Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản "Nước Đại Việt ta" - Nguyễn Thị Lệ Giang

ppt 63 trang xuanthu 22/08/2022 8780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản "Nước Đại Việt ta" - Nguyễn Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_van_ban_nuoc_dai_viet_ta_nguyen_thi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản "Nước Đại Việt ta" - Nguyễn Thị Lệ Giang

  1. Nhìn hình đoán
  2. Đây là vị vua đầu tiên của nhà Hậu Lê. Ông là ai? Lê Lợi
  3. ĐÂY LÀ Nguyễn Trãi AI?
  4. ThanhĐây là đâu?Hóa
  5. Lược Đây là đồ lược đồcuộc của khởitrận nghĩađánh Lamnào? Sơn
  6. Nước Đại Việt ta (Trích “Bình Ngô đại cáo”) _Nguyễn Trãi_ GV: Nguyễn Thị Lệ Giang
  7. I. TÌM HIỂU CHUNG
  8. Trình bày phần tìm hiểu về áng thiên cổ hùng văn “Bình Ngô đại cáo” theo gợi ý sau:
  9. Tác giả . Thể loại . Bình Ngô đại cáo Kết cấu . Đoạn trích “Nước Đại . Việt ta”
  10. 1. Tác giả ❖ Hiệu Ức Trai ❖ Quê: Chí Linh, Hải Dương ❖ Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh và xây dựng đất nước ❖ Là người VN đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân NGUYỄN TRÃI 1380- 1442 văn hoa thế giới (Năm 1980)
  11. Đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
  12. Côn Sơn là một vùng núi đất và sỏi kết cao xấp xỉ 200m, rộng trên 1km2, thuộc xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh, Hải Dương. Với phong cảnh u tích, điển hình là rừng thông mã vỉ. Đền thờ Nguyễn Trãi với rừng thông bạt ngàn, nằm trong quần thể di tích Côn Sơn. Năm 2001 đền thờ Nguyễn Trãi được khởi công xây dựng tại Thanh Hư động xưa. Khánh thành vào ngày 16 tháng 8 năm Nhâm Ngọ (2002) nhân kỷ niệm 560 năm ngày mất của danh nhân.
  13. Tác phẩm nổi tiếng
  14. 2. Tác phẩm Hoàn cảnh Nhan đề sáng tác Vị trí, bố Thể loại cục
  15. Mùa xuân năm 1428, kháng chiến chống Minh thắng lợi. Nguyễn Trãi thay Lê Lợi thảo Cáo Bình Ngô để tuyên bố với trăm họ gần xa về việc dẹp yên Hoàn giặc Minh, khẳng định sự độc cảnh sáng tác lập của nước Đại Việt. Đây được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam.
  16. 平 Bình: Dẹp yên Ngô: Tên nước Minh thời Tam 吳 Quốc (Trung Quốc) 大 Nhan đề Đại cáo: Bài cáo tuyên bố sự kiện trọng đại 誥 ➔ Bình Ngô đại cáo: Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô
  17. “Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
  18. Thể văn nghị luận, bắt nguồn từ Trung Quốc Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh Thể loại Nội dung: Trình bày 1 chủ trương/ công bố 1 kết quả của 1 sự nghiệp để mội người cùng biết Lời văn: Phần nhiều được được viết theo lối văn biền ngẫu (không vần/ có vần; Thể cáo thường có đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp 2 vế đối nhau)
  19. So sánh sự giống và khác nhau giữa 3 thể loại: Chiếu; Hịch; Cáo Chiếu Hịch Cáo Giống nhau Khác nhau
  20. Chiếu Hịch Cáo - Đều là kiểu văn bản nghị luận cổ, dùng lối Giống nhau văn biền ngẫu. - Do vua chúa hoặc thủ lĩnh phong trào viết. Trình bày chủ Cổ động trương, công Khác nhau Ban bố thuyết phục, mệnh lệnh bố thành quả kêu gọi đấu của một sự tranh nghiệp lớn.
  21. Đoạn trích thuộc phần I – Bình Ngô đại cáo Đoạn 1 Nêu luận đề chính nghĩa Đoạn 2 Vạch rõ tội ác của kẻ thù Bố cục của Quá trình chinh phạt gian Đoạn 3 BNĐC khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa Đoạn 4 Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa
  22. “ Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo Như nước Đại Việt ta từ trước Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Núi sông bờ cõi đã chia Phong tục Bắc Nam cũng khác Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau Song hào kiệt thời nào cũng có. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, Cửa Hàm tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã Việc xưa xem xét, Chứng cứ còn ghi.”
