Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 7: Thực hành Tiếng Việt

pptx 28 trang xuanthu 22/08/2022 9762
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 7: Thực hành Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_tiet_7_thuc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 7: Thực hành Tiếng Việt

  1. TIẾT 7: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT GIÁO VIÊN: TRƯỜNG THCS
  2. TRÒ CHƠI “HOA 3 CÁNH” Có 3 từ đơn là danh từ, động từ, tính từ tương ứng với 3 nhuỵ hoa ở trên bảng Có 12 từ tương ứng với 9 cánh hoa (có 3 từ sai) Các nhóm lên ghép các cánh hoa với nhuỵ hoa sao cho từ mới có nghĩa Mỗi HS được lên 1 lần, được phép lên đổi lại nếu sai. Nhóm nào xong trước và đúng nhiều nhất sẽ nhận được phần quà
  3. 1. Những 7. Hồng 2. Lớp 6 8. Mất hút 3. Sách 9. Vời vợi 4. Nam 10. Rất 5. Bước thấp bước cao 11. Chót vót 6. Vun vút 12. Xào xạc Học Chạy sinh Cao
  4. Bước thấp bước cao Chạy nam rất Học sinh Cao
  5. I TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT
  6. 1. Cụm từ: a. Ví dụ: Chim sẻ đang hót Chỉ ra các thành CN VN phần chính của câu sau? Nhận xét Những chú chim sẻ đang hót líu lo về chủ ngữ, vị ngữ CN VN ở hai câu. → CN, VN trong câu có thể là từ hoặc cụm từ
  7. 1. Cụm từ: a. Ví dụ: b. Kết luận: Thành phần chính trong câu tiếng Việt là chủ ngữ (C) và vị ngữ (V) Chủ ngữ và vị ngữ có thể là 1 từ hoặc cụm từ Cụm từ do 2 từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa tạo thành câu trọn vẹn về nghĩa
  8. 2. Các loại cụm từ a. Ví dụ Cụm danh Theotừ emCụmtrong độngsố cụm từ từ mà Cụmem tạo tính từ ra ở ba bông hoa, bông nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? nam Bước thấp bước cao rất Học sinh Chạy Cao
  9. 2. Các loại cụm từ a. Ví dụ: b. Kết luận: Cụm từ đóng vai trò chủ ngữ và vị ngữ trong câu thường có các loại sau: Cụm danh từ có danh từ là thành phần chính Cụm động từ có động từ là thành phần chính Cụm tính từ có động từ là thành phần chính
  10. 3. Cách mở rộng thành phần của câu bằng cụm từ Hoàn thiện phiếu học tập sau: Khi nói đến từ gạch chân, Viết câu văn mở Chỉ ra sự khác Xác định người ta hay rộng thành phần biệt trong câu ở CN - VN miêu tả bằng từ chính của câu cột (1) và (3) ngữ, hình ảnh bằng cụm từ nào Nước trong Em bé đang nói Kết luận
  11. Khi nói đến từ gạch Viết câu văn mở Chỉ ra sự khác biệt Xác định chân, người ta hay miêu rộng thành phần trong câu ở cột (1) và CN - VN tả bằng từ ngữ, hình chính của câu (3) ảnh nào bằng cụm từ Nước/ trong Trong vắt, trong veo, trong Nước giếng mùa Cột 1 chung chung, cột C V suốt, trong ngần hè trong veo 3 cụ thể, chi tiết hơn Em bé / CN Hai em bé nhà tớ Cột 1 chung chung, cột Bi bô, bập bẹ, ê a đang nói đang bập bẹ nói 3 cụ thể, chi tiết hơn VN - Có thể mở rộng thành phần câu bằng cách biến CN hoặc VN của câu từ 1 từ thành 1 cụm từ, có thể là CDT, CĐ hoặc CTT. - Hoặc biến chủ ngữ, vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản Kết luận thành cụm từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn - Có thể mở rộng cả CN hoặc VN, hoặc mở rộng cả CN lẫn VN của câu. - Tác dụng: Làm câu văn trở nên chi tiết, rõ ràng hơn
  12. II LUYỆN TẬP
  13. HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm 1+2 Làm bài tập 1 Nhóm 3+4 Làm bài tập 2a Nhóm 5+6 Làm bài tập 2b
  14. BÀI TẬP 1 ❖ Câu a chủ ngữ là “Vuốt” không thể hiện rõ được ở vị trí nào mà chỉ nêu chung chung. ❖ Câu b “Những cái vuốt ở chân, ở kheo” cho ta thấy vị trí rõ ràng hơn. Như vậy việc dùng cụm danh từ là chủ ngữ của câu giúp chúng ta nắm bắt được thông tin chi tiết, rõ ràng hơn.
  15. BÀI TẬP 2 ❖ Câu a: Cụm động từ “mon men bò lên” ➢ Bổ sung thêm những thành phần miêu tả cách thức thực hiện hành động ➢ Giúp ta hình dung rõ hơn thái độ của Dế Mèn: rón rén, sợ sệt, từ từ bò lên sau khi biết chị Cốc đã bỏ đi.
  16. BÀI TẬP 2 ❖ Câu b: Cụm động từ “khóc thảm thiết” ➢ Diễn tả thêm cách thức thực hiện hành động ➢ Thể hiện rõ mức độ khóc lóc vô cùng thương tâm, đau xót
  17. BÀI TẬP 2 ❖ Câu b: Cụm tính từ “nóng hầm hập” ➢ Bổ sung thêm thông tin về cái nóng ➢ Làm cho thông tin miêu tả trở nên chi tiết hơn ➢ Giúp ta hình dung mức độ nóng đạt tới đỉnh điểm, vô cùng oi bức, khó chịu
  18. BÀI TẬP 2 ❖ Kết luận: Việc dùng CĐT, CTT làm thành phần vị ngữ của câu là bổ sung thông tin chi tiết, cụ thể cho việc miêu tả hành động, tính chất của chủ thể được nói đến trong câu.
  19. HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Đọc văn Đọc văn Đọc văn Đọc văn bản “Bài bản “Giọt bản “Bài bản “Giọt học đường sương học đường sương đời đầu tiên” đêm” và đời đầu tiên” đêm” và và tìm các tìm các và tìm các tìm các câu văn có câu văn có câu văn có câu văn có vị ngữ là 1 vị ngữ là 1 vị ngữ là 1 vị ngữ là 1 chuỗi CĐT chuỗi CĐT chuỗi CTT chuỗi CTT
  20. Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” ▪ Tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. → Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai cụm động từ. ▪ Thỉnh thoảng, tôi ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác dưới đầm lên. → Vị ngữ trong câu này là chuỗi gồm hơn hai cụm động từ.
  21. Văn bản “Giọt sương đêm” ▪ Bọ Dừa rùng mình, tỉnh hẳn. → Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai cụm động từ. ▪ Thằn Lằn vừa chui ra khỏi bình gốm vỡ, chưa kịp vươn vai tập mấy động tác thể dục, đã thấy ông khách quần áo chỉnh tề đứng chờ. → Vị ngữ trong câu này là chuỗi gồm hơn hai CĐT
  22. BÀI TẬP 4 Xác định chủ ngữ và vị ngữ a. Khách/ giật mình b. Lá cây/ xào xạc. c. Trời /rét. Mở rộng thành phần câu: a. Vị khách đó/ giật mình. b. Những chiếc lá cây bàng/ rơi xào xạc c. Trời/ rét buốt. → Những câu mở rộng thành phần câu giúp thể hiện chi tiết, rõ ràng hơn so với các câu chưa mở rộng
  23. BÀI TẬP 5 Câu a. - Các từ láy: phanh phách, hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh. → Các từ láy góp phần diễn tả rõ ràng, chi tiết hơn vẻ đẹp cường tráng, khoẻ mạnh của chú Dế Mèn. Câu b. - Những câu văn sử dụng phép so sánh: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. → Miêu tả những chiếc vuốt của Dế Mèn rất sắc nhọn, diễn tả sức mạnh của Dế Mèn.
  24. BÀI TẬP 6: ❖ Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau: 1. Tìm nghĩa từ “tợn” có trong từ điển. 2. Từ “tợn” trong văn bản được sử dụng với nghĩa nào trong những nghĩa đã tìm được ở câu a? Cho biết cơ sở xác định.
  25. BÀI TẬP 6 a. Nghĩa của từ tợn: - Bạo đến mức liều lĩnh, không biết sợ hãi gì , lộ rõ vẻ thách thức. - Chỉ sự khác thường ở một mức độ cao (rét tợn) b. Từ “tợn” trong đoạn văn trên được sử dụng với nghĩa hiểu: Bạo đến mức liều lĩnh, không biết sợ hãi gì, lộ rõ vẻ thách thức. Cơ sở để xác định là dựa vào nội dung những câu văn sau đó: Dám cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì ai cũng nhịn, không ai đáp lại.
  26. III VẬN DỤNG
  27. Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” kết thúc với hình ảnh “Tôi đứng lặng giờ lâu suy nghĩ về bài học đường đời đầu tiên”. Hãy đóng vai Dế Mèn và viết về bài học đó bằng một đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ), trong đó sử dụng ít nhất hai câu mở rộng thành phần chính bằng cụm từ.
  28. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT TẠM BIỆT !