Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Ôn tập về thơ

pptx 29 trang xuanthu 22/08/2022 6320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_on_tap_ve_tho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Ôn tập về thơ

  1. Nhìn tranh đoán tác giả, tác phẩm
  2. Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận (1958) Đồng chí – Chính Hữu (1948) Con cò – Chế Lan Viên Bếp lửa – Bằng Việt (1962) (1963)
  3. Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật (1969) Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm (1971)
  4. Viếng lăng Bác – Viễn Sang thu – Hữu Thỉnh Phương (1976) (1977) Ánh trăng – Nguyễn Duy Mùa xuân nho nhỏ – Nói với con – Y Phương (1978) Thanh Hải (1980) (1980)
  5. Ôn tập về thơ
  6. Tên bài Tác giả thơ Báo cáo Năm Thể thơ Các nhóm lên báo sáng tác cáo phần hệ thống kiến thức của mình về các tác phẩm Tóm tắt Đặc sắc (Mỗi nhóm 3 tác nội dung nghệ thuật phẩm)
  7. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc TT bài thơ giả ST thơ dung nghệ thuật Vẻ đẹp chân Hình ảnh thực giản dị chân thực, của anh bộ giản dị, Đồng Chính đội thời 1 1948 Tự ngôn ngữ chí Hữu do chống Pháp cô đọng, và tình đồng giàu sức chí sâu sắc, biểu cảm. cảm động.
  8. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc TT bài thơ giả ST thơ dung nghệ thuật Vẻ đẹp tráng Từ ngữ lệ, giàu màu giàu hình sắc lãng Đoàn ảnh sử mạn của thuyền Huy 7 dụng các 2 1958 thiên nhiên, đánh Cận chữ biện pháp vũ trụ và con cá ẩn dụ, người lao nhân hoá. động mới.
  9. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT bài thơ giả ST thơ dung thuật Ngợi ca tình Vận dụng mẹ và ý sáng tạo nghĩa lời ru hình ảnh và Chế đối với đời giọng điệu Con Tự 3 Lan 1962 sống của lời ru của cò do Viên mỗi con ca dao + người qua Biện pháp hình tượng ẩn dụ, triết con cò. lí sâu sắc
  10. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT bài thơ giả ST thơ dung thuật Kết hợp Những kỉ miêu tả, biểu niệm về tình Bảy cảm, bình bà cháu, chữ luận sáng lòng kính 4 Bếp Bằng và tạo hình ảnh 1963 yêu, trân lửa Việt bếp lửa gắn tám trọng và biết liền với hình chữ ơn của cháu ảnh người đối với bà. bà.
  11. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT bài thơ giả ST thơ dung thuật Vẻ đẹp hiên Hình ảnh ngang, dũng Bài độc đáo, cảm của thơ về ngôn ngữ Phạm người lính lái tiểu bình dị, 5 Tiến Tự xe trên đội xe 1969 giọng điệu do tuyến đường không Duật ngang tàng, Trường Sơn kính mang đậm thời chống chất lính. Mỹ
  12. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT bài thơ giả ST thơ dung thuật Tình yêu Khúc thương con hát ru gắn liền với Giọng thơ những Nguyễn lòng yêu tha thiết, em bé Tự 6 Khoa 1971 nước, tinh hình ảnh lớn do Điềm thần chiến giản dị, gần trên đấu của lưng gũi người mẹ Tà mẹ Ôi.
  13. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT bài thơ giả ST thơ dung thuật Giọng thơ Lòng thành trang kính, niềm nghiêm, tha xúc động Viếng Viễn thiết, nhiều 7 Tám sâu sắc của lăng Phương 1976 hình ảnh ẩn chữ nhà thơ khi Bác dụ đẹp, gợi vào lăng cảm, ngôn viếng Bác. ngữ bình dị.
  14. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT bài thơ giả ST thơ dung thuật Cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển Hình ảnh Sang Hữu Năm 8 1977 biến nhẹ giàu sức thu chữ Thỉnh nhàng của gợi cảm. thiên nhiên từ hạ sang thu.
  15. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT bài thơ giả ST thơ dung thuật Gợi nhớ Hình ảnh những năm giản dị, tháng gian giàu ý khổ của Nguyễn nghĩa biểu 9 Ánh Năm người lính, trăng Duy 1978 tượng, chữ nhắc nhở giọng điệu thái độ sống nhỏ nhẹ tình nghĩa chân thành. thuỷ chung
  16. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT bài thơ giả ST thơ dung thuật Cảm xúc trước mùa Hình ảnh Mùa xuân của đẹp, giản dị, thiên nhiên, gợi cảm, xuân Thanh 10 1980 Năm khát vọng nhạc điệu nho Hải chữ làm mùa trong sáng, nhỏ xuân nho nhỏ tha thiết gần dâng hiến với dân ca. cho đời.
  17. Tên Tác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT bài thơ giả ST thơ dung thuật Sự gắn bó, Cách nói niềm tự hào giàu hình về quê ảnh vừa cụ Nói hương và 11 Y Tự thể, gợi với 1980 đạo lí dân Phương do cảm, vừa con tộc qua lời có ý nghĩa trò chuyện sâu xa với con.
  18. Thảo luận nhóm Nhóm 1: Câu 3 (sgk-tr90) Nhóm 2: Câu 4 (sgk-tr90) Nhóm 3: Câu 5 (sgk-tr90)
  19. Những điểm chung và riêng trong ba bài thơ: Khúc hát ru, Con cò, Mây và sóng.
  20. Điểm chung Ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, sử dụng điệu ru, lời ru của người mẹ.
  21. Khúc hát ru: Tình yêu con gắn liền với lòng yêu nước, yêu cách mạng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong thời kì kháng chiến chống Mỹ. Con cò: Từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru. Mây và sóng: Tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
  22. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ: Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Ánh trăng
  23. Điểm Đều viết về chung người lính cách mạng với vẻ đẹp trong cách sống và tâm hồn họ.
  24. Điểm riêng Đồng chí: Người lính trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí gần gũi, giản dị, thiêng liêng. Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Người chiến sĩ lái xe ở tuyến đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mỹ; tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm, niềm lạc quan, ý chí chiến đấu để giải phóng m.Nam Ánh trăng: Tâm sự của người lính sau chiến tranh; nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thuỷ chung.
  25. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ Bút pháp lãng mạn, so sánh độc đáo, mới lạ. Bút pháp gợi tả, khái quát biểu tượng (nhiều hình ảnh, chi tiết thực, bình dị) Bút pháp hiện thực lãng mạn, chất Huế đậm đà Bút pháp dân tộc - hiện đại: phát triển hình ảnh con cò trong ca dao và lời hát ru
  26. 1. Làm bài tập số 6 (Sgk-tr90) 2. Học thuộc lòng các bài thơ, đoạn thơ tiêu biểu (nêu nội Hướng dung và nghệ thuật của các tác dẫn tự phẩm đó) học 3. Soạn bài “ Nghĩa tường minh và hàm ý (tt)”