Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Tiết 34, Bài 22: Ngẫu lực

ppt 27 trang xuanthu 24/08/2022 6780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Tiết 34, Bài 22: Ngẫu lực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_tiet_34_bai_22_ngau_luc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Tiết 34, Bài 22: Ngẫu lực

  1. Hãy viết công thức tính mômen lực và nêu ý nghĩa của từng đại lượng ? M = F.d M: mômen lực F: lực tác dụng vào vật d : cánh tay đòn
  2. Xác định mômen lực trong trường hợp sau: d o M = F.d F
  3. Hãy phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều ?
  4. A O B d1 d2 F 1 F2 F1 + F2 = F F d 1 = 2 F2 d1 F
  5. Chúng ta có thể vận dụng F quy tắc hợp 1 hai lực song d1 song cùng chiều để tổng O B hợp hai lực song song ngược chiều A d được không ? 2 F2
  6. - Song song NêuF đặc điểm của hai lực tác dụng1 ,vàoF2 những-Ngược vật dưới chiều đây ? - Độ lớn bằng nhau - Cùng tác dụng vào một vật F2 F1
  7. Tiết 34 I. NGẪU LỰC LÀ GÌ? 1. Định nghĩa - Song song Ngẫu lực - Ngược chiều là hệ 2 lực: - Cùng độ lớn - Cùng tác dụng vào 1 vật F2 F1
  8. Tiết 34 I. NGẪU LỰC LÀ GÌ ? Hãy phân biệt ngẫu lực với hai lực cân bằng và hai lực trực đối
  9. Tiết 34 - Cùng giá Hai lực cân bằng: - Cùng độ lớn -Tác dụng lên cùng 1 vật - Cùng giá Hai lực trực đối: - Ngược chiều nhau - Cùng độ lớn -Tác dụng lên 2 vật - Song song Ngẫu lực là - Ngược chiều hệ 2 lực: - Cùng độ lớn - Cùng tác dụng vào 1 vật
  10. Tiết 34 I. NGẪU LỰC LÀ GÌ ? 1. Định nghĩa 2. Ví dụ Dùng tay vặn vòi nước, ta đã tác dụng vào vòi nước 1 ngẫu lực
  11. Tiết 34 I. NGẪU LỰC LÀ GÌ ? 1. Định nghĩa 2. Ví dụ Dùng tuanơvit để vặn đinh ốc,ta tác dụng vào tuanơvit một ngẫu lực
  12. Tiết 34 I. NGẪU LỰC LÀ GÌ ? 1. Định nghĩa 2. Ví dụ Người lái xe tác dụng một ngẫu lực vào tay lái khi ô tô sắp qua đoạn đường ngoặt
  13. Tiết 34 I. NGẪU LỰC LÀ GÌ ? Các trường hợp nào sau đây xuất hiện ngẫu lực ?? B + F2 R O T1 T 2 A F1 1kg C A A C B 2kg
  14. Tiết 34 Ngẫu lực có tác dụng gì đối với: Vật không có trục quay cố định ? Vật có trục quay cố định ?
  15. Tiết 34 I. NGẪU LỰC LÀ GÌ ? II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định G F2 2 G 1 F1
  16. Tiết 34 II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định Ngẫu lực có tác dụng làm cho vật sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực Ngẫu lực không gây ra một tác dụng nào đối với trục quay
  17. Tiết 34 II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN Nếu vật có trục quay cố định vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực nhưng không đi qua trọng tâm của vật thì tác dụng của ngẫu lực thể hiện như thế nào ??
  18. Tiết 34 II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 2. Trường hợp vật có trục quay cố định F2 Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay F 1 quanh trục quay đó G
  19. Tiết 34 II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN Hãy cho biết ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn ?? Chế tạo các động cơ, tua bin, các bánh đà, bánh xe thì phải làm cho trục quay đi qua trọng tâm một cách chính xác nhất
  20. Tiết 34 II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN Ngẫu lực có tác dụng gì đối với: Nhận xét: NgẫuVật lực không tác dụngcó trục vào quay một cố vật định chỉ ? làm cho vật quay chứ không tịnh tiến. Vật có trục quay cố định ? F2 G F1
  21. Tiết 34 II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN F Hãy tính 1 mômen của d1 ngẫu lực đối với d O một trục quay F d 2 vuông góc với 2 mặt phẳng của ngẫu lực ??
  22. Tiết 34 II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 3. Mômen của ngẫu lực F F1 = F2 = F 1 d1 d O F2 d2
  23. Tiết 34 II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 3. Mômen của ngẫu lực M: momen của ngẫu lực (N.m) F: Độ lớn của mỗi lực (N) d : cánh tay đòn của ngẫu lực (m) (d = d1 + d2)
  24. Tiết 34 VẬN DỤNG Câu 1: Momen của ngẫu lực như hình vẽ là A. F(x + d). F = F’ B. F(2x + d). C. Fd D. F(x – d).
  25. Tiết 34 VẬN DỤNG Câu 2: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là: A. 100 N.m B. 2,0 N.m C. 0,5 N.m D.1,0 N.m
  26. Tiết 34 VẬN DỤNG Câu 3: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 = F2 = F F F có 1, 2 và cánh tay đòn d. Mômen của ngẫu lực này là: A. (F1 − F2 )d B. 2Fd C . Fd D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay