Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Câu phủ định

pptx 30 trang xuanthu 22/08/2022 6880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Câu phủ định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_8_cau_phu_dinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Câu phủ định

  1. Em hãy xác định những câu viết về hậu quả của hai nhà Đinh - Lê khi không dời đô trong đoạn trích sau:
  2. “ Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền,số phận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi ”
  3. Câu phủ định
  4. Bố cục I. Đặc điểm hình thức và chức năng II. Luyện tập
  5. I. Đặc điểm hình thức và chức năng
  6. Ví dụ 1 ❖ Các câu (b), (c), (d) có đặc điểm hình thức gì khác a) Nam đi Huế. so với câu (a)? b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. ❖ Những câu này d) Nam chẳng đi Huế. có gì khác với câu (a) về chức năng?
  7. b) Nam khôngkhông đi Huế. a) Nam đi Huế. c) Nam chưachưa điđi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. Không có từ phủ định. Có thêm từ phủ định. Khẳng định sự việc Phủ định sự việc  Phủ định miêu tả
  8. Dựa vào câu: “Anh ấy đọc báo”, hãy đặt các câu: phủ định sự vật, phủ định sự việc, phủ định tính chất, phủ định quan hệ
  9. Không phải là anh ấy đọc báo  Phủ định sự vật Anh ấy không đọc báo  Phủ định sự việc Anh ấy đọc không phải là  Phủ định tính chất báo mà là truyện Tờ báo này không phải của anh ấy  Phủ định quan hệ
  10. Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: Ví dụ 2 - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. - Tìm những câu có từ ngữ phủ định. - Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì?
  11. Không phải Câu có từ ngữ phủ định Đâu có! Tác dụng: Phản bác một ý kiến  Phủ định bác bỏ
  12. Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có) Câu phủ định dùng để: GHI - Thông báo, xác nhận không có sự NHỚ vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (Câu phủ định miêu tả) - Phản bác 1 ý kiến, 1 nhận định (Câu phủ định bác bỏ)
  13. Bài tập nhanh: Câu sau đây là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ A: Thu có giỏi toán không? A: Thu rất giỏi toán. B: Bạn ấy không giỏi toán. B: Bạn ấy không giỏi toán.  Câu phủ định miêu tả  Câu phủ định bác bỏ  Để phân biệt chức năng của câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp
  14. Những câu sau có phải là câu phủ Ví dụ 3 định không? Vì sao 1/ Trẫm rất đau xót vì điều đó, không thể không dời đổi Từ phủ định + Từ phủ định  Ý nghĩa khẳng định 2/ Câu chuyện ấy ai chẳng biết. Từ nghi vấn + Từ phủ định  Ý nghĩa khẳng định 3/ A: Cái Lan xinh quá nhỉ!  Câu nghi vấn mang ý phủ B: Nó mà xinh á? định
  15. Lưu ý Trong thực tế nói và viết: Hai lần khẳng định là nhấn mạnh ý phủ định Câu nghi vấn, câu cảm thán cũng có thể mang ý khẳng định
  16. II. Luyện tập
  17. 4 nhóm cùng thảo luận trong 5’ để trả lời bài 1 và 2 (SGK – tr53) Vòng Sau 5’, 4 nhóm lần lượt cử 2 đại 1 diên (1 người bài 1 & 1 người bài 2) lên làm trên bảng Ai nhanh Nhóm nhanh và đúng nhất sẽ được 4 điểm  3 điểm  2 điểm hơn?  1 điểm
  18. Bài 1 b) Câu “Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!” là câu ông giáo nói ra để phản bác suy nghĩ của lão Hạc trước đó (Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; ) c) Câu “Không, chúng con không đói nữa đâu.” là câu cái Tí bác bỏ lại điều mà nó cho là mẹ nó (chị Dậu) đang nghĩ: mấy đứa con đang đói quá.
  19. Bài 2 ❖ Cả ba câu đều là những câu phủ định vì đều có chứa những từ ngữ phủ định nhưng mang ý khẳng định  Nhấn mạnh hơn ý cần diễn đạt ❖ Những câu tương đương là: a) , song lại có ý nghĩa. b) , mọi người đều từng ăn c) , ai cũng có một lần nghển cổ
  20. GV sẽ đưa ra những hình ảnh Vòng Các nhóm suy nghĩ nhanh và đặt câu 2 phủ định liên quan đến bức ảnh Nhìn Các nhóm suy nghĩ nhanh và đặt câu hình phủ định liên quan đến bức ảnh. đặt Nhóm sau đặt không trùng nhóm trước, mỗi câu đúng được 1 điểm câu
  21. 4 nhóm cùng thảo luận trong 5’ xây dựng tình huống có chứa các câu: - Đẹp gì mà đẹp! - Làm gì có chuyện đó! Vòng - Bài thơ này mà hay à? 3 - Cụ tưởng tôi sung sướng hơn à? Diễn Sau 5’ sẽ lên diễn và các nhóm còn viên lại chấm điểm. Nhóm nhiều điểm trẻ nhất sẽ được 4 điểm  3 điểm  2 điểm  1 điểm
  22. Khái miệm: Những câu dùng đề kể, thông báo, Khái niệm: là những câu để ra lệnh, yêu cầu, đề nhận định, miêu tả. Ngoài ra còn dùng để yêu nghị, khuyên bảo, cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, Dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm nhưng cũng Có những từ cầu khiến như hãy, đừng, chớ, đi, có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu thôi, nào, hay ngữ điệu cầu khiến; chấm lửng. Kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu Kiểu câu cơ bản, được dùng phổ biến nhất trong khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc giao tiếp. bằng dấu chấm. Khái niệm: Những câu Dấu hiệu: Có những dùng để bộc lộ trực từ phủ định như tiếp cảm xúc của người không, chưa, chẳng, nói (người vietes0, xuất chả, không phải (là), hiện chủ yếu trong chẳng phải (là), đâu có ngôn ngữ nói hàng phải (là), đâu (có), ngày hay ngôn ngữ văn Câu phủ định dùng CÁC chương. để: Dấu hiệu nhận biết: Thông báo, xác nhận KIỂU Có những từ cảm thán không có sự vật, sự như ôi, than ôi, hỡi ơi, việc, tính chất, quan CÂU chao ơi (ôi), trời ơi; hệ nào đó (câu phủ thay, biết bao, xiết bao, định miêu tả)Phản bác biết chừng nào, một ý kiến, một nhận Câu cảm thán thường định (câu phủ định CÂU NGHI VẤN kết thúc bằng dấu bác bỏ) chấm than Khái niệm: là những câu có chức năng chính để Chức năng khác của câu nghi vấn: hỏi Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, Dấu hiệu nhận biết: bộc lộ tình cảm, cảm xúc, không yêu cầu người Có những từ nghi vấn (ai,gì, nào, sao, tại sao, đối thoại phải trả lời. đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, Trong một số trường hợp, câu nghi vấn không (có) không, (đã) chưa, ) hoặc có từ hay (nối dùng để hỏi có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu các vế câu có quan hệ lựa chọn) chấm than hoặc dấu chấm lửng. Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu hỏi
  23. Hướng dẫn tự học ❖ Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết bài học + Lấy ví dụ ❖ Hoàn thiện bài tập sgk vào vở ❖ Soạn bài: Hịch tướng sĩ
  24. Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em!