Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 137: Văn bản "Bến quê"

ppt 19 trang xuanthu 24/08/2022 6000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 137: Văn bản "Bến quê"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_137_van_ban_ben_que.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 137: Văn bản "Bến quê"

  1. Kiểm tra bài cũ Chọn chữ cái đứng ở đầu phơng án đúng trong các câu sau: Câu 1 : ý nêu tình huống chính của truyện ngắn “Bến quê” là: A. Nhĩ bị ốm nặng, mọi ngời phải chăm sóc, nâng giấc nên anh luôn day dứt về điều đó. B. Nhĩ bị ốm, muốn con thay mình sang bên kia sông thăm lại nơi trớc kia anh đã từng nhiều lần sang chơi. C. Nhĩ bị ốm nặng, trong những ngày cuối cùng của cuộc đời mình anh chỉ khát khao đợc đặt chân lên bờ bên kia sông gần nhà. D. Nhĩ bị ốm, trong những ngày dỡng bệnh, anh luôn suy nghĩ về việc nếu khỏi bệnh anh sẽ đi thăm thú những nơi trớc đây anh đã dự dịnh mà cha đi đợc.
  2. Câu 2 : ở trên giờng bệnh, qua khung cửa sổ, Nhĩ đã cảm nhận đợc: A. Những hình ảnh thiên nhiên vốn rất quen thuộc,gần gũi,nhng lại mang một màu sắc mới mẻ. B. Thiên nhiên dờng nh nhợt nhạt và xám xịt. D. Thấy mọi vật đều bình thờng nh mọi ngày.
  3. Tranh Bến quờ
  4. Bài 27 Văn bản ( Nguyễn Minh Châu) ( Nguyễn Minh Châu)
  5. Tiết 137 Văn bản - cử chỉ: + Những ngón tay gầy guộc âu yếm vuốt ve bên vai chồng. + Đặt bàn tay vào sau phiến lng đã có nhiều mảng da thịt vừa chai cứng vừa lở loét của Nhĩ + Tiếng bớc chân rón rén quen thuộc suốt cả cuộc đời đàn bà trên những bậc gỗ mòn lõm. -Lời nói : Với ngời vợ + Anh cứ yên tâm . Vất vả , tốn kém đến bao nhiêu em với các con cũng chăm lo cho anh đợc. + Có hề sao đâu Miễn là anh sống, luôn luôn có mặt anh , tiếng nói của anh trong gian nhà này
  6. Ngời phụ nữ chân quê dịu dàng , nhẫn nại giàu yêu thơng và đức hy sinh
  7. Tiết 137 Văn bản I. Đọc – Chú thích Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên mặc tấm áo vá -Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâm mà em vẫn nín thinh. Gia đình là bến đỗ bình yên, êm ả nhất của mỗi ngời.
  8. Nhõn vật Nhĩ – Bến quờ
  9. Niềm khao khát của Nhĩ : Nhận ra vẻ đẹp của cảnh vật rất đỗi bình dị và gần gũi Nhĩ Anh biết mình sắp từ giã cõi đời Vì sao Nhĩ lại có niềm khao khát đợc đặt ? chân lên bãi bồi bên kia bến sông?
  10. Nghịch lí cuộc đời Nhĩ đi khắp nơi trên Khi phát hiện ra vẻ Nhĩ nhờ con trai thế giới > < lại sa vào đám chơi cờ trên giờng bệnh. không thể đếnđợc. thế trên hèphố. Cuộc sống và số phận con ngời chứa đầy những điều bất thờng, khó tránh đợc
  11. mặt mũi Nhĩ đỏ rựng một cách khác thờng , hai mắt long lanh chứa một nỗi mê say đầy đau khổ, cả mời đầu ngón tay Nhĩ đang bấu chặt vào cái bậu cửa sổ , những ngón tay vừa bấu chặt vừa run lẩy bẩy. Anh đang thu nhặt hết mọi chút sức lực cuối cùng còn sót lại để đu mình nhô ngời ra ngoài, giơ một cánh tay gầy guộc ra phía ngoài cửa sổ khoát khoát y nh đang khẩn thiết ra hiệu cho một ngời nào đó.
  12. -Thúc giục con trai hãy nhanh chân đừng để lỡ mất chuyến đò ngang duy nhất trong ngày - Giục giã mọi ngời đừng chùng chình , vòng vèo để hớng tới những giá trị đích thực, bền vững mà gần gũi trong cuộc sống đời thờng
  13. Tiết 137 Văn bản Chọn chữ cái đứng ở đầu phơng án đúng trong các câu sau: Câu 1 : Truyện ngắn “Bến quê” đã rất thành công bởi: A.Tác phẩm đề cập đến những tình cảm thiêng liêng nơi sâu thẳm tâm hồn con ngời: Tình cảm gia đình, tình yêu quê hơng đất nớc B. Tác phẩm chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm những sâu sắc của nhà văn về con ngời và cuộc đời, thức tỉnh mọi ngời sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, quê hơng. C. Tác phẩm khắc họa cuộc sống của một con ngời trong những ngày cuối cùng của cuộc đời với nỗi khổ đau và niềm khát khao cháy bỏng.
  14. Câu 1 : Nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn “Bến quê” là: A.Kiểu nhân vật t tởng, miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật chính xác, tinh tế; cốt truyện tâm lí, tình huống nghịch lí, hình ảnh biểu tợng, sáng tạo B. Bố cục chặt chẽ, xây dựng nhân vật điển hình, truyện có nhiều tầng ý nghĩa C. Tổ chức đối thoại và miêu tả hành động nhân vật hợp lí; có nhiều tình tiết hấp dẫn; sử dụng thành công nhiều biện pháp nghệ thuật tu từ
  15. Tiết 137 Văn bản Chọn hình ảnh ở cột (A) phù hợp với ý nghĩa ở cột (B) A B A/ Cơ hội nhiều khi chỉ có một lần. 1/ Bãi bồi, bến sông. B/ Trò chơi hấp dẫn. 2/ Trò chơi phá cờ thế. C/ Gợi sự chia ly. D/ Hình ảnh quê hơng xứ sở 3/ Chuyến đò duy nhất trong ngày E/ Những trò lặt vặt.
  16. “Những bông hoa bằng lăng đã tha thớt - cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vỡ đó sắp hết mựa, hoa đó vón trờn cành, cho nờn mấy bụng hoa cuối cựng cũn sút lại trở nờn đậm sắc hơn.” “Con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông nh rộng thêm ra. Vòm trời cũng nh cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước lờn những khoảng bờ bói bờn kia sụng, và cả một vựng phự sa lõu đời của bói bồi bờn kia sụng Hồng lỳc này đang phụ ra trước khuụn cửa sổ của gian gỏc nhà Nhĩ một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non - những màu sắc thõn thuộc như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ.” Thiờn nhiờn được cảm nhận Bằng những cảm xỳc tinh tế Cảnh vật được miờu tả từ gần đến xa tạo một khụng gian cú chiều sõu, rộng.
  17. Hớng dẫn về nhà 1. Hoàn thành bài tập luyện tập SGK 2. Đọc, hiểu lại văn bản 3. Học thuộc ghi nhớ 4.Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Nhĩ 5. Chuẩn bị bài “ôn tập Tiếng Việt”