Xung quanh 2 đường chí tuyến. Khí hậu - Nhiệt độ cao, chế độ mưa khác nhau tùy khu vực Thực vật - Phong phú, đa dạng: rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, xa van, Động vật - Phong phú, đa dạng
  8. Đới nóng Đới ôn hòa Phạm vi - Xung quanh 2 - Từ hai chí tuyến đường chí tuyến. đến vòng cực Khí hậu - Nhiệt độ cao, - Khá ôn hòa chế độ mưa khác nhau tùy khu vực Thực vật - Phong phú, đa - Rừng taiga, cây dạng: rừng mưa hỗn hợp, rừng lá nhiệt đới, rừng cứng, thảo nhiệt đới gió mùa, nguyên, xa van, Động vật - Phong phú, đa - Các loài di cư và dạng ngủ đông
  9. So sánh các đới khí hậu: Đới nóng Đới ôn hòa Đới lạnh Phạm vi - Xung quanh 2 - Từ hai chí tuyến đến - Từ vòng cực lên cực đường chí tuyến. vòng cực Khí hậu - Nhiệt độ cao, chế độ - Khá ôn hòa - Khắc nghiệt mưa khác nhau tùy khu vực Thực vật - Phong phú, đa dạng: - Rừng taiga, cây hỗn - Thực vật nghèo nàn, rừng mưa nhiệt đới, hợp, rừng lá cứng, chủ yếu là cây thân rừng nhiệt đới gió thảo nguyên, thảo thấp lùn, rêu, địa mùa, xa van, y, Động vật - Phong phú, đa dạng - Các loài di cư và - Các loài thích nghi ngủ đông với khí hậu lạnh
  10. BÀI 25: SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất có sự khác nhau giữa các đới làm nên sự đa dạng của thiên nhiên trên Trái Đất.
  11. LUYỆN TẬP Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng C
  12. LUYỆN TẬP a. thế giới động vật, thực vật rất đa dạng Bài tập 2. Nối ý b. thực vật thấp lùn, chủ yếu là rêu 1. ĐỚI NÓNG và địa y và các loài than thảo. c. rừng cây lá rộng rụng lá theo mùa 2. ĐỚI ÔN HÒA hoặc lá kim d. có bốn mùa rõ rệt 3. ĐỚI LẠNH e. nhiệt độ cao g. giá lạnh quanh năm
  13. VẬN DỤNG Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điềm của thiên nhiên Việt Nam
  14. VẬN DỤNG Nước ta ở nằm trong khu vực đới nóng. Vì thế thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm của đới nóng: - Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm: Là tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam, thể hiện trong các thành phần của cảnh quan tự nhiên, rõ nét nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. - Nhiệt đới gió mùa ẩm + Số giờ nắng: 1400- 3000 giờ/năm + Nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao trên 21oC + Hướng gió: Mùa đông lạnh khô với gió Đông Bắc. Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. + Lượng mưa của năm lớn: 1500 – 2000 mm/năm. + Độ ẩm không khí trên 80%, so với các nước cùng vĩ độ nước ta có 1 mùa đông lạnh hơn và một mùa hạ mát hơn. + Động vật, thực vật đa dạng, phong phú.