Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Kĩ thuật xử lý bài toán đốt cháy muối Na-K - Đề 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Kĩ thuật xử lý bài toán đốt cháy muối Na-K - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_lop_12_chuyen_de_ki_thuat_xu_ly_bai_toan_dot.doc
Nội dung text: Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Kĩ thuật xử lý bài toán đốt cháy muối Na-K - Đề 1 (Có đáp án)
- 1. Kĩ thuật xử lý bài toán đốt cháy muối Na-K (Đề 1) Câu 1. Đun nóng 0,15 mol este X đơn chức mạch hở phản ứng hết với 50,4 gam dung dịch MOH 20% thu được dung dịch A và 8,7 gam hơi một ancol. Cô cạn A rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 12,42 gam muối M2CO3 và 13,56 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức của este và tên kim loại kiềm là: A. CH3COOCH2-CH=CH2 và K B. CH3COOCH=CH2-CH3 và Na C. C2H5COOCH2-CH=CH2 và K D. CH3COOCH2CH2CH3 và Na Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Công thức phân tử của X là A. C6H5O2Na. B. C6H5ONa. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit cacboxylic, thu được Na 2CO3, hơi nước và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của muối là A. C2H5COONa. B. HCOONa. C. CH3COONa. D. CH2(COONa)2. Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na 2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na Câu 5. X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy 12,64 gam este X thu được 12,544 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,12 mol este X với 400 dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ rắn Y có mặt CaO làm xúc tác thu được m gam khí Z. Giá trị của m là. A. 4,48 gam B. 3,36 gam C. 6,72 gam D. 2,24 gam Câu 6. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este mạch hở E bằng 100 gam dung dịch MOH 25,2% (M là kim loại kiềm) được a gam ancol X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 44,2 gam hỗn hợp rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được sản phẩm gồm CO2, nước và 31,05 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho a gam X tác dụng với Na dư, thu được 4,2 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối trong Y là: A. 92,3%. B. 85,8%. C. 90,5%.
- D. 86,7%. Câu 7. Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO 2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là A. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75. B. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40. C. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75. D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40. Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là A. 13,85. B. 30,40. C. 41,80. D. 27,70. Câu 9. Cho 15,2 gam chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y chỉ thu được hơi nước và 23,6 gam hỗn hợp muối khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, 14,56 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O (biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Công thức phân tử của X là A. C8H10O3. B. C8H8O3. C. C8H8O. D. C9H8O2. Câu 10. Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na 2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. o Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 10. B. 11. C. 13. D. 12. Câu 11. Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H 2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na 2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là A. 0,9 gam B. 1,08 gam. C. 0,36 gam. D. 1,2 gam.
