Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 6: Sự cân bằng lực, quán tính
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 6: Sự cân bằng lực, quán tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_8_tiet_6_su_can_bang_luc_quan_tinh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 6: Sự cân bằng lực, quán tính
- Bài giảng
- Kiểm tra bài cũ: Chọn câu đúng Câu 1. Khi có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ: A. không thay đổi. B. tăng dần C. giảm dần. D. có thể tăng, có thể giảm. Câu 2. Đại lượng lực có thể biểu diễn được trên hình vẽ vì: A. lực có điểm đặt. B. lực có phương, chiều. C. lực có độ lớn. D. lực có cả 3 yếu tố trên.
- Câu 3: Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng lên các vật sau. Biết P1 = 3N, P2 = 0,5N, P3= 5N.Cho1cm ứng với 1N 1N P2 P1 P3
- Chúng ta đã tìm hiểu về hai lực cân bằng trong Vật lí 6.Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng, vật đang đứng yên sẽ ở trạng thái gì?
- Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào?
- Tiết 5- Bài 5: Sự cân bằng lực- Quán tính. I.Hai lực cân bằng 1.Hai lực cân bằng là gì?
- Nếu mỗi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực P thì CácNhư vật vậy trên chắc hình chắn vẽ: đãquyển có một sách, lực quả nữa cầu, tác dụngquả Khiliệu các chúng vật ở trạng có ở thái trạng cân tháibằng,cặp đứng lực yên như vậy bóngtáclên dụng vật đang cân lên ở mỗibằng trạng vật với có thái chungtrọng gì? đặclực điểm P. Đó gì?( là lực nào không? Tại sao? Q Xéttrong theo mỗi các trường yếu tố của hợp? lực) Hãy biểu diễn lực đó? Q T P2 P1 P3
- Tiết 5- Bài 5: Sự cân bằng lực- Quán tính. I.Hai lực cân bằng 1.Hai lực cân bằng là gì? - Đặt lên cùng một vật. Hai lực cân bằng là hai lực: - Có cường độ bằng nhau. - Phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a/ Dự đoán b/ Thí nghiệm kiểm tra: Như vậy dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật dang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên . Vậy nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ ở trạng thái gì?
- Thí nghiệm của nhà bác học A-tood Mô tả các dụng cụ thí nghiệm? C2.Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? C4.Khi quả cân A chuyển động qua lỗ K C3.Khi đặt thêm Á lên quả cân A. Tại C5.thì vật Đo nặngquãng Á đườngbị giữ lại. đi đượcLúc này của quả quả A cânsao Aquả (còn khi cân chịu chuyển A cùng tác dụngđộng với Á củaphía sẽ những chuyểndưới lỗ lực K) động nhanh dần? K saunào? mỗi khoảng thời gian 2s, ta có kết quả trong bảng sau: B
- Như vậy một vật đang chuyển động, nếu chịu NhưTính vậyĐây vận một làtốc vậtloại trong ( vậtchuyển A)mỗi đang trườngđộng chuyển gì? hợp động, và tácnếu dụng chịu điềncủa tác các kếtdụng lực quả của cân vào các bằng bảnglực sẽ cân ở sau: trạng bằng thái sẽ ở chuyểntrạng độngthái gì? thẳng đều. Thời gian(s) Quãng đường Vận tốc v(cm/s) đi được S(cm) Trong 2 giây đầu S 1 = 14cm v1 = 7cm/s t1= 2s Trong 2 giây tiếp S2 = 14cm v2 = 7cm/s t2= 2s 7cm/s Trong 2 giây cuối S3 = 14cm v3 = t3= 2s
- Nếu một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật có thể ở các trạng thái nào? Kết luận: Nếu một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì: - Nếu vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. - Nếu vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Tiết 5- Bài 5: Sự cân bằng lực- Quán tính. I.Hai lực cân bằng 1.Hai lực cân bằng là gì? - Đặt lên cùng một vật. Hai lực cân bằng là hai lực: - Có cường độ bằng nhau. - Phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a/ Dự đoán b/ Thí nghiệm kiểm tra: c/ Kết luận: II. Quán tính: 1. Nhận xét:
- Nhận xét các hiện tượng sau: - Xe cộ bắt đầu chuyển động có thể đạt ngay vận tốc lớn được không? -Xe cộ đang chạy nhanh, nếu ta phanh gấp liệu xe có dừng ngay không? Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không Quán tính là tính giữ nguyên vận tốc thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì của các vật ( về cả hướng và độ lớn). mọi vật đều có quán tính.
- 2.Vận dụng: C6.Búp Nếu bê sẽ bất ngã chợt về đẩyphía xe sau về vìphía phần trước, thân búp búp bê bê sẽchưa ngã kịp về chịu phía tác nào? dụng Tại của sao? lực đẩy vẫn giữ nguyên trạng thái đứng yên trong khi xe đã dời đi (búp bê có quán tính)
- C7.XeBúp bê và sẽ búp ngã bêvề phíađang trước chuyển vì phần động, thân nếu búp xe bê chưabất chợt kịp chịu dừng tác lại,dụng búp của bê lực sẽ cản ngã vẫn về giữ phía nguyên trạng tháinào? chuyển Tại độngsao? về phía trước trong khi xe đã dừng lại (búp bê có quán tính)
- Ô tôMột phóng số tai nhanh, nạn giaophanh thông không do kịp, quán đã va tính. vào xe công- tơ- nơ.
- C8.hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây: a/ Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách bị nghiêng về bên trái. b/ Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại. c/ Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp. d/ Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất. e/ Đặt một cốc nước trên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
- Ghi nhớ: *Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. *Dưới tác dụng của các lực cân bằng,một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. *Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
- Hướng dẫn về nhà: • Thuộc ghi nhớ. • Làm các bài tập SGK • Làm các bài tập 5.1, 5.2, 5.3. 5.4 (SBT)