Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 4, Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp - Ngô Hường

ppt 15 trang xuanthu 24/08/2022 4580
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 4, Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp - Ngô Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_tiet_4_bai_4_doan_mach_noi_tiep_ngo_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 4, Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp - Ngô Hường

  1. ThếĐoạnHai nàobóng mạch đoạn đèn có mạchnàyhai bóng có + - haiđènmắc bóng (điện với đèn nhautrở) (điệnmắc nốitrở) mắctiếpnhư là nối thế đoạn tiếp? nào? mạch có các bóng đèn (điện trở) mắc liên tiếp nhau. Đoạn mạch có hai bóng đèn (điện trở) mắc nối tiếp có đặc điểm gì?
  2. NỘI DUNG + - I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm : 1. Trong đoạn IAB = I1 = I2 (1) mạch gồm 2 bóng - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn đèn mắc nối tiếp: mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn : UAB = U1 + U2 (2)
  3. R R NỘI DUNG 1 2 I. Cường độ dòng điện và hiệu điện A thế trong đoạn K + - mạch nối tiếp A B 1. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng Hình 4.1 đèn mắc nối tiếp: C1 Các điện trở R1, R2 và ampe kế được 2. Đoạn mạch gồm mắc nối tiếp với nhau hai điện trở mắc nối tiếp: ☺Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 hay nhiều điện trở mắc nối tiếp
  4. R R NỘI DUNG 1 2 C2 I. Cường độ dòng A điện và hiệu điện K + - thế trong đoạn A B mạch nối tiếp Chứng minh Hình 4.1 1. Trong đoạn U1 Cường độ dòng điện qua R1: I1 = mạch gồm 2 bóng R1 đèn mắc nối tiếp: U2 Cường độ dòng điện qua R2: I2 = R2 2. Đoạn mạch gồm Do hai điện trở mắc nối tiếp I = I = I hai điện trở mắc AB 1 2 Suy ra: U U U R 1 = 2 hay 1 1 (3) nối tiếp: R = 1 R2 U2 R2
  5. NỘI DUNG R1 R2 I. Cường độ dòng điện và hiệu điện A thế trong đoạn IAB K + - mạch nối tiếp A B II. Điện trở tương R R đương các đoạn 1 R 2 mạch nối tiếp td I 1. Điện trở AB A tương đương K + - không đổi A B SGK
  6. NỘI DUNG C3 Chứng minh: Rtd = R1 + R2 II. Điện trở tương Hoạt động nhóm đương các đoạn Gợi ý: Dựa vào hệ thức (2) đoạn mạch nối tiếp mạch nối tiếp: U = U1 + U2. 1. Điện trở tương Hiệu điện thế giữa 2 đầu R : U = I .R đương 1 1 1 1 Hiệu điện thế giữa 2 đầu R : U = I .R 2. Công thức tính 2 2 2 2 Hiệu điện thế giữa 2 đầu R : U = I.R điện trở tương td đương các đoạn Trong đoạn mạch nối tiếp: I = I1 = I2 mạch gồm 2 điện Và U = U1 + U2 trở mắc nối tiếp Suy ra: Rtd = R1 + R2 (4)
  7. NỘI DUNG 3. Thí nghiệm kiểm tra: R1 R2 Biết: II. Điện trở tương đương các đoạn R1; R2 A mạch nối tiếp I K - UAB. AB + 1. Điện trở tương ? I A B đương AB R1 R2 Rtd 2. Công thức tính Biết: điện trở tương R t đ A đương các đoạn ’ I’ K + - mạch gồm 2 điện ? I AB AB trở mắc nối tiếp A B I ??? I’ AB khôngAB đổi
  8. NỘI DUNG 3. Thí nghiệm kiểm tra: 4. Kết luận: II. Điện trở tương đương các đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch gồm hai điện trở 1. Điện trở tương mắc nối tiếp có điện trở tương đương đương bằng tổng các điện trở thành phần: 2. Công thức tính điện trở tương Rtd = R1 + R2 đương các đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
  9. NỘI DUNG 3. Thí nghiệm kiểm tra: 4. Kết luận: II. Điện trở tương ■ Các thiết bị điện có thể được đương các đoạn mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu mạch nối tiếp được cùng một cường độ dòng điện không vượt quá một giá trị xác 1. Điện trở tương định. Giá trị xác định đó gọi là đương cường độ dòng điện định mức. 2. Công thức tính R1 R2 II == 0.5A0.5A điện trở tương IABABAB = 0.5A đương các đoạn II == 0.5A0.4A Icường111 = 0.5A độ mạch gồm 2 điện A IdòngI2 == 0.4A0.1A điện trở mắc nối tiếp K - I222 = 0.5A IAB + định mức. ???R???2 bị hỏng A B ???
  10. NỘI DUNG C4 A B _ I. Cường độ dòng Cầu chì + điện và hiệu điện Đ1 Đ thế trong đoạn K 2 mạch nối tiếp II. Điện trở tương  Khi công tắc K mở, hai đèn có đương các đoạn hoạt động không? Vì sao? mạch nối tiếp  Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, III. Vận dụng: hai đèn có hoạt động không? Vì sao?  Khi công tắc K đóng, dây tóc đèn Đ1 bị đứt đèn Đ2 có hoạt động không? Vì sao?
  11. NỘI DUNG C5 R1 R2 I. Cường độ dòng R1 = R2 = 20Ω A B điện và hiệu điện Mắc thêm điện trở R + Rtd = ? 3 R R12 R R thế trong đoạn + R = 20Ω 1 2 3 mạch nối tiếp 3 R’td = ? A B II. Điện trở tương  Điện trở tương đương của R1 và R2: đương các đoạn R = R + R = 20 + 20 = 40Ω mạch nối tiếp td 1 2  Điện trở tương đương của R1, R2 và R3 là : III. Vận dụng: R’td = R12 + R3 = 40+20 = 60Ω = R1 + R2 + R3 = 20+20+20 = 60Ω Rtd = 2R1 = 2R2 So sánhR’td = R1 + R2 + R3 R’td = 3R1 = 3R2 = 3R3
  12. Trong đoạn mạch nối tiếp: I = I = I = = I R1 R2 1 2 n U = U1 + U2 + + Un A Rtd = R1 + R2 + + Rn - K + U1 R1 A B = U2 R2
  13. Am pe kế thường có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện, dây nối trong mạch cũng có điện trở rất nhỏ không đáng kể, vì vậy khi tính điện trở của đoạn mạch nối tiếp, ta có thể bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối