Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Cấp độ khái quát nghĩa của từ - Nguyễn Thị Lệ Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Cấp độ khái quát nghĩa của từ - Nguyễn Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_cap_do_khai_quat_nghia_cua_tu_nguyen.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Cấp độ khái quát nghĩa của từ - Nguyễn Thị Lệ Giang
- Nhanh tay lẹ mắt Nhìn tranh sau và kể tên các loài vật → Mối quan hệ của chúng
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ GV: Nguyễn Thị Lệ Giang
- I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
- Quan sát sơ đồ sau và sắp xếp theo thứ tự nghĩa rộng hơn đến hẹp hơn: Động vật Thú Chim Cá Voi Yến Rô Hươu Sáo Thu
- Động vật Thú Chim Cá Thú Voi Hươu Mèo Chim Yến Sáo Vẹt Cá Rô Thu Ngừ
- BÀI TẬP NHANH Cho các từ: Cây, cỏ, hoa. Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây, cỏ, hoa và từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba từ đó ?
- THỰC VẬT CÂY CỎ HOA Cây Cỏ Hoa cam gà hồng Cây Cỏ Hoa lim mật cúc
- Ghi nhớ (1) (2) (3) (4) 1 từ ngữ được Nghĩa của một Một từ ngữ Một từ ngữ có coi là có nghĩa từ có thể rộng được coi là có nghĩa rộng với hẹp khi phạm hơn (khái quát nghĩa rộng khi những từ ngữ vi nghĩa của từ hơn) hoặc hẹp phạm vi nghĩa này, đồng thời đó được bao hơn (ít khái của từ đó bao có thể có nghĩa hàm trong quát hơn) nghĩa hàm phạm vi hẹp với từ một phạm vi nghĩa của từ ngữ khác nghĩa của một từ ngữ khác. của 1số từ khác số từ ngữ khác
- II. Luyện tập
- Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây: a) Y phục, áo, quần, quần đùi, quần dài, áo dài, áo sơ mi Lập sơ đồ b) Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi
- Y PHỤC ÁO QUẦN QUẦN QUẦN ÁO DÀI ÁO SƠ MI ĐÙI DÀI
- VŨ KHÍ SÚNG BOM SÚNG BOM BA ĐẠI BÁC BOM BI TRƯỜNG CÀNG
- KIẾN VỀ TỔ
- Hãy giúp các chú kiến mang thức ăn về tổ trước khi trời mưa bằng cách trả lời đúng các câu hỏi.
- 3 5 10 1 6 7 8 12 9 11 2 4
- 1 Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau: Xăng dầu, khí ga, ma dút, củi, than Chất đốt
- 2 Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau: Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc Nghệ thuật
- 3 Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau: Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán Thức ăn
- 4 Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau: Liếc, ngắm, nhòm, ngó. Nhìn
- 5 Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau: Đấm, đá, thụi, bịch, tát Đánh
- 6 Tìm 5 từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ “Xe cộ” Xe hơi, xe máy, xe đạp, xe xích lô, xe lu
- 7 Tìm 5 từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ “Kim loại” Nhôm, gang, sắt, thép, bạc
- 8 Tìm 5 từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ “Hoa quả” Hoa: hồng, cúc, ly, mai, đào Quả: cam, quýt, mít, dừa, ổi
- 9 Tìm 5 từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ “Họ hàng” Nội: Bà nội, ông nội, chú, cô Ngoại: Bà ngoại, ông ngoại, dì, cậu, mợ, già
- 10 Chỉ ra từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của nhóm từ sau: Thuốc chữa bệnh: át-xpi rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni- xi-lin, thuốc giun, thuốc lào. Thuốc lào
- 11 Tìm 5 từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ “Mang” Xách, khiêng, vác, gánh, cầm
- 12 Đọc đoạn trích sau và tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn: Xe chạy chầm chậm Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau , tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo[ ] Khóc → Nức nở, sụt sùi
- Ôn bài +Hoàn thiện bài tập vào vở Hướng Viết đoạn hội thoại ngắn có sử dụng ít nhất 3 từ thuộc dẫn tự 1 phạm vi nghĩa (có nghĩa học rộng và hẹp) Soạn bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”
- THANK YOU GV: Nguyễn Thị Lệ Giang