Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 37: Văn bản "Kiều ở lầu Ngưng Bích" - Trần Thị Minh Nguyệt

ppt 33 trang xuanthu 24/08/2022 7460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 37: Văn bản "Kiều ở lầu Ngưng Bích" - Trần Thị Minh Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_37_van_ban_kieu_o_lau_ngung_bic.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 37: Văn bản "Kiều ở lầu Ngưng Bích" - Trần Thị Minh Nguyệt

  1. “ Tất cả mọi ngời đều sinh ra có quyền bình đẳng, tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm đợc, trong những quyền ấy, có quyền đợc sống, quyền tự do và quyền mu cầu hạnh phúc ” (Trích tuyên ngôn độc lập ) Hồ Chí Minh
  2. Tiết 37 Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung 1- Vị trí đoạn trích -Nằm phần hai : Gia biến và lu lạc (Từ câu 1033-1054) 2- Đại ý -Tâm trạng bi kịch của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngng Bích. 3- Bố cục văn bản : 3 phần - 6 câu thơ đầu: khung cảnh không gian , thời gian của bi kịch nội tâm . - 8 câu thơ tiếp theo: Nỗi thơng nhớ Kim Trọng và cha mẹ - 8 câu thơ cuối: Ngoại cảnh nhìn qua tâm trạng Kiều
  3. Tiết 37 Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 1- Sáu câu thơ đầu “ Trớc lầu Ngng Bích khóa xuân Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. Bốn bề bát ngát xa trông, Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh nh chia tấm lòng.”
  4. Tiết 37 Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 1- Sáu câu thơ đầu */ Không gian: */ Thời gian: “mây sớm” “Non xa” ,“trăng gần”_ “ở chung” “Bẽ bàng” “đèn khuya” “Cát vàng” , “bụi hồng”_ “bát ngát” “nh chia tấm lòng” Thiên nhiên thoáng đãng , vắng vẻ, lạnh lùng. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, từ láy Tâm trạng cô đơn , buồn tủi, nh chia xé.
  5. Tiết 37 Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 2- Tám câu thơ tiếp theo. “ Tởng ngời dới nguyệt chén đồng Tin sơng luống những rày trông mai chờ. Bên trời góc bể bơ vơ , Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. Xót ngời tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân lai cách mấy nắng ma, Có khi gốc tử đã vừa ngời ôm. ”
  6. Tiết 37 Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 2- Tám câu thơ tiếp theo. / Nhớ Kim Trọng / Nhớ cha mẹ. “ Tởng ngời dới nguyệt chén đồng ” “Xót ngời tựa cửa hôm mai” “Quạt nồng ấp lạnh” . “ rày trông mai chờ” - Bản Thân: “ Tấm son bao giờ cho phai” “Sân lai”, “gốc tử” => Ngôn ngữ độc thoại nội tâm . => Ngôn ngữ độc thoại, thành ngữ, điển cố. => Đau đớn nuối tiếc mối tình đầu . => Xót thơng da diết, day dứt khôn nguôi. Ngời tình thủy chung. Ngời con hiếu thảo. Kiều có tấm lòng vị tha đáng trọng.
  7. Tiết 37 Văn bản: Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 3 – Tám câu thơ cuối “ Buồn trông cửa bể chiều hôm , Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nớc mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”
  8. Tiết 37: Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 3 – Tám câu thơ cuối “Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa” Từ láy : Nỗi buồn da diết nhớ về quê nhà xa cách của Kiều.
  9. Tiết 37: Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 3 – Tám câu thơ cuối “Buồn trông ngọn nớc mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? ” => ẩn dụ : Nỗi buồn về phận “hoa trôi bèo dạt” lênh đênh vô định của Kiều.
  10. Tiết 37: Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 3 – Tám câu thơ cuối “Buồn trông nội cỏ rầu rầu , Chân mây mặt đất một màu xanh xanh .” => Từ láy : Nỗi bi thơng, vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ.
  11. Tiết 37: Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 3 – Tám câu thơ cuối “Buồn trông gió cuốn mặt duềnh ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi .” => Từ tợng thanh : tâm trạng hãi hùng, lo sợ trớc giông bão của số phận sẽ đến xô đẩy và vùi dập cuộc đời Kiều.
  12. Tiết 37: Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản 3 – Tám câu thơ cuối “ Buồn trông cửa bể .xa xa?” => Điệp ngữ “Buồn trông”, “ Buồn trông ngọn nớc về đâu? ” ẩn dụ, từ láy, từ tợng thanh “ Buồn trông nội cỏ xanh xanh, ” => tạo nhiều tầng ý nghĩa và “ Buồn trông gió cuốn ghế ngồi. ” nâng mức cảm xúc. Nỗi nhớ quê hơng da diết. Buồn vì thân phận lênh đênh. Nỗi bi thơng vô vọng. Nỗi hốt hoảng, kinh hoàng , lo sợ .
  13. Tiết 37 Văn bản Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du I – Tìm hiểu chung II- Đọc – hiểu văn bản III- Tổng kết / Nghệ thuật : / Nội dung: - Miêu tả nội tâm bằng ngôn ngữ độc thoại - Cảnh Ngộ cô dơn buồn - Tả cảnh ngụ tình. tủi và tấm lòng chung -Thành ngữ, điển cố, điệp ngữ, từ láy, thủy, hiếu thảo của Kiều. ẩn dụ , từ tợng thanh biểu cảm.
  14. Luyện tập / Bài 1: Cảnh lầu Ngng Bích đợc tác giả miêu tả chủ yếu qua con mắt của ai? A – Nguyễn Du C - Tú Bà BB – Thúy Kiều D – Nhân vật khác / Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đoạn / Bàitrích 2: Tác “Kiều dụng ở lầu của Ng điệpng ngBích”?ữ “ buồn trông” trong 8 câu A- thơThể cuối hiện là tâm gì? trạng cô đơn tội nghiệp của kiều. A- Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều. B – Nói lên nỗi nhớ ngời yêu và cha mẹ của Kiều. B – Tạo âm hởng trầm buồn cho bài thơ. C – Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều. C – Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều. DD D- -NhấnCả A, mạnh B , C sự đều ảm đúng đạm. của cảnh vật thiên nhiên.
  15. Hớng dẫn về nhà - Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích đoạn trích Tiết 37: Văn bản : Kiều ở lầu Ngng Bích ( Trích : Truyện Kiều – Nguyễn - SoạnDu) bài: “LụcI -VânTìm Tiên hiểu cứu chung Kiều Nguyệt Nga” II- Đọc – hiểu văn bản 1- Sáu câu thơ đầu 2- Tám câu thơ tiếp theo 3 – Tám câu thơ cuối III- Tổng kết