  23. 3 câu đầu Đề cao nguyên lí nhân nghĩa Bố cục Chân lí về sự tồn tại 8 câu tiếp độc lập, chủ quyền đoạn của dân tộc trích Sức mạnh của nhân 7 câu cuối nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
  24. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
  25. 1. Nguyên lí nhân nghĩa Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Trãi thể hiện ở Quân điếu phạt trước lo trừ bạo những phương diện nào? Nhận xét tư tưởng đó
  26. Nhân nghĩa Yên dân Trừ bạo ➔ Quan điểm - Từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa mới mẻ: Lấy - Cách đặt vấn đề khéo léo, giàu sức thuyết phục dân làm gốc
  27. 2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Như nước Đại Việt ta từ trước Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Núi sông bờ cõi đã chia Phong tục Bắc Nam cũng khác Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế 1 phương Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau Song hào kiệt thời nào cũng có.
  28. Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc Văn hiến lâu đời Lãnh thổ riêng Phong tục riêng Lịch sử riêng Chế độ chủ quyền riêng
  29. Văn hiến lâu đời Chùa Một Cột Văn Miếu Quốc tử giám Cố đô Hoa Lư Tháp Phæ Minh Thµnh nhµ Hå Hồ Gươm Khu di tích Nguyễn Trãi Đền thờ vua Đinh – vua Lê
  30. Lãnh thổ riêng Bản đồ Đại Việt Cột mốc nước Đại Việt
  31. Phong tục ngày Tết
  32. Nghi thức cưới hỏi
  33. Trầu têm Nhuộm cánh răng phượng đen Bộ đồ Tục ăn mời trầu trầu
  34. Quốc kì triều Lí Rồng đá thời Hậu Lê Tiền thời Đinh Tiền thời Trần Tiền thời Tiền Lê Tiền thời Hậu Lê
  35. Báu vật thời Lý Họa tiết Ấn tín người thời Việt cổ Nguyễn
  36. Long sàng triều Đinh
  37. Nghệ thuật Từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời: từ trước, vốn, đã lâu, đã chia, bao đời, So sánh: Đại Việt = Trung Quốc (Triệu-Đinh-Lý-Trần = Hán-Đường-Tống-Nguyên) Câu văn biến ngẫu cân xứng, nhịp nhàng Cách lập luận kết hợp hài hòa giữa lí luận và thực tiễn, minh chứng thuyết phục ➔ Niềm tự hào dân tộc
  38. THẢO LUẬN HẾTTHỜI GIANGIỜ NHÓM 3210 : 005958575655525150494847444342414039363534323128272625242320191817161512111009080704030201545346453837302922211413060533 Có ý kến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích « Nước Đại Việt ta » là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài « Sông núi nước Nam » của Lí Thường Kiệt. Em hãy nêu ý kiến của mình.
  39. Nam quốc sơn hà - Lý Thường Kiệt ?- Nam quốc sơn hà Nam đế cư, Tiệt nhiên định phận tại thiên thư. Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm, Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
  40. SO SÁNH Nam quốc sơn hà Bình Ngô đại cáo Thời gian Thế kỉ X Thế kỉ XV Yếu tố địa lí (đất Nam Đế Các đế nhất phương đai) Lịch sử, văn hóa, Sông núi nước Nam Đất đai bờ cõi đã chia con người Phong tục khác biệt, nhiều triều đại độc lập, nhiều hào kiệt trứ danh Cơ sở Thiên thư Lịch sử, văn hóa, con người, thực tiễn
  41. Sự phát triển Nam quốc sơn hà Bình Ngô đại cáo Lãnh thổ Lãnh thổ Chủ quyền Chủ quyền Nam Đế Văn hiến Phong tục tập quán Lịch sử riêng ➔ Tuyên ngôn độc lập lần thứ ➔ Tuyên ngôn độc lập lần nhất thứ hai
  42. 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, Cửa Hàm tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã Việc xưa xem xét, Chứng cứ còn ghi.
  43. 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa Nghệ thuật: Liệt Nội dung: Sự thảm kê, dẫn chứng xác hại của kẻ thù và thực theo trình tự những chiến công lịch sử của dân tộc ta
  44. Lưu Cung – vua Nam Hán Hoằng Tháo (sai con là Hoằng Thao đem quân xâm lược nước ta và bị thảm hại trên trận Bạch Đằng năm 938
  45. Triệu Tiết – tướng của nhà Tống đem quân xâm nước ta thời Lý và bị Lý Thường Kiệt đánh đuổi
  46. Toa Đô – tướng giỏi của nhà Nguyên, từng được cử đi đánh Chiêm Thành và cho hội quân với Ô Mã Nhi, Thoát Hoan trong cuộc xâm lược Đại Việt. Tướng của ta đã bao vây và có kế sách đúng đắn khiến cho quân của chúng không gặp được nhau, thất bại thảm hại. Toa Đô bị giết chết ngay tại trận.