- Câu 12. Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 27,6 gam X phản ứng được tối đa 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 44,4 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H 2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,1 mol CO2; 0,5 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13. Hợp chất hữu cơ A gồm ba nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thì phần hơi chỉ có H 2O với khối lượng là 86,6 gam, còn lại là chất rắn Y có khối lượng 23 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 13,8 gam K 2CO3 và 38 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Toàn bộ lượng CO2 này cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 gam kết tủa. Biết A là hợp chất hữu cơ đơn chức, công thức cấu tạo của A là A. CH3COOC6H5. B. HCOOC6H5. C. CH3CH2COOC2H3. D. C2H3COOCH3CH2. Câu 14. X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 88,4 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và K2CO3, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất với A. 11. B. 10. C. 14. D. 12. Câu 16. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este mạch hở E bằng 100 gam dung dịch MOH 25,2% (M là kim loại kiềm) được a gam ancol X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 44,2 gam hỗn hợp rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được sản phẩm gồm CO 2, nước và 31,05 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho a gam X tác dụng với Na dư, thu được 4,2 lít khí H 2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối trong Z có giá trị gần nhất với A. 92,2%. B. 85,8% C. 90,4% D. 86,6% Câu 17. Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO 2 và hơi nước. Tên gọi của E:
- A. Metyl fomat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl propionat. Câu 18. Cho 11,84 gam este E đơn chức (không tham gia phản ứng tráng bạc, có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4) phản ứng hoàn toàn với 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2 g/ml, với M là kim loại kiềm). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư thu được 9,54 gam M2CO3 và m gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Giá trị gần đúng nhất với m là A. 14,625. B. 14,875. C. 14,445. D. 29,775. Câu 19. Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 5,52 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 8,88 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45%. B. 30%. C. 40%. D. 35%. Câu 20. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y, Z. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ T. Đốt cháy hết toàn bộ T thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi T thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với A. 4,5. B. 3,5. C. 6,0. D. 5,5. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A Thử muối Số mol rất chẵn Vậy Hơi ancol là Mặt khác 12,42 gam muối và 13,56 gam hỗn hợp Ta có như sau Gọi muối A là
- 0,15 0,075 0,15(n-0,5) 0,15(n+0,5) Mặt khác có KOH dư Nên 0,03 0,015 0,015 Vậy sau các phản ứng Câu 2: B Có nNa2CO3 = 0,025 mol và nH2O = 0,125 mol,nCO2 = 0,275 mol Có nO(X) = =0,05 mol Nhận thấy các đáp án đều chứa 1 Na → nX = 2nNa2CO3 = 0,05 mol → C = ( 0,025 + 0,275): 0,05 = 6 → H = 0,125.2 : 0,05 = 5 → O = 0,05 : 0,05 = 1 Công thức của X là C6H5ONa. Câu 3: C Nhận thấy 3 đáp án A,B,C đều là muối natri của axit cacboxylic no, đơn chức có dạng CnH2n-1O2Na Bảo toàn nguyên tố Na → nNa2CO3 =0,5 . nX= 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố C → nC (X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,05 + 0,15 = 0,2 mol → C = 0,2 : 0,1 = 2 → X có công thức CH3COONa. Câu 4: A Khi đốt cháy X không thu được nước → X chứa C, O, Na Có nNa2CO3 = 0,03 mol, nCO2 = 0,03 mol Có nO(X) = =0,12 mol → C : O : Na= 0,06:0,12 : 0,06 = 1: 2: 1→ CTDGN là CO2Na. Câu 5: D
