Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 76: Câu nghi vấn - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Kim Chi

pptx 25 trang xuanthu 23/08/2022 7660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 76: Câu nghi vấn - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_76_cau_nghi_van_nam_hoc_2020_20.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 76: Câu nghi vấn - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Kim Chi

  1. Veà döï giôø Ngöõ vaên Lôùp: 8A Naêm hoïc: 2020- 2021 Giáo viên giảng dạy: Hoàng Thị Kim Chi Trường THCS Nghĩa Phương
  2. Xác định kiểu câu : 1- Hôm nay, em đi học. 2- Ôi , chiếc áo đẹp quá ! 3- Bạn đừng nói chuyện . 4- Bạn thuộc bài chưa ?
  3. Xác định kiểu câu : 1- Hôm nay, em đi học. ( Câu trần thuật ) 2- Ôi , chiếc áo đẹp quá ! ( Câu cảm thán ) 3- Bạn đừng nói chuyện .(Câu cầu khiến ) 4- Bạn thuộc bài chưa ? (Câu nghi vấn )
  4. TIẾT 76
  5. . Tiết 76 I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1. Ví dụ Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1) - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? (2) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: (3) - Không đau con ạ! (4) - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?? (5) Hay là u (5) thương chúng con đói quá ?(6) - Hay là u thương chúng con đói quá ?(6) (Tắt đèn_ Ngô Tất Tố)
  6. TIẾT 76 I. Đặc điểm hình thức và Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh chức năng chính hỏi mẹ một cách thiết tha: 1. Tìm hiểu ví dụ -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?? => chức năng: dùng để hỏi Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? 6
  7. TIẾT 75 I: Đặc điểm hình thức và Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh chức năng chính hỏi mẹ một cách thiết tha: 1, Tìm hiểu ví dụ -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?? => chức năng: dùng để hỏi Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? => chức năng: dùng để hỏi Hay là u thương chúng con đói quá? 7
  8. TIẾT 76 I: Đặc điểm hình thức và Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh chức năng chính hỏi mẹ một cách thiết tha: 1, Tìm hiểu ví dụ -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?? => chức năng: dùng để hỏi Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? => chức năng: dùng để hỏi Hay là u thương chúng con đói quá?? => chức năng: dùng để hỏi 8
  9. Tiết 76 I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1. Tìm hiểu ví dụ 2. Ghi nhớ - Đặc điểm hình thức: + Có những từ nghi vấn: Câu nghi  ai, gì, nào, tại sao, Đại từ nghi vấn đâu, bao giờ, bao nhiêu, không, vấn không  à, ư, hả, chứ, Tình thái từ nghi vấn lựa chọn  (có) không,(đã) chưa, Cặp phó từ Câu nghi vấn có  hay, hay (là) Quan hệ từ lựa chọn + Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. - Chức năng chính: dùng để hỏi.
  10. TIẾT 76 Đặt câu nghi vấn cho bức ảnh. I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1. Ví dụ 2. Ghi nhớ Câu nghi vấn: - Hình thức: + Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, chứ,(có) không,(đã) chưa , hay + Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu - Chức năng chính: Dùng để hỏi 10
  11. TIẾT 76 Bài tập 1 I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính Xác định câu nghi vấn trong những đoạn 1. Tìm hiểu ví dụ trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? 2. Ghi nhớ a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu : Câu nghi vấn: - Chị khất tiền sưu đến chiều mai có - Hình thức: + Có những từ nghi vấn: có không, phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông sao, hay cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! + Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám - Chức năng chính: Dùng để hỏi cho chị khất một giờ nào nữa! II. Luyện tập b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. 13
  12. TIẾT 76 Bài tập 1 I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính Xác định câu nghi vấn trong những đoạn 1. Tìm hiểu ví dụ trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? 2. Ghi nhớ a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu : Câu nghi vấn: - Chị khất tiền sưu đến chiều mai có - Hình thức: + Có những từ nghi vấn: có không, phải không ? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, sao, hay để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ + Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị - Chức năng chính: Dùng để hỏi khất một giờ nào nữa! II. Luyện tập b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. 14
