Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Văn bản "Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất"
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Văn bản "Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tuc_ngu_ve_thien_nhien_va_lao_dong_s.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Văn bản "Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất"
- Giả sử, một người bạn rất thân của em từ đến, là một công dân Hà Nội, nếu được giới thiệu về quê hương mình qua ca dao, tục ngữ, em sẽ giới thiệu điều gì?
- I. Tìm hiểu chung
- 1. Khái niệm tục ngữ Đọc phần chú thích (SGK – tr3) và điền thông tin còn thiếu vào bảng sau: Tác giả: TỤC NGỮ Hình thức: LÀ MỘT THỂ LOẠI Nội dung: VĂN HỌC Nghệ thuật: . DÂN GIAN Phạm vi vận dụng:
- TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
- 1. Khái niệm tục ngữ TỤC Tác giả: Dân gian Mang tính tập thể, dị NGỮ bản Hình thức: Câu nói LÀ MỘT Nội dung: Kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao THỂ động, con người, xã hội LOẠI + những câu nói hoàn chỉnh, ngắn gọn VĂN Nghệ thuật: + giàu hình ảnh, sử dụng so sánh, ẩn dụ HỌC DÂN + gieo vần GIAN P.vi vận dụng: Đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hàng ngày
- SO SÁNH TỤC NGỮ VỚI THÀNH NGỮ VÀ CA DAO – DÂN CA Ca dao dân Thành ngữ Tục ngữ ca Thảo luận theo bàn
- SO SÁNH TỤC NGỮ VỚI THÀNH NGỮ VÀ CA DAO – DÂN CA Ca dao dân ca Thành ngữ Tục ngữ Lời thơ, bài hát - Đơn vị tương - Câu nói hoàn chỉnh, diễn hoàn chỉnh diễn đạt đương như (cụm từ đạt một ý trọn vẹn. một ý trọn vẹn biểu cố định), có chức - Đưa ra một đánh giá, hiện thế giới nội năng định danh. nhận xét, một kinh nghiệm tâm hay nhận xét, sống, một lời khuyên - Chưa được coi là đánh giá, kinh - Được coi như một văn một văn bản hoàn nghiệm sống của bản đặc biệt, một thi ca chỉnh con người. nhỏ nhất.
- 2. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất Đọc và phân loại 8 câu tục ngữ trong SGK – tr3 thành 2 nhóm và đặt tên chung cho nhóm theo nội dung: Tên chung: TN về thiên nhiên Nhóm 1 Gồm: Câu 1 . 4 Tên chung: TN về lao động sản xuất Nhóm 2 Gồm: Câu 5 . 8
- II. Đọc hiểu văn bản
- PHIẾU BÀI TẬP Câu tục ngữ số Nội dung Cơ sở thực tế Nghệ thuật Giá trị kinh nghiệm
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Tháng 5 (Âm lịch)ngày dài, đêm ngắn Nội dung Tháng 10 (Âm lịch)ngày ngắn, đêm dài Quan sát 1 hiện tượng lặp đi lặp lại nhiều lần CSTT Sự vận động của Trái Đất (Sự phân chia ngày đêm của các tháng trong năm không đều nhau)
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Đối: Đêm > < Tối Nghệ Nói quá Nhấn mạnh thời gian đêm thuật ngày của tháng 5 và tháng 10 Gieo vần lưng: năm – nằm; mười – cười Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Giá trị kinh nghiệm Câu tục ngữ giúp người dân lao động chủ động sắp xếp công việc cày cấy, sản xuất phù hợp với thời gian từng mùa
- Liên hệ Tháng Năm tháng Sáu, mặt trời đi chệch Tháng Bảy, tháng Tám mặt trời đi xiên Em là phận gái thuyền quyên Đừng cho sóng dợn, đò nghiêng nước vào Đò nghiêng sóng dợn ba đào Trong dễ thấy đục, nhưng đục nào thấy trong
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa Nội Đêm trước trời có nhiều sao Hôm sau nắng dung Đêm trước trời có ít sao Hôm sau mưa Trời nhiều sao Ít mây Có CSTT nắng Trời ít sao Nhiều mây Có mưa
