Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 11: Luyện tập chung - Nguyễn Thị Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 11: Luyện tập chung - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tie.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 11: Luyện tập chung - Nguyễn Thị Huyền
- LUYỆN TẬP CHUNG LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỨ TỰ THỰC HIỆN TỰ NHIÊN PHÉP TÍNH ^→ *, / → +, - ( ) → [ ] → { }
- Chọn đáp án đúng 1/ Kết quả của phép tính 562 :5 là ABCD. 53 . 5 8 . 5 4 . 5 12 2/ Kết quả của phép tính 832 .8 là ABCD. 8 . 856 . 8 . 64 4 3 2 3/ Kết quả của phép tính 3 .3 :3 là ABCD. 39 . 3 6 . 3 5 . 3 10 4/ Kết quả của phép tính 36 – 18 : 6 là A . 3 B. 12 C. 21 D. 33
- Hoạt động nhóm đôi - Cá nhân: 2 phút - Thảo luận: 3 phút Bài 1. Hình khối bên được ghép bằng những khối lập phương cạnh 3cm. a) Lập biểu thức tính số khối lập phương tạo thành b) Tính thể tích của hình khối
- → 6.4 khối Giải a) Biểu thức tính số khối lập phương tạo thành hình khối là: 4.4 + 5.4 + 6.4 + 7.4 = 88 (khối) b) Thể tích hình khối là: 333 .88== 27.88 2376(cm )
- Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a)2.32+ 24:6.2 b )5.8 − (17 + 8):5 c ){2 3 + [1 + (3 − 1) 2 ]}:13 Bài làm 32 3 c){2+ [1 + (3 − 1) ]}:13 a)2.3+ 24:6.2 b)5.8−+ (17 8) :5 32 =+2.9 4.2 =−5.8 25:5 ={2 + [1 + 2 ]}:13 3 =+18 8 =−40 5 ={2 + [1 + 4]}:13 3 = 26 = 35 =+{2 5}:13 =+{8 5}:13 =13:13 =1
- Bài 1.44/26 SGK Trái Đất có khối lượng khoảng 60 . 1020 tấn. Mỗi giây mặt trời tiêu thụ 4 . 106 tấn khí hydrogen. Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất? Giải Thời gian để Mặt Trời cần để tiêu thụ một lượng khí hydrogen bằng khối lượng trái đất là: 60.1020 : 4.10 6= 15.10 14 (giây)
- Hoạt động - Mỗi thành viên suy nghĩ, làm bài trong 4 phút nhóm Thể lệ vào phiếu học tập (8 phút) -Thảo luận nhóm và viết đáp án trong 4 phút Cá nhân Cá nhân Bài của nhóm nhân Cá Cá nhân
- Bài 1.49/28 SGK: Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105m2. Trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30m2 , toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/m2; phần còn lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m2. Công lát là 30 nghìn đồng/m2. Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
- Cá nhân - Tổng tiền công: 30.(105 - 30) (nghìn đồng) - 18m2 gỗ loại 1 giá: 18.350 (nghìn đồng) - Còn lại [(105 – 30) – 18] m2 gỗ loại 2 giá: 170. [(105 – 30) – 18] (nghìn đồng) Cá - Tổng chi phí bác Cường phải trả để lát sàn căn hộ là: nhân nhân 30.(105 - 30) + 18.350 + 170. [(105 – 30) – 18] = 30.75 + 18.350 + 170.[75-18] Cá = 30.75 + 18.350 + 170.57 = 2250 + 6300 + 9690 = 18240 (nghìn đồng) Cá nhân
- Hướng dẫn về nhà • Làm các bài tập còn lại • Chuẩn bị phần ôn tập trang 30, bài tập cuối chương trang 31 SGK