  13. TIẾT 75 Bài tập 1 I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích 1. Tìm hiểu ví dụ sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? 2. Ghi nhớ a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu : Câu nghi vấn: - Chị khất tiền sưu đến chiều mai có - Hình thức: + Có những từ nghi vấn: có không, phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, sao, hay để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ + Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị - Chức năng chính: Dùng để hỏi khất một giờ nào nữa! II. Luyện tập b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế??Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. 15
  14. TIẾT 76 I. Đặc điểm hình thức và Bài tập 2 chức năng chính 1. Tìm hiểu ví dụ a. Mình đọc hay tôi đọc? 2. Ghi nhớ (Nam Cao, Đôi mắt) Câu nghi vấn: - Hình thức: + Có những từ nghi vấn: có không, b. Em được thì cho anh xin sao, hay Hay là em để làm tin trong nhà? + Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu (Ca dao) - Chức năng chính: Dùng để hỏi II. Luyện tập c. Hay tại sự sung sướng được ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? ( Nguyên Hồng) 16
  15. TIẾT 76 CÂU NGHI VẤN Bài tập 2 a. Mình đọc hoặc tôi đọc? ( Nam Cao, Đôi mắt ) b. Em được thì cho anh xin Hoặc là em để làm tin trong nhà? (Ca dao) c. Hoặc tại sự sung sướng được ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? ( Nguyên Hồng) => Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được. Nếu thay từ “hay”trong câu nghi vấn bằng từ “hoặc” thì câu trở lên sai ngữ pháp hoặc biến thành một kiểu câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. 17
  16. TIẾT 75 I. Đặc điểm hình thức và Bài tập 4 chức năng chính ? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai 1.Tìm hiểu ví dụ câu sau: 2. Ghi nhớ a, Anh có khỏe không? Câu nghi vấn: b, Anh đã khỏe chưa? - Hình thức: + Có những từ nghi vấn: có không, •Hình thức: sao, hay + Câu a: từ nghi vấn (có không) + Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu - Chức năng chính: Dùng để hỏi + Câu b: từ nghi vấn (đã chưa) II. Luyện tập •Ý nghĩa : + Câu a hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khỏe của người đó như thế nào + Câu b hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi có vấn đề về sức 18 khỏe. -
  17. TIẾT 76 I. Đặc điểm hình thức và Bài tập 5 chức năng chính Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý 1, Tìm hiểu ví dụ nghĩa của hai câu: 2. Ghi nhớ a, Bao giờ anh đi Hà Nội? Câu nghi vấn: b, Anh đi Hà Nội bao giờ? - Hình thức: + Có những từ nghi vấn: có không, + Hình thức: sao, hay + Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu - Câu a: “bao giờ” đứng ở đầu câu. - Chức năng chính: Dùng để hỏi - Câu b: “bao giờ” đứng ở cuối câu. II. Luyện tập + Ýnghĩa: - Câu a: hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai. - Câu b: hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ. 19
  18. TIẾT 75 I. Đặc điểm hình thức và Bài tập 6 chức năng chính Hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. 1, Tìm hiểu ví dụ Vì sao? 2. Ghi nhớ a, Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô- gam mà Câu nghi vấn: nặng thế? - Hình thức: b, Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? + Có những từ nghi vấn: có không, sao, hay + Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu => Câu (a) đúng vì: không biết bao - Chức năng chính: Dùng để hỏi nhiêu ki-lô- gam(đang phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được nặng hay nhẹ II. Luyện tập nhờ: mang vác, bưng, bê. => Câu (b) sai vì chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ 20
  19. TIẾT 76 *Sơ đồ tư duy 21
  20. Câu nghi vấn có chức năng chính là gì ? A Cầu khiến. B Bộc lộ cảm xúc. C Hỏi. D Đe dọa. BạnChúc thửmừng lần nữabạn xem! Rất ! tiếc! Ồbạn ! Tiếc cần quá.xem lại
  21. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận diện câu nghi vấn ? A Có dấu chấm hỏi cuối câu. B Có từ nghi vấn. C Có từ nghi vấn và dấu chấm hỏi cuối câu D Dựa vào chức năng của nó. BạnChúc thử mừng lần nữa bạn xem ! Rất ! tiếc! Ồbạn ! Tiếc cần quá.xem lại
  22. Củng cố - luyện tập Mét bÐ g¸i hái mÑ: - ThÕ ai sinh ra cô ngo¹i? - Khæ l¾m! Sao con hái -MÑ ¬i, ai sinh ra con? nhiÒu thÕ? -MÑ cười: BÐ g¸i ngóng nguÈy: - Con ø biÕt thì con míi hái - MÑ chø cßn ai? mÑ chø? - ThÕ ai sinh ra mÑ? MÑ mØm cưêi: - Bµ ngo¹i chø cßn ai? -Trêi sinh ra cô ngo¹i chø - ThÕ ai sinh ra bµ ngo¹i? cßn ai? - Cô ngo¹i chø cßn ai? - ThÕ ai sinh ra trêi? - Lu ý: -Con ®i mµ hái trêi Êy! -TrongDÊu nhchÊmững háic©umíikÕt thócchØ lµb»ng hìnhdÊuthøcchÊm®Ó nhËnhái: C©ubiÕtnµoc©ulµ c©unghinghivÊnvÊn, ?ngoµi T¹i saohình? thøc cßn ph¶i chó ý ®Õn néi dung, ý nghÜa cña c©u. -C©u nµo kh«ng ph¶I lµ c©u nghi vÊn? T¹i sao
  23. TIẾT 76 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc ghi nhớ. - Bài tập: Vừa qua lớp em viết cam kết thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn giao thông. Em hãy viết một đoạn văn từ 6 câu –> 8 câu với chủ đề trên trong đó có sử dụng câu nghi vấn? - Chuẩn bị bài : Câu nghi vấn (TT)