Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 27, Bài 26: Ứng dụng nam châm - Trường THCS Tân Quý Tây
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 27, Bài 26: Ứng dụng nam châm - Trường THCS Tân Quý Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_9_tiet_27_bai_26_ung_dung_nam_cham_truo.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 27, Bài 26: Ứng dụng nam châm - Trường THCS Tân Quý Tây
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Tân Quý Tây
- KIỂM TRA BÀI CŨ ◆ Câu 1 : Nam châm điện gồm một ống dây dẫn quấn quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua. a) Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không? b) Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao? Trả lời: a)Không b)Vì khi ngắt điện, thép còn giữ được từ tính, nam châm điện mất ý nghĩa sử dụng
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2 :Làm cách nào để tăng lực từ của nam châm điện? Trả lời: -Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây.
- Bài 26 ỨNG DỤNG NAM CHÂM Nam châm được chế tạo không khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như trong kỹ thuật. Vậy nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế? NỘI DUNG 1. Loa điện. 2. Rơle điện từ. 3. Vận dụng
- I . Loa điện. 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. Câu hỏi : Loa điện hoạt động như thế nào? Trả lời :Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
- Quan sát TN ,có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp, khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây và khi dòng điện trong ống dây biến thiên? Khi có dòng điện chạy qua ống dây, ống dây chuyển động. Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm 2: Cấu tạo của loa điện. Đọc cấu tạo loa điện sách giáo khoa
- II: Rơle điện từ 1- . Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. Câu hỏi: Rơle điện từ là gì? Hãy chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơle diện từ. Trả lời: Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện. Có 1nam châm điện, 1 thanh sắt và 2 mạch điện 1& 2.
- C1 : Tại sao khi đóng công tắc K dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M mạch điện 2 làm việc? Trả lời: Khi đóng công tắc K dòng điện chạy qua nam châm điện, nam châm điện hút thanh sắt làm đóng kín mạch điện 2 dòng điện chạy qua động cơ làm việc. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động
- C2 : Nghiên cứu sơ đồ H26.4 để nhận biết các bộ phận chính của hệ thống chuông báo động và cho biết: Khi đóng cư(a, chuông cókêu không, tại sai? Tại sao chuông lại kêu khi cửa bị hé mở? Trả lời :Khi đóng cửa, chuôngkhông kêu vì mạch điện 2 hở Khi cửa hé mởi, chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2.
- Bài 26 ỨNG DỤNG NAM CHÂM I . Loa điện. 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. 2: Cấu tạo của loa điện. II: Rơle điện từ 1- Cấu tạo . và hoạt động của rơle điện từ. II Vận dụng: C3 : Trong bệnh viện, làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kim? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao? Trả lời:Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạtsắt, nam châm sẽtự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
- C4 : Hình 26.5 mô tả cấu tạo của một rơle dòng là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc? Trả lời : Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép , tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thằng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt.
- Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong tực tế, như được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác. Dặn dò: Xem lại bài làm bài tap 26.1 =>26.4 SBT Xem bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ Ư2