  47. Ô Mã Nhi – tướng giỏi của nhà Nguyên, từng chinh chiến nhiều năm trên đất Đại Việt. Là 1 tướng giỏi, tài năng những tàn bạo. Khi Ô Mã Nhi và nhiều tướng khác bị tướng nhà Trần bắt sống trong trận Bạch Đằng. Và để tránh nạn binh đao thì nhà Trần đồng ý lời cầu hòa và cho các binh tướng về nước. Tuy nhiên, vua Trần rất căm giận Ô Mã Nhi đã tàn sát nhiều người và phá hoại lăng tẩm của tổ tiên nhà Trần nên đã bàn với Trần Hưng Đạo giết Ô Mã Nhi để trả thù và phòng hậu quả về sau. Trên đường đi thuyền trở về, THĐ đã cho Yết Kiêu đâm thủng thuyền → Ô Mã Nhi chết đuối
  48. 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa Nghệ thuật: Liệt Nội dung: Sự thảm kê, dẫn chứng xác hại của kẻ thù và thực theo trình tự những chiến công lịch sử của dân tộc ta → Lời khẳng định đanh thép về sức Việc xưa xem xét mạnh của chân lí, chính nghĩa là lẽ Chứng cớ còn ghi phải không chối cãi được
  49. Nguyên lí nhân nghĩa Yên dân Trừ bạo Chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt Văn Lãnh Phong Lịch sử Chế độ hiến thổ tục riêng chủ lâu đời riêng riêng quyền riêng Sức mạnh của nhân nghĩa Sức mạnh của độc lập dân tộc
  50. 1 Đ 7 6 1 2 Đ 3 Đ 4 Đ 8 5 2 5 Đ 6 Đ 9 4 3 7 Đ 8 9 Tæng kÕt
  51. Miếng ghép số 1 Nơi đây là quê hương của tác giả “Bình Ngô đại cáo” Đáp án: Hải Dương
  52. Miếng ghép số 2 Đây là năm mà Nguyễn Trãi viết “Bình Ngô đại cáo” Đáp án: Năm 1428
  53. Miếng ghép số 3 Để chứng minh cho chân lí về độc lập chủ quyền của dân tộc, Nguyễn Trãi đã đề ra những yếu tố nào? Đáp án: Tác giả đã đề ra 5 yếu tố: Nền văn hiến, phong tục, lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền
  54. Miếng ghép số 4 Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh? Đáp án: 76 bức thư
  55. Miếng ghép số 5 Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là “có sức mạnh của 10 vạn quân”? Đáp án: Tác phẩm “Quân trung từ mệnh tập”
  56. Miếng ghép số 6 Em hãy tìm và đọc lại câu văn biền ngẫu trong văn bản “Nước Đại Việt ta”? Đáp án: “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”
  57. Miếng ghép số 7 Nguyễn Trãi viết bài cáo này nhằm mục đích gì? Đáp án: Tác giả viết bài cáo nhằm tổng kết quá trình kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới
  58. Miếng ghép số 8 Câu “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn Lấy chí nhân để thay cường bạo” Có điểm nào chung với câu: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” Đáp án: Hai câu văn đều đề cao nguyên lí nhân nghĩa của dân tộc ta
  59. Miếng ghép số 9 Đây là tên hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên 1 tác phẩm của ông lấy tên hiệu này. Đáp án: Hiệu: Ức Trai Tên tác phẩm: “Ức trai thi tập”
  60. 1. Nguyên lí nhân NƯỚC ĐẠI VIỆT nghĩa TA ✓ Yên dân: dân sống yên ổn, hạnh phúc. Gắn liền với yêu nước chống xâm lược. ✓ Trừ bạo: diệt giặc Minh. Kháng chiến chính nghĩa, phù hợp lòng dân. ✓Nguyễn Trãi ở 2. Khẳng định chủ ❑ Nền văn hiến quyền, độc lập Hải Dương ❑ Cương vực lãnh thổ ❑ Phong tục tập quán ✓Anh hùng dân Ý thức dân tộc tạo nên sức Nước Đại Việt tồn tại là hiển tộc, danh nhân ❑ Lịch sử mạnh chính nghĩa nhiên, như một chân lí. văn hóa thế ❑ Nhân tài ❑ Nghệ thuật giới. 3. Chứng cứ lịch sử ✓ Lưu Cung → thất bại ✓Hoàn cảnh: đầu ✓ Triệu Tiết → tiêu vong Khẳng định sức mạnh của chính nghĩa, của xuân 1428 ✓ Toa Đô → bắt sống độc lập, chủ quyền và lòng tự hào dân tộc. ✓Trích phần đầu ✓ Ô Mã → giết tươi “Bình Ngô đại ✓ Nghệ thuật cáo”
  61. Hướng dẫn tự học 1/ Tìm đọc toàn bộ văn bản 2/ So sánh và đánh giá cách sử dụng dẫn chứng trong “Hịch tướng sĩ” và “Bình Ngô đại cáo” 3/ Soạn bài “Hành động nói” (tiếp theo)