Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 7: Lực ma sát

ppt 25 trang xuanthu 24/08/2022 6420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 7: Lực ma sát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_7_luc_ma_sat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 7: Lực ma sát

  1. CHÀO CÁC EM! CHÚC CÁC EM CÓ MỘT TIẾT HỌC TỐT!
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Thế nào là hai lực cân bằng? 2. Hãy nêu tác dụng của hai lực cân bằng lên: - Một vật đang đứng yên; - Một vật đang chuyển động.
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ 3. Khi cĩ lực tác dụng, mọi vật cĩ thể thay đổi vận tốc đột ngột được khơng? Vì sao?
  4. Sự khác nhau cơ bản giữa trục bánh xe bị ngày xưa và trục bánh xe đạp, trục bánh xe ơ tơ bây giờ là gì?
  5. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Lực ma sát xuất hiện khi nào? 2. Cĩ mấy loại lực ma sát, đặc điểm của chúng? 3. Lực ma sát cĩ lợi hay cĩ hại?
  6. Khi bĩp nhẹ phanh thì vành bánh xe chuyển động nhưKhithếbĩpnào?phanh mạnh thì bánh xe chuyển động thế nào trên mặt đường?
  7. Vậy lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
  8. VÍ DỤ VỀ LỰC MA SÁT TRƯỢT: Trượt tuyết
  9. VÍ DỤ VỀ LỰC MA SÁT TRƯỢT: Trục quạt bàn với ổ trục
  10. C1.Hãy lấy ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và trong kĩ thuật? Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn violon với dây đàn.
  11. C3: 1. Trong các trường hợp ở hình 6.1 dưới đây, trường hợp nào cĩ lực ma sát trượt, trường hợp nào cĩ lực ma sát lăn? 2. Từ hai trường hợp trên em hãy so sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn? Hình 6.1a Hình 6.1b
  12. Hình 6.2
  13. C4: Tại sao trong TN trên, mặc dù cĩ lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên?
  14. VÍ DỤ VỀ LỰC MA SÁT NGHỈ - Ma sát giữa bàn chân với mặt sàn khi đi trên sàn nhà. - Ma sát ở băng truyền tải trong các nhà máy. - Ma sát ở dây cuaroa.
  15. C6: Hãy nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp sau: Trục quay Đẩy b c a Xích xe đạp có ổ bi thùng đồ Tác hại: Khi đẩy Tác hại: Làm mau Tác hại: Làm cản trở do ma sát trượt lớn. Mịn xích và đĩa. Chuyển động quay, Biện pháp: Thay Biện pháp: Để giảm nĩng và mau mịn trục. ma sát trượt bằng ma sát cần tra dầu mỡ Biện pháp: Gắn ổ bi, ma sát lăn thường xuyên. tra dầu mỡ.
  16. C7: Hãy quan sát các hình sau và tưởng tượng xem nếu khơng cĩ lực ma sát sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hãy tìm cách làm tăng lực ma sát trong những trường hợp này. a b c Hiện tượng: Ốc dễ bị Hiện tượng: Khi Hiện tượng: Phấn lỏng khi rung động, viết khơng bám bảng phanh gấp, ơ tơ diêm quẹt khơng cháy khơng dừng lại được. Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để Biện pháp: Tăng độ Biện pháp: Tăng tăng ma sát trượt nhám ở các mặt răng, lực ma sát bằng cách giữa viên phấn với ở mặt sườn bao diêm. tăng độ sâu khía rãnh bảng mặt lốp xe ơ tơ.
  17. C8. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát cĩ lợi hay cĩ hại: a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. Ma sát cĩ lợi. b. Ơ tơ đi trên đường đất mềm cĩ bùn dễ bị sa lầy. Ma sát cĩ lợi. c. Giày đi mãi đế bị mịn. Ma sát Cĩ hại. d. Mặt lốp ơ tơ vận tải phải cĩ khía sâu hơn mặt lốp xe đạp. Ma sát cĩ lợi. e. Phải bơi nhựa thơng vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cị). Ma sát cĩ lợi.
  18. Đàn nhị (Đàn cị)
  19. - Ổ bi cĩ tác dụng làm giảm ma sát do thay ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. - Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm lực cản lên các vật chuyển động làm cho máy mĩc hoạt động dễ dàng, hiệu quả cao gĩp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành như động lực học, cơ khí, chế tạo máy
  20. CỦNG CỐ BT 6.2: Trong các cách làm sau đây, cách nào giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
  21. Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này trượt trên mặt vật khác và cản trở lại chuyển động. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật khơng Lực ma sát lăn trượt khi vật xuất hiện khi bị tác dụng một vật chuyển của lực khác. động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy
  22. BÀI 6 1. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác. 2. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác. 3. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật khơng bị trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. 4. Lực ma sát cĩ thể cĩ hại hoặc cĩ ích.
  23. * Trả lời các câu hỏi sau: 1. Hãy kể tên các loại lực ma sát thương gặp? Nêu đặc điểm của từng loại lực ma sát đĩ? Lấy ví dụ minh hoạ. 2. Lực ma sát cĩ hại hay cĩ ích? Lấy ví dụ minh hoạ. * BTVN: 6.1 – 6.5 SBT. * Ơn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.