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa Đối: Mau > < Mưa Nghệ Điệp từ “thì” thuật Gieo vần lưng: nắng – vắng Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa Giá trị kinh nghiệm Giúp cho người nông dân dự đoán được thời tiết ngày hôm sau để chủ động trong việc gieo trồng, gặt hái, cày bừa
- Ráng mỡ gà có nhà thì giữ Chân trời xuất hiện những áng mây có màu Nội dung: mỡ gà là trời sắp có bão, cần phải gia cố giữ gìn nhà cửa. Ráng là màu vàng xuộm của mây do mặt trời chiếu vào CSTT Ráng mỡ gà thường xuất hiện ở phía chân trời trước khi có giông bão
- Ráng mỡ gà có nhà thì giữ Lược bỏ 1 số thành phần chính để thành câu rút gọn Nhấn mạnh vào nội dung chính để mọi người dễ nhớ Nghệ thuật Gieo vần lưng: gà – nhà Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc
- Ráng mỡ gà có nhà thì giữ Giá trị kinh nghiệm Cần chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa màu Nhắc nhở ý thức phòng chống bão lụt giảm thiểu thiệt hại.
- Liên hệ Đêm trời lạnh, trăng sao không tỏ, Ấy là điềm mưa gió tới nơi. Đêm nào sao sáng xanh trời, Ấy là nắng ráo yên vui suốt ngày. Những ai chăm việc cấy cầy, Điềm trời trông đó, liệu xoay việc làm. - Kho tàng ca dao người Việt, NXB Văn hóa thông tin, 2001-
- Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu Nội dung: hiệu trời sắp mưa to, bão lụt Kiến là loài côn trùng nhạy cảm với những thay đổi của khí hậu, thời tiết CSTT Khi trời sắp có bão, lũ, đàn kiến kéo đàn di chuyển lên chỗ cao để tránh bị ngập nước và để bảo tồn giống nòi
- Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt Gieo vần lưng: bò - lo Nghệ thuật: Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc Chủ động ý thức phòng chống Giá trị kinh lũ lụt để bảo vệ mùa màng, tài nghiệm sản và tính mạng của con người.
- Liên hệ - Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão - Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thủy
- Tấc đất tấc vàng Em có đồng ý với cách đánh giá về giá trị của đất như câu tục ngữ trên không? Hãy giải thích ý kiến của em bằng 3 lí lẽ.
- Tấc đất tấc vàng Nội dung: Đất được coi như vàng, thậm chí hơn vàng Tấc là đơn vị đo diện tích, thể tích nhỏ nhất CSTT Đất quý như vàng vì đất nuôi sống con người, thậm chí hơn vàng vì không có đất thì con người không thể tồn tại được
- Tấc đất tấc vàng Nghệ thuật: So sánh, cách nói ngắn gọn Giá trị kinh Câu tục ngữ nhắc nhở con nghiệm người nâng cao ý thức vào việc bảo vệ và cải tạo đất đai.
- Tấc đất tấc vàng Kể tên những tác phẩm văn học mà em đã học/ đọc có nội dung đề cao vai trò của đất
- Liên hệ Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu. Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem Nội dung: lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng Hiệu quả kinh tế: Nuôi tôm, cá, thủy hải CSTT sản đem lại lợi ích kinh tế cao > Làm vườn trồng các loại cây ăn quả như na, ổi, ca, bưởi > Làm nông trồng lúa, ngô, khoai
- Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền So sánh Đưa ra thứ tự lợi ích các Nghệ thuật: các nghề + Điệp từ + Liệt kê Nêu cao ý thức về việc khai thác có Giá trị kinh hiệu quả các điều kiện tự nhiên để nghiệm tạo ra của cải vật chất.
- Liên hệ Ai ơi nhớ lấy lời này Nuôi tằm ba lứa, ruộng cày ba năm Nhờ trời hoà cốc phong đăng Cấy lúa lúa tốt, nuôi tằm tằm tươi Được mùa dù có tại trời Chớ thấy sóng cả mà rời tay co.
- Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu Nội dung: tố: nước, phân, sự chăm chỉ và giống đối với nghề trồng trọt, nhất là với lúa nước. Đối với cây trồng đặc biệt là lúa nước thì CSTT yếu tố quan trọng đầu tiên là nước tưới phân để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần cù chăm sóc cho cây + giống tốt năng suất cao
- So sánh Đưa ra thứ tự quan Nghệ thuật: trọng của các yếu tố + Liệt kê
- Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống Giúp người dân thấy rõ tầm quan trọng trong từng yếu tố để nâng cao năng Kinh nghiệm: suất lao động trong nông nghiệp
- Liên hệ - Một lượt tát, một bát cơm - Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ - Hay lam hay làm, quanh năm chẳng lo chết đói.
- - Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn. - Muốn no thì phải hay làm Một hạt lúa vàng, chín giọt mồ hôi. Quanh năm, cấy hái cày bừa Vụ chiêm tiết hạ, vụ mùa tiết đông. Ai về nhắn chị em cùng Muốn cho no ấm, nghề nông chuyên cần.
- Nhất thì, nhì thục Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ Nội dung: và của việc cày xới đối với nghề trồng trọt - Trồng trọt đúng thời vụ mới tránh được thiên nhiên, thời tiết khắc nghiệt, sâu bệnh CSTT Đem lại năng suất, hiệu quả cao - Làm đất kĩ, cần cù chăm chỉ cũng không kém phần quan trọng trong sx nông nghiệp
- Nhất thì, nhì thục So sánh Đưa ra thứ tự lợi ích các Nghệ thuật: các yếu tố - Gieo cấy đúng thời vụ Giá trị kinh nghiệm - Cải tạo đất sau mỗi thời vụ
- Liên hệ Ai ơi nhớ lấy lời này Nuôi tằm ba lứa, ruộng cày ba năm Nhờ trời hoà cốc phong đăng Cấy lúa lúa tốt, nuôi tằm tằm tươi Được mùa dù có tại trời Chớ thấy sóng cả mà rời tay co.
- Tháng Giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà. Tháng Ba cày bở ruộng ra, Tháng Tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi. Tháng Năm gặt hái vừa rồi, Bước sang tháng Sáu, nước trôi đầy đồng. Nhà nhà vợ vợ chồng chồng, Đi làm ngoài đồng, chớ kể sớm trưa Tháng Sáu, tháng Bảy, khi vừa, Vun trồng giống lúa, bỏ chừa cỏ tranh. Tháng Tám lúa trỗ đã đành, Tháng Mười cắt hái cho nhanh kịp người.
- III. Tổng kết
- 1. Nội dung Các câu tục ngữ trong bài học thể hiện (1) kinh nghiệm của nhân dân trong việc quan sát thời tiết Những bài học trong lao động, sản xuất (2) nông nghiệp
- 2. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ (1) Ngắn gọn, xúc tích (2) Gieo vần lưng, cách ngắt nhịp ngắn, đều (3) Các vế đối xứngvề hình thức + nội dung Lập luận chặt chẽ + Hình ảnh cụ thể sinh (4) động + Nói quá + So sánh
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Học thuộc 8 câu tục ngữ Tập sử dụng 1 vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau/ viết thành những đoạn hội thoại ngắn Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn NL”
- Chọn 1 nhóm tục ngữ theo chủ đề mà em thích, sưu tầm và lập danh mục tục ngữ theo chữ cái đầu với trật tự A, B, C. Mang đến lớp và chia sẻ kết quả sưu tầm với các bạn Nhóm tục ngữ về Nhóm tục ngữ về Nhóm tục ngữ hiện tượng thiên LĐSX, kinh lưu hành ở địa nhiên, dự báo nghiệm gieo trồng phương em thời tiết các loại cây
- Cảm ơn các em! Chúc các em học tốt!!!