Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Tiết 6, Bài 6: Tụ điện

ppt 31 trang xuanthu 25/08/2022 7160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Tiết 6, Bài 6: Tụ điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_tiet_6_bai_6_tu_dien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Tiết 6, Bài 6: Tụ điện

  1. BÀI 6 - TỤ ĐIỆN
  2. Bài 6: TỤ ĐIỆN
  3. Tụ điện giấy
  4. Tụ điện là gì? I. Tụ điện 1. Định nghĩa Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Hai vật dẫn gọi là hai bản của tụ điện. Tụ điện phẳng: Là tụ điện có hai bản tụ điện là 2 tấm kim loại phẳng, kích thước lớn hơn khoảng cách giữa chúng, đặt song song đối diện nhau. Giữa 2 d bản là chất điện môi. Ký hiệu: ĐIỆNMÔI HAI BẢN KIM LOẠI
  5. I.Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện + -  A B Nối hai bản tụ điện vào hai cực của nguồn điện. Tụ điện sẽ tích điện.
  6. I.Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện - Điện tích trên hai bản tụ điện + - bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu. - Độ lớn của điện tích trên bản A B tích điện dương được gọi là điện tích của tụ điện. Ký hiệu : q , Q Đơn vị : C ( Coulomb)
  7. Điện dung của tụ điện. + + + + + + + + + + + + + + + + U Un = n U1 1 U2 = 2 U1 Q1 Qn= n Q1 Q2= 2 Q1 Q Q Q Q Q Q Hãy nhận xét các tỉ số 1 , 2 , n 1 = 2 = n U1 U2 Un U1 U2 Un Điện dung của tụ điện
  8. Định nghĩa điện dung của tụ điện I.Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện II. Điện dung của tụ điện 1. Công thức: U : Hiệu điện thế giữa hai bản tụ(V) Q : Điện tích của tụ điện (C) Q C : Điện dung của tụ điện (F) C = + 1mF = 10-3F U + 1F = 10-6 F + 1 nF = 10-9 F 2. Định nghĩa + 1 pF = 10-12 F Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định,đượ c đo bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
  9. Đối với điện trường đều Ta có: U = Ed Q Mà: C = U Suy ra: QQ C == U Ed
  10. Các loại tụ điện I. Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa 2. Công thức: III. Các loại tụ điện a) Chai Lâyđen
  11. Tụ Chai Lâyđen Là tụ điện cổ nhất. Nó gồm một chai thủy tinh dùng làm điện môi, mặt trong và mặt ngoài có dán 2 lá nhôm hoặc thiếc dùng làm 2 bản. Chai Lâyđen hay được dùng trong các thí nghiệm về tĩnh điện.
  12. Các loại tụ điện I. Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa 2. Công thức: III. Điện dung của tụ điện phẳng IV. Các loại tụ điện a) Chai Lâyđen. b) Tụ giấy.
  13. Tụ Giấy Có 2 bản là các lá nhôm hoặc thiếc, ở giữa có lớp giấy cách điện (tẩm parafin) làm điện môi.
  14. Các loại tụ điện I. Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa 2. Công thức: III. Điện dung của tụ điện phẳng IV. Các loại tụ điện a) Chai Lâyđen. b) Tụ giấy. c) Tụ điện mica, sứ.
  15. Tụ Mica Có các bản làm bằng nhôm, thiếc, điện môi là mica. Tụ điện mica thường có hiệu điện thế giới hạn cao, tới hàng nghìn vôn.
  16. Tụ Sứ Có điện môi làm bằng sứ đặc biệt, thường có hằng số điện môi lớn. Do đó tụ điện có điện dung tương đối lớn với kích thước khá nhỏ.
  17. Các loại tụ điện I. Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa 2. Công thức: III. Điện dung của tụ điện phẳng IV. Các loại tụ điện a) Chai Lâyđen. b) Tụ giấy. c) Tụ điện mica, sứ. d) Tụ điện hóa học
  18. Tụ điện hóa học Có các bản là những lá nhôm, điện môi là lớp oxit nhôm rất mỏng được tạo nên bằng phương pháp điện phân.
  19. Tụ điện xoay Ký hiệu Gồm 2 hệ thống lá kim loại đặt cách điện với nhau: một hệ cố định, một hệ có thể xoay quanh một trục.
  20. Tụ điện xoay Điện dung của tụ điện càng lớn khi phần đối diện của hai hệ càng lớn. Điện dung lớn nhất của tụ điện loại này thường không quá vài nghìn picôfara. Điện môi của tụ điện loại này thường là không khí, cũng có khi là những lá cách điện bằng chất dẻo, hoặc là dầu cách điện. Tụ điện loại này được dùng rộng rãi trong vô tuyến điện.
  21. Ứng dụng của tụ điện Trong các dụng cụ điện Máy bơm Máy tính
  22. Ứng dụng của tụ điện VI MẠCH ĐIỆN TỬ
  23. Ứng dụng của tụ điện Trong máy vi tính Tụ trong CPU Tụ trong Ram
  24. Ứng dụng của tụ điện Trong vô tuyến truyền thông
  25. Ghép tụ điện I. Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa 2. Công thức: III. Các loại tụ điện V. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
  26. Năng lượng của điện trường trong tụ điện Khi tụ tích điện thì điện + - trường trong tụ sẽ dự trữ - một năng lượng, gọi là + năng lượng điện trường. + +Q - 1 Q22 CU + - W= QU = = + - 2 2C 2 + - W: Năng lượng điện trường (J)
  27. Ghép tụ điện I. Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa 2. Công thức: III. Các loại tụ điện V. Năng lượng của điện trường trong tụ điện V. Ghép tụ
  28. Ghép tụ điện C1 Ghép song song: C2 C1 // C2 thì Ctđ = C1 + C2 Với n tụ mắc song song: Ctđ = C1 + C2+ .+ Cn
  29. Ghép tụ điện Ghép nối tiếp: C1 C2 1 1 1 C1 nt C2 thì: =+ CCCtd 12 Nếu có n tụ mắc nối tiếp: 1 1 1 1 = + + + CCCC12 n
  30. Vận dụng Bài 1: Một tụ điện có điện dung là 20 F. Nối hai bản của tụ với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện. Bài 2: Cho 3 tụ có điện dung C1 = C2 = C3 = 20 F . Tính điện dung tương đương của bộ tụ khi: a. Ba tụ ghép nối tiếp nhau. b. Ba tụ ghép song song.