- Có nCO2 = 0,56 mol, nH2O = 0,4 mol Có nO = = 0,32 mol → C : H :O = 0,56:0,8 :0,32 = 7 :10 : 4 Vì X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức → X có 4 O , công thức phân tử là C7H10O4 Thủy phân tạo 2 ancol kế tiếp nhau → X có cấu tạo C2H5OOC-CH=CH-COOCH3 C2H5OOC-CH=CH-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-CH=CH-COONa + CH3OH Có 2nX nNaOH = 0,16 mol → số mol khí CH2=CH2 được tính theo NaOH → nCH2=CH2 = 0,08 mol → m = 2,24 gam. Câu 6: C Ta có nMOH = mol 31, 05 gam muối cacbonat khan có công thức M2CO3 Bảo toàn nguyên tố M → = 2× → M = 39 (K) → nKOH = 0,45 mol Khi cho a gam ancol tham gia phản ứng với Na dư → nOH = 2nH2 = 0,375 mol Luôn có nKOH phản ứng = nOH = 0,375 mol → KOH dư : 0,45- 0,375 = 0,075 mol 44,2 gam chất rắn khan gồm KOH dư : 0,075 mol và muối → mmuối = 44,2 - 0,075. 56 = 40 gam → % muối = ×100% = 90,498%. Câu 7: C Có nKOH = 0,75 mol, nCO2 = 2.025 mol và nH2O = 1,575 mol Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,375 mol → m = 51,75 gam Bảo toàn nguyên tố C → n C(Z) = 2,025 + 0,375 = 2,4 mol
- Nguyên tố H → nH(Z0 = 2.1,575 - 0,75 = 2,4 mol Vì Z là este đơn chức → nO = 2nZ = 1,2 mol → C: H : O = 2,4 : 2,4: 1,2 =2:2:1 mà Z là este đơn chức → công thức phân tử của Z là C4H4O2 Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh → cấu tạo của Z là CH2=C(CH3)-COOCH3 → cấu tạo của Y là CH2=C(CH3)-COOH. Câu 8: D Muối Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương → Y chứa HCOONa → nHCOONa = 0,5nAg= 0,075 mol Vì HCOOH có M = 46 < 50 mà khi thủy phân chỉ sinh ra muối → A phải là dạng este của phenol và axit fomic : HCOO-C6H4-R' Muối HCOONa có %Na =33, 8% → muối còn lại RONa có % Na = 19,83% → MR = -16-23= 77 (C6H5) Vậy X gồm C6H5OH và HCOOC6H5 Có nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,2 = nC6H5OH + 2nHCOOC6H5 :0,075mol → nC6H5OH = 0,05 mol Vì hỗn hợp chia thành hai phần bằng nhau → m = 2.(0,05.94 + 0,075. 122)=27,7 gam. Câu 9: B Có nCO2 = 0,65 mol, nH2O = 0,35 mol, nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,15 mol Bảo toàn khối lượng → mH2O = 15,2 + 0,3. 40 - 23,6 = 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol bảo toàn nguyên tố C → nC (X) = 0,15 +0,65 =0,8 mol nH= 2.0,35 + 2. 0,2 - 0,3 = 0,8 mol nO(X) = = 0,3 mol C: H : O = 0,8 : 0,8 : 0,3 → Công thức phân tử X là C8H8O3 Câu 10: D Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức → gọi công thức của X là RCOOR' Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n↓ = 0,23 mol
- Có mBình tăng = mCO2 +mH2O → nH2O = = 0,17 mol Có nNa2CO3 = 0,07 mol → nNaOH = 0,14 mol Muối thu được dạng RCOONa: 0,14 mol →mmuối = mC +mH + mO+ mNa =12.( 0,23 +0,07) + 0,17.2 + 0,14.2.16 + 0,14.23 = 11,64 gam Vì este đơn chức nên nancol =naxit = 0,14mol Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có nH2O =0,5 ∑nanccol =0,07 mol → mancol =mete+ mH2O =4,34 + 0,07.18 =5,6 gam Bảo toàn khối lượng→ meste = mmuối +mancol-mNaOH = 11,64 + 5,6- 0,14. 40=11,64 gam. Câu 11: B Có nNa2CO3 = 0,03 mol → nNaOH = 0,06 mol, nCO2 = 0,11 mol, nH2O = 0,05 mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân trong kiềm → mH2O = 2.76 + 0,06. 40 - 4,44 = 0,72 gam → nH2O= 0,04 mol Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,05.2 + 0,04.2 - 0,06 = 0,12 mol Vây nếu đốt 2,76 gam X sinh ra 0,06 mol H2O → m=1,08 gam. Câu 12: B Có nNa2CO3 =0,5nNaOH= 0,3 mol → nCO2 = 1,1 mol, nH2O = 0,5 mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân trong kiềm → mH2O = 27,66 + 0,6. 40 - 44,4 = 7,2 gam → nH2O= 0,4 mol Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 1,1 + 0,3 = 1,4 Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,5.2 + 0,4.2 - 0,6 = 1,2 mol nO(X) = = 0,6 mol → C : H : O = 1,4: 1,2 :0,6 =7: 6:3 → X có công thức là C7H6O3 Có nX : nNaOH = 0,2 :0,6= 1:3 các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là : o- HCOOC6H4(OH) , m- HCOOC6H4(OH) , p- HCOOC6H4(OH) Câu 13: A
- Có nKOH = 2nK2CO3 = 0,2 mol mdd KOH = = 96 gam Trong 96 gam dung dịch KOh có 11,2 gam KOH và 84,8 gam H2O Vậy nước do quá trình thủy phân gây ra là 86,6- 84,8 = 1,8 gam ( 0,1 mol) Bảo toàn khối lượng mA = 23+ 86,6 - 96 = 13,6gam Khi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì nCaCO3 = nCO2 = 0,7 mol Có mbình tăng =mCO2 + mH2O → nH2O = = 0,4 mol Bảo toàn nguyên tố C → nC(A) = 0,7 + 0,1 =0,8 mol bảo toàn nguyên tố H → nH(A) = 0,1.2 + 0,4.2 - 0,2 = 0,8 mol nO(A) = = 0,2 mol C: H : O = 0,8 :0,8 : 0,2 = 4:4:1 Nhận tháy các đáp án đều chứa 2 nguyên tố O → CTPT của A là C8H8O2 A tác dụng với KOH theo tỉ lệ 0,1 : 0,2 = 1:2 Công thức cấu tạo của A thỏa mãn là Cj3COOC6H5 , o,p,m- HCOOC6H4(CH3) Câu 14: D Gọi số mol của X là a mol Vì X là este đơn chức, mạch hở khi thủy phân trong kiềm thu được chất rắn Z và nước → X là este của phenol Có nH2O do phản ứng thủy phân sinh ra = a mol, nKOH = 2a mol Lượng nước trong dung dịch KOH → mH2O = . gam Có 88,4 = . + 2a. 18 → a = 0,1 mol
- Bảo toàn khối lượng → m X = 23 + 88,4 - = 13,6 → M= 136 (C8H8O2) Các công thức este thỏa mãn gồm o,p,m- HCOO-C6H4CH3, CH3COOC6H5 Câu 15: D Có nKOH = = 0,14 mol → nK2CO3 =0,07 mol Trong 28 gam dung dịch chứa 20,16 gam nước Gọi công thức của este no đơn chức mạch hở là RCOOR' 25,68 gam chất lỏng X gồm H2O : 20,16 gam (1,12 mol) ,R'OH : 5,52 gam Có nH2O + nR'OH = 2nH2 → nR'OH = 0,12 mol → naxit = nKOH pư = 0,12 mol→ MR'OH = = 46 → C2H5OH Chất rắn Y gồm axit nH2n+1COOK :0,12 mol và KOH dư :0,14 - 0,12 =0,02 mol 2CnH2n+1COOK + (3n+1) O2 → (2n+1) CO2 + (2n+1) H2O + K2CO3 (1) 2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2) Từ (1) → nCO2 = nH2O = 0,12. mol Từ (2) → nCO2 pư = nH2O = 0,5nKOH dư =0,5.0,02= 0,01 mol → nCO2 còn lại =0,12 - 0,01 mol → 44. ( 0,12 - 0,01) + 18.0,12 +18.0,01 = 18,34→ n = 2 (C2H5COOK) Vậy X là C2H5COOC2H5 : 0,12 mol → m = = 12,24. Câu 16: C Ta có nMOH = mol 31, 05 gam muối cacbonat khan có công thức M2CO3 Bảo toàn nguyên tố M → = 2× → M = 39 (K) → nKOH = 0,45 mol Khi cho a gam ancol tham gia phản ứng với Na dư → nOH = 2nH2 = 0,375 mol Luôn có nKOH phản ứng = nOH = 0,375 mol → KOH dư : 0,45- 0,375 = 0,075 mol
- 44,2 gam chất rắn khan gồm KOH dư : 0,075 mol và muối → mmuối = 44,2 - 0,075. 56 = 40 gam → % muối = ×100% = 90,498%. Câu 17: C Bảo toàn nguyên tố M → nMOH = 2nM2CÓ3 → = 2. → M = 39 (K) → nKOH = 0,18 mol Vì este đơn chức nên nancol= neste = 0,1 mol → Mancol = 46 (C2H5OH) A gồm muối là CnH2n+1COOK :0,1 mol và KOH dư :0,18 - 0,1 =0,08 mol 2CnH2n+1COOK + (3n+1) O2 → (2n+1) CO2 + (2n+1) H2O + K2CO3 (1) 2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2) Từ (1) → nCO2 = nH2O = 0,1 Từ (2) → nCO2 pư = nH2O = 0,5nKOH dư =0,5.0,08= 0,04 mol → nCO2 còn lại =0,1 - 0,04 → 44. ( 0,1 - 0,04) + 18.0,1 +18.0,04 = 8,26 → n = 1 (CH3COOK) Vậy X là CH3COOC2H5 (Etyl axetat.). Câu 18: A Bảo toàn nguyên tố M → nMOH = 2nM2CO3 → = 2. → M = 23 (Na) Có nNaOH = 0,18 mol Luôn có nE ≤ nNaOH = 0,18 mol → ME ≥ 65,7 E là este đơn chức, không tham gia phản ứng tráng bạc, số nguyên tử C nhỏ hơn 4 →E là CH3COOCH3 TH1: Nếu CH3COOCH3 : 0,16 mol → chất rắn X gồm CH3COONa : 0,16 mol, NaOH dư :0,02 mol Khi đốt cháy X sinh ra Na2CO3 :0,09 mol, CO2 :0,16.2 - 0,09 = 0,23 mol, H2O : = 0,25 mol → m = 14,62 gam Câu 19: D Đốt cháy 4,44 gam muối sinh ra 0,03 mol Na2CO3, 0,11 mol CO2 và 0,05 mol H2O
- → đốt chấy 8,88 gam sinh ra 0,06 mol Na2CO3, 0,22 mol CO2 và 0,1 mol H2O Bảo toàn nguyên tố Na → nNaOH = 0,06. 2 =0,12mol Bảo toàn khối lượng → mH2O = 5,52 +0,12.40 - 8,88 = 1,44 gam (0,08 mol) Bảo toàn nguyên tố C → CnC(X) = 0,06 +0,22 = 0,28 mol Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 2. 0,08 + 2.0,1 - 0,12 = 0,24 mol Có mO(X) =5,52- 0,28.12-0,24. = 1,92 gam % mO = .100% = 34,78%. Câu 20: A Có nCO2 = 0,12 mol, nNa2CO3 = 0,03 mol Có nNaoH = 2nNa2CO3 = 0,06 mol Thấy 1 2 → Z phải là HCOOCH3: 0,04 mol Bảo toàn nguyên tố C → nC (Y) = = 7 → Y là HCOOC6H5 Khi làm bay hơi T thu được chất rắn gồm :HCOONa :0,01 + 0,04 = 0,05 mol,C6H5ONa :0,01 mol → m = 4,56 gam