Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_bai_5_tu_ngu_dia_phuong_va_biet_ngu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN 8A
- Đọc truyện cười sau và trả lời các câu hỏi: Anh học trò bước vào cổng, thấy con chó chạy ra sủa, nhe răng dữ tợn nên hoảng sợ định đi ra. Chủ nhà thấy vậy nói với anh: - Anh sợ nó à? Con chó nhà tui, không có răng mô! Anh học trò ngạc nhiên nói: - Tôi thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng mà sao anh lại bảo là nó không có răng. ? Em hiểu như thế nào về câu nói của người chủ nhà ? Nguyên nhân do đâu mà anh học trò hiểu sai câu nói của người chủ nhà?
- HĐCĐ (2’): Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau đây: Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. (Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó) Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần. Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào. (Tố Hữu, Khi con tu hú) 1. Trong ba từ “ bắp, bẹ, ngô” từ nào được dùng phổ biến hơn? Vì sao? 2. Hai từ “bắp, bẹ” nếu chưa được giải thích thì khi đọc em có hiểu được không? Vì sao?
- 1. Trong ba từ “ bắp, bẹ, ngô” từ nào được dùng phổ biến hơn? Vì sao? 1. Ngô: từ được dùng phổ biến hơn vì nó là từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao. -> Từ ngữ toàn dân 2. Hai từ “bắp, bẹ” nếu chưa được giải thích thì khi đọc em có hiểu được không? Vì sao? 2. Bắp, bẹ: nếu chưa giải thích thì chưa hiểu được vì những từ đó chỉ dùng ở những địa phương nhất định: Từ bắp: Miền Nam - Từ bẹ: Việt Bắc -> Từ ngữ địa phương
- Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng. heo - lợn ly - cốc chén - bát trà –chè thơm – dứa bông - hoa mãng cầu - na nón-mũ
- Xác định từ ngữ địa phương trong các câu sau: 1. O du kích nhỏ giương cao súng Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu. O -> cô 2. Má ơi đừng gả con xa Chim kêu, vượn hú biết nhà má đâu. Má -> mẹ 3. §øng bªn ni ®ång ngã bªn tê ®ång mªnh m«ng b¸t ng¸t §øng bªn tª ®ång ngã bªn ni ®ång b¸t ng¸t mªnh m«ng. ni -> này, tê -> kia, ngó -> nhìn
- VD: Béng – bánh (Nam Trung Bộ); dề – về (Nam Bộ); cươi – sân; mần – làm (Nghệ Tĩnh); mận – quả roi, cây roi; té - ngã. * Lưu ý: Có những từ địa phương và từ toàn dân đồng nghĩa nhưng khác về âm (dề - về), có thể khác nhau hoàn toàn (té - ngã). Có thể đồng âm nhưng khác nghĩa.
- a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) HĐ cặp đôi (2’): 1. Trong đoạn văn, các từ “mẹ, mợ” chỉ mấy đối tượng? 2. Tại sao có chỗ tác giả dùng từ “mẹ”, có chỗ lại dùng từ “mợ”? 3. Trước CMT8, tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu ?
- 1. Trong đoạn văn, các từ “mẹ, mợ” chỉ mấy đối tượng? 1. Mẹ và mợ: 2 từ đồng nghĩa cùng chỉ một đối tượng (người phụ nữ sinh ra mình). 2. Tại sao có chỗ tác giả dùng từ “mẹ”, có chỗ lại dùng từ “mợ”? 2. + Mẹ: dùng để miêu tả những suy nghĩ của nhân vật (trong lời kể mà đối tượng là độc giả) -> Từ ngữ toàn dân. + Mợ: dùng để xưng hô đúng với hoàn cảnh giao tiếp (câu đáp của bé Hồng với bà cô) -> Biệt ngữ xã hội. 3. Trước CMT8, tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu ? 3. Trước CMT8, tầng lớp trung lưu và thượng lưu gọi mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu.
- b) - Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn. - Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp. ? Các từ “ngỗng, trúng tủ” có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này? - Ngỗng: Điểm 2. - Trúng tủ: Trúng phần đã học, đã chuẩn bị kĩ. → Tầng lớp học sinh, sinh viên hiện nay hay dùng
- BÀI TẬP: Quan sát những từ in đậm trong ví dụ sau đây và cho biết nghĩa của chúng? - Năm chai đưa đây, nhận hàng rồi biến! Mấy ông cớm mà tóm được thì có mà bóc lịch cả lũ. + chai: triệu + cớm: công an + hàng: hàng cấm + tóm: bị bắt + biến: đi ngay + bóc lịch: ở tù → Từ ngữ của giới buôn hàng trái phép.
- Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không? Vì sao? - Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mạ cấy chủi. - Mạ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ. - Con ơi! Con ra trước sân lấy cho mẹ cái chổi. - Mẹ ơi! Con có thấy cái chổi đâu nào. -> Sử dụng những từ của địa phương (Miền Trung). Khi nói với mọi người không nên sử dụng những từ ngữ như vậy.Vì nó làm cho người nghe không hiểu.
- Đồng chí mô nhớ nữa nào Kể chuyện Bình Trị Thiên Cho bầy tui nghe ví chúng tôi, với Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí - Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ, đó, bây giờ Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri như thế này -> Tô đậm thêm màu sắc địa phương. - Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm. Ví tiền túi áo trên lấy cắp -> Tô đậm thêm ngôn ngữ của tên trộm.
- Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết, giải thích nghĩa của các từ ngữ đó. - Biệt ngữ của học sinh, sinh viên: + cây gậy: bị điểm một + phao: tài liệu + coppy: nhìn bài của bạn + lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra + cúp tiết: trốn tiết
- Bài 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ? a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương. b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác. c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp. d. Khi làm bài tập làm văn. e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo. g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
- - mô: đâu (Chứ) Đi mô rồi cũng nhớ về Hà Tĩnh Nhớ núi Hồng Lĩnh nhớ dòng sông La - chi: gì Nhớ biển rộng mà quê ta. - truông: sông Những cánh đồng muối trắng Tình sâu mấy nghĩa nặng, biển ta lại nhớ rừng Nên chi giữa đồng bằng mà gió ngàn bay về Tìm âm vang sóng vỗ . Ai đi xa mô đó biết có nhớ lấy đường về ( Chứ) Đường Đồng Lộc, đường Khe Giao ( Rồi) Đường Hồng Lam, Đèo Ngang, Linh Cảm Cùng bao nhiêu con đường ra mặt trận Giặc điên cuồng trút hàng vạn bom rơi Đường hiên ngang vượt qua truông qua suối Thêm bao nhiêu con đường lứa tuổi hai mươi.
- Bài tập: - Các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này? - Trẫm : Là cách xưng hô của vua. - Khanh : Là cách vua gọi các quan. - Long sàng : Là giường của vua. - Ngự thiện : Là vua dùng bữa. => Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này.
- a. Đối với bài học ở tiết này: + Xem lại nội dung bài và các bài tập đã làm ở phần luyện tập. Học thuộc các ghi nhớ sgk/56 - 58. + Viết đoạn văn có sử dụng TNĐP và BNXH. + Tìm thêm một số từ địa phương và biệt ngữ xã hội b. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn bài: Tóm tắt văn bản tự sự + Đọc nội dung bài và trả lời câu hỏi phần I,II SGK/60,61 + Xem nội dung phần ghi nhớ sgk/61 + Xem và làm bài tập phần luyện tập sgk/61,62