Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 6, Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 6, Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_9_tiet_6_bai_6_bai_tap_van_dung_dinh_lu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 6, Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- Tiết 6 - Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm
- I. Mục tiêu Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về mạch điện gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
- II. Kiểm tra bài cũ
- III. Nội dung bài mới Bài 1: Tóm tắt: R1 = 5 K đóng. Vôn kế chỉ U = 6V. Ampe kế chỉ I = 0,5A. a) Rtđ = ? b) R2 = ?
- Bài giải: a) Vôn kế chỉ 6V => UAB = 6V áp dụng công thức tính điện trở: U 6 R = = = 12 ( ) tđ I 0,5 b) Theo đoạn mạch nối tiếp có: Rtđ = R1 + R2 => R2 = Rtđ - R1 = 12 – 5 = 7 ( )
- Cách khác: a) Từ hệ thức định luật Ôm: I = U 6 R => Rtđ = = = 12 0,5 b) Theo đoạn mạch nối tiếp: I1 = I2 = I = 0,5 A => U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5 (V) => U2 = U – U1 = 6 – 2,5 = 3,5 (V) Theo công thức tính điện3,5 trở: R2 = = 0,5 = 7 ( )
- Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện nh hình vẽ: R1 = 10 chỉ I1 = 1,2 A chỉ I = 1,8 A a) Tính UAB = ? b) Tính R2 = ?
- Bài giải: a) Theo đoạn mạch song song có: U1 = U2 = UAB Mà U1 = I1.R1 = 1,2 x 10 = 12 (V) => UAB = 12V b) áp dụng công thức điện trở: R2 = Với I = I – I = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A) 2 1 12 => R = = 20 ( ) 2 0,6
- Cách khác câu b): Từ câu a) có: U2 = U1 = UAB U 12 20 Rđ = = = = ( ) I 1,8 3 => = => 30R2 = 200 + 20R2 => 10R2 = 200 => R2 = 20 ( )
- Bài 3: Cho mạch điện nh hình vẽ: R1 = 15 R2 = R3 = 30 UAB = 12V a) Tính RAB = ? b) Tính I1, I2, I3 = ?
- Bài giải: a) Phân tích mạch điện ta có: R1 nt (R2 // R3) Theo đoạn mạch song song có: 30.30 R = = = 15 ( ) MN 30+ 30 Theo đoạn mạch nối tiếp: RAB = R1 + RMN = 15 + 15 = 30 ( )
- b) Theo đoạn mạch nối tiếp và định luật Ôm: 12 I1 = IC = = = 0,4 (A) 30 Theo đoạn mạch song song: U2 = U3 và R2 = R3 0,4 => I = I = = = 0,2 (A) 2 3 2
- Cách khác câu b): 30 Có R = = = 15 ( ) 23 2 Ta thấy R1 = R23 và I1 = I23 12 => U = U = = = 6 ( ) 1 23 2 6 => I1 = = = 0,4 (V) 15 => I2 = I3 = I1/2 = 0,2 (A)
- IV. Bài tập củng cố
- V. Hớng dẫn về nhà. - Học sinh làm bài tập 6.1 đến 6.5. - Học sinh đọc bài mới cho tiết 7.