Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 50: Thành ngữ - Cao Văn Muốn

ppt 24 trang xuanthu 24/08/2022 8280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 50: Thành ngữ - Cao Văn Muốn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_50_thanh_ngu_cao_van_muon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 50: Thành ngữ - Cao Văn Muốn

  1. “KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY.” Lớp 7/8 Gv: Cao Văn Muốn
  2. ?/ Câu hỏi: Từ đồng âm là gì? Đặt 1 câu có sử dụng từ đồng âm? Đáp án: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. *Ví dụ: Hôm nay, Bé Năm vừa tròn năm tuổi.
  3. Tiết 50: : Tiếng Việt: I. Tìm hiểu chung: 1. Thế nào là thành ngữ? a/ Về đặc điểm cấu tạo: * Ví dụ ( SGK trang 143). Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
  4. Nước non lận đận một mình ThayThêm thếđổi một mộtvị trí Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay vàicác từtừ trongngữtrong cụmkhác từvào ?bằng từcụm khác từ?? Lên núi xuống sông. Không thể thay thế Leo thác lội ghềnh. bằng từ khác. Lên thác xuống ghềnh Lên trên thác xuống dưới ghềnh. Không thể thêm Lên thác cao xuống ghềnh sâu. bớt từ ngữ. Lên ghềnh xuống thác. Không thể hoán đổi vị trí các từ. Lên xuống ghềnh thác. ➢ Cấu tạo của cụm từ “lên thác xuống ghềnh” cố định.
  5. Tiết 50: : Tiếng Việt: I. Tìm hiểu chung: 1. Thế nào là thành ngữ? a/ Về đặc điểm cấu tạo: Thành ngữ là một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
  6. Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : Đứng núi này trông núi nọ → Đứng núi này trông núi kia → Đứng núi này trông núi khác Nước đổ lá khoai → Nước đổ đầu vịt Lòng lang dạ thú → Lòng lang dạ sói  Lưu ý: ➢Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
  7. Tiết 50: : Tiếng Việt: 1. Thế nào là thành ngữ? a/ Về đặc điểm cấu tạo: b/ Nghĩa của thành ngữ: ? Chỉ ra nghĩa của các thành ngữ sau và nêu cách hiểu nghĩa của thành ngữ ở mỗi nhóm * Nhóm 1: - Mưa to gió lớn: Trời mưa rất to kèm theo gió lớn và sấm chớp. → Bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó . - Năm châu bốn biển: Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển). → Bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó . * Nhóm 2: - Lên thác xuống ghềnh: Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm. → Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ). - Nhanh như chớp:Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc. (Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay)→Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (So sánh)
  8. Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó Nghĩa của thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh)
  9. Tiết 50: : Tiếng Việt: I. Tìm hiểu chung: 1/ Thế nào là thành ngữ? 2/ Sử dụng thành ngữ: a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: * Ví dụ ( SGK/ 144).
  10. * Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ: a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Vị ngữ (Hồ Xuân Hương) b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính Chủ ngữ trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên. c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang Phụ ngữ (Tô Hoài)
  11. Tiết 50: : Tiếng Việt: I. Tìm hiểu chung: 1/ Thế nào là thành ngữ? 2/ Sử dụng thành ngữ: a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: - Làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ
  12. Tiết 50: : Tiếng Việt: I. Tìm hiểu chung: 1/ Thế nào là thành ngữ? 2/ Sử dụng thành ngữ a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: b/ Tác dụng của thành ngữ:
  13. * So sánh hai cách nói sau: Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Lênh đênh, trôi nổi với nước non. Nước non lận đận một mình Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều bấy nay. nguy hiểm bấy nay.
  14. Tiết 50: : Tiếng Việt: I. Tìm hiểu chung: 1/ Thế nào là thành ngữ? 2/ Sử dụng thành ngữ a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: b/ Tác dụng của thành ngữ: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
  15. Tiết 50: : Tiếng Việt: I. Tìm hiểu chung: II. Luyện tập: Bài 1.Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ trong những câu sau: a/ Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy) b/ Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó.Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em.Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh) c/ Chốc đà mười mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi tóc sương. ( Truyện Kiều)
  16. Bài tập 1 a. - Sơn hào hải vị:→ Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển. - Nem công chả phượng:→ Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. ( Những món ăn của vua chúa ngày xưa ) b. - Khoẻ như voi:→ Rất khoẻ. - Tứ cố vô thân:→Mồ côi, đơn độc,không có họ hàng, người thân, nghèo khổ. c. Da mồi tóc sương: → Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
  17. Bài tập 2 Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
  18. Tóm tắt truyên Ếch ngồi đáy giếng Ếch ngồi đáy giếng: Hiểu biết ít, tầm nhìn bị hạn chế do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp.
  19. Bài tập 3 Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn - Lời ăn. . . tiếng nói - Chân cứng đá mềm - Một nắng hai sương. . . - Máu chảy ruột mềm - Ngày lành tháng tốt. . . - No cơm ấm áo - Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
  20. Bài tập 4: Nhìn hình đoán thành ngữ và giải thích nghĩa các thành ngữ đó. Gạo Nước mắt cá sấu Chuột sa chĩnh gạo → Sự gian xảo, giả tạo, Rất may mắn, gặp được nơi sung giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu. sướng, đầy đủ, nhàn hạ
  21. 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời 2. Bách niên giai lão từng mong 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy
  22. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1/ Thuộc bài thành ngữ 2/ Hoàn thành các bài tập còn lại. 3/ Tìm 10 thành ngữ Hán Việt quen thuộc - giải thích ý nghĩa 4/ Xem trước bài “Cách làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học”