Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản "Khi con tu hú " - Nguyễn Thị Lệ Giang

pptx 74 trang xuanthu 22/08/2022 5460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản "Khi con tu hú " - Nguyễn Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_van_ban_khi_con_tu_hu_nguyen_thi_le.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản "Khi con tu hú " - Nguyễn Thị Lệ Giang

  1. Nhìn hình đoán nhà thơ
  2. Khi con tu hú _Tố Hữu_ GV: Nguyễn Thị Lệ Giang
  3. 1. Các câu thơ sau của 2. Cuộc cách mạng vĩ đại nhà thơ nào? "Chú bé loắt nàoCÁCHcủa dân MẠNGtộc VN xóa choắt TỐCái xắcHỮU xinh xinh tan ách xiềng xích của Cái chân thoăn1 thoắt Cái thựcTHÁNGdân và2chế TÁMđộ phong đầu nghênhKhi nghênh"conkiến tunghìnhúnăm lịch sử? 4. Thể thơ truyền thống _Tố Hữu_ 3. MùaMÙA nào trong HÈ năm gắn của dânLỤC tộc rấtBÁT gần gũi liền với loài3 hoa phượng? với loại hình4 ca dao, dân ca?
  4. I. Tìm hiểu chung
  5. 1. Tác giả Sựnghi Tiểusử Mời nhóm 1 lên ệp trình bày sự chuẩn bị về tác giả Tácphẩ Đặcđiể mchín mthơca h
  6. 1. Tác giả - Tố Hữu ( 1920 – 2002 ), tên thật Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên - Huế. - Giác ngộ lý tưởng cách mạng trong phong trào học sinh, sinh viên. - Thơ ông trở thành lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam.
  7. Một số hình ảnh về hoạt động cách mạng của nhà thơ Tố Hữu Tố Hữu với Bác Tố Hữu làm việc với Tố Hữu vào chiến Hồ ở Pắc Bó 1961 Bác Hồ 1961 trường Miền Nam
  8. Các tác phẩm chính của nhà thơ Tố Hữu
  9. Các tác phẩm chính của nhà thơ Tố Hữu Máu và hoa
  10. KHI CON TU HÚ Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín,trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao Đôi con diều sáo lộn nhào từng không Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! Ngột làm sao, chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
  11. 2. Tác phẩm Hoàncả Mời nhóm 2 lên nhsángt Xuấtxứ ác trình bày sự chuẩn bị về tác phẩm Thểloại Bốcục
  12. Hoàn cảnh Sáng tác tháng 7/1939 khi sáng tác tác giả bị bắt giam trong nhà lao Thừa Phủ (Huế). Nhà giam số 9 Nhà lao Thừa Phủ
  13. Xuất xứ In trong tập thơ “Từ ấy” (phần 2) Máu lửa (1937 - 1939) Từ ấy Xiềng xích (1937 - 1946) (1939 - 1942) Giải phóng (1942 - 1946)
  14. Bế tắc Khi con tu Bị bắt vào tù hú Giác ngộ
  15. Thể Bố loại cục 6 câu đầu: Cảnh đất trời vào hè Lục 2 phần bát 4 câu cuối: Tâm trạng người tù
  16. II. Đọc hiểu văn bản
  17. Nhan đề: Khi con tu hú Chỉ là vế phụ của một câu trọn ý Mở ra bao nhiêu liên tưởng “Khi chim tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến người tù cách mạng (nhân vật trữ tình) càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội, càng thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do tưng bừng ở bên ngoài” Nhan đề bài thơ đã gợi mạch cảm xúc của toàn bài
  18. 1. Bức tranh mùa hè Đọc thầm khổ thơ 1 + Hoàn thiện sơ đồ gợi ý Trình bày ra giấy A0 trong 5 phút Đại diện lên trình bày trong 2 phút
  19. ✓ Hình ảnh, cảnh vật Những tín ✓ Màu sắc hiệu mùa hè ✓ Âm thanh ✓ Hương vị Bức ➢ Cách lựa chọn từ Những đặc ➢ tranh sắc nghệ thuật Phép liệt kê mùa hè ➢ Phép đảo ngữ Thế giới cảm xúc, tâm hồn người nghệ sĩ
  20. Trời - rộng, cao ✓ Hình ảnh Khoáng đạt, Diều sáo - lộn nhào tự do Vàng - Lúa chiêm, bắp ✓ Màu sắc Xanh - Vườn, trời Rực rỡ, tươi tắn Những Hồng - Nắng tín hiệu mùa hè Tiếng tu hú ✓ Âm thanh Tiếng ve ngân Vui tươi, rộn rã Tiếng sáo diều ✓ Hương vị Lúa chín Trái cây ngọt dần Ngọt ngào
  21. Khi con tu hú gọi bầy → Hương vị ngọt ngào Lúa chiêm đang chín,trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân → Âm thanh rộn rã Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào → Màu sắc tươi tắn Trời xanh càng rộng càng cao → Không gian khoáng đạt Đôi con diều sáo lộn nhào từng không → Bức tranh mùa hè bình dị, tươi vui, giàu sức sống
  22. Lòng yêu Giúp nhà thơ cuộc sống, vẽ nên bức niềm khao Tâm hồn tranh mùa hè khát tự do + người từ tiếng Sức sống tuổi nghệ sĩ chim tu hú trẻ, hồn thơ rộn ràng ấy lãng mạn
  23. 2. Tâm trạng người tù Đọc thầm khổ thơ 1 Hoàn thiện PBT trong 5 phút Đại diện lên trình bày trong 2 phút
  24. HIỆU QUẢ BIỂU ĐẠT CẢM NHẬN VỀ TÂM CÁC TỪ NGỮ/ BIỆN CỦA CÁC TỪ NGỮ/ BIỆN TRẠNG CỦA NGƯỜI PHÁP NGHỆ THUẬT PHÁP NGHỆ THUẬT CHIẾN SĨ Nhịp thơ (câu 8;9): Từ ngữ chỉ trạng thái, cảm xúc, hành động: Kiểu câu theo mục đích nói (câu thơ 8;9;10): Giọng điệu thơ: . .
  25. Ta nghe / hè dậy / bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, / hè ôi! Ngột làm sao, / chết uất thôi Con chim tu hú / ngoài trời / cứ kêu! Động từ Ẩn dụ: đạp Ngắt nhịp Từ cảm mạnh: tan phòng bất thán: ôi, dậy, đạp = Phá tan thường ở làm sao, tan, ngột, xiềng xích câu 8 và 9 thôi, cứ chết uất nô lệ
  26. ➔ Trạng thái: Đau khổ, u uất, ngột ngạt
  27. KHI CON TU HÚ Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín,trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao Tâm trạng người tù khi Đôi con diều sáo lộn nhào từng không nghe tiếng chim tu hu Ta nghe hè dậy bên lòng kêu ở đoạn thơ đầu và Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! ở đoạn cuối có gì Ngột làm sao, chết uất thôi khác nhau? Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
  28. KẾT THÚC BÀI THƠ MỞ ĐẦU Gợi niềm chua xót BÀI THƠ đau khổ - tâm trạng u uất, bực bội, Gợi cảnh đất trời bao la, khao khát tự do tưng bừng sự sống lúc vào hè , tâm trạng náo nức hoà vào cảnh vật
  29. Con tu hú to nhất họ, nó kêu “tu hú” là mùa tu hú chín; không sai một tẹo nào. Cả làng có mỗi cây tu hú ở vườn ông Tấn. Tu hú đỗ ngọn cây tu hú mà kêu. Quả chín đỏ, đầy ụ như mâm xôi gấc. Tiếng tu hú hiếm hoi; quả hết, nó bay đi đâu biệt. ( Lao xao – Duy Khán)
  30. Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa (Bếp lửa – Bằng Việt)
  31. III. Tổng kết
  32. 1. Nghệ thuật Viết theo thể thơ lục bát Lựa chọn lời thơ đầy ấn mượt mà, uyển chuyển tượng để biểu lộ cảm xúc Sử dụng các biện pháp tu từ tạo tính thống nhất của văn bản và đối lập giữa cuộc sống tự do bên ngoài với bên trong ngục tù
  33. 2. Nội dung Lòng yêu đời Của người chiến sĩ Bài thơ Lòng yêu lí tưởng Cách mạng thể hiện trong hoàn cảnh tù đày Khát vọng tự do cháy bỏng
  34. TIẾNG CHIM TU HÚ Bức tranh mùa hè Bức tranh tâm trạng Rộn rã âm thanh, rực Uất ức, ngột ngạt, rỡ sắc màu, ngọt ngào muốn đạp tan xiềng hương vị, không gian KHÁT xích. khoáng đạt. VỌNG Yêu đời, yêu tự do Bức tranh đẹp, tự do, gắn bó với lý tưởng đầy sức sống. cách mạng. TỰ DO
  35. GIẢI CỨU LOÀI CHIM
  36. 1 2 3 6 4 5 7 8 9 10
  37. Nêu những nghệ thuật được sử dụng trong đoạn cuối Nhịp thơ biến đổi + Động từ mạnh + Từ cảm than + Ẩn dụ
  38. Bức tranh mùa hè hiện ra mới những đặc điểm như thế nào?
  39. Theo em, những tác dụng của thể thơ lục bát đem lại cho bài thơ này là gì?
  40. KHI TU HÚ KIẾN THỨC CƠ BẢN TÁC GIẢ - Hoàn cảnh: 7/1939 - Thể thơ: lục bát Tố Hữu, lá cờ đầu của TÁC thơ ca cách mạng. PHẨM - PTBĐ: biểu cảm, miêu tả. - Nhan đề: độc đáo, gợi nhiều liên tưởng. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Bức tranh mùa hè trong tâm tưởng người tù 2. Tâm trạng của người tù cách mạng - Hình ảnh: thân thuộc - Bộc lộ cảm xúc trực tiếp - Âm thanh: rộn rã - Cách ngắt nhịp bất thường. - Màu sắc: rực rỡ - Từ ngữ mạnh, từ cảm thán. - Hương vị: ngọt ngào →Tâm trạng u uất, ngột ngạt; Niềm khao khát tự do. - Không gian: khoáng đạt - Âm thanh tiếng chim tu hú ở cuối bài - NT: liệt kê, động từ, phó từ, giọng điệu →Tiếng gọi của tự do. →Bức tranh tươi đẹp; Tâm hồn trẻ trung yêu cuộc sống, tự do. → Kết cấu đầu cuối tương ứng. Thể thơ , hình ảnh đặc sắc, từ ngữ chọn lọc, đối lập nhưng nhất quán đã vẽ lên cảnh bức tranh TỔNG KẾT mùa hè. Đồng thời cho thấy tâm trạng người tu khát khao tự do cháy bỏng.
  41. Hướng dẫn tự học ❖ Ôn lại bài cũ + Làm bài tập ❖ Tìm đọc những đoạn thơ/ bài thơ về cuộc sống và tâm tư khi ở trong tù của Tố Hữu ❖ Soạn bài “Câu nghi vấn” (tiếp)
  42. Tạm biệt các em! GV: Nguyễn Thị Lệ Giang