Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Một số kĩ thuật quy đổi đặc biệt xử lý hỗn hợp hữu cơ phức tạp - Đề 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Một số kĩ thuật quy đổi đặc biệt xử lý hỗn hợp hữu cơ phức tạp - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_lop_12_chuyen_de_mot_so_ki_thuat_quy_doi_dac.doc
Nội dung text: Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Một số kĩ thuật quy đổi đặc biệt xử lý hỗn hợp hữu cơ phức tạp - Đề 1 (Có đáp án)
- 4. Một số kĩ thuật Quy đổi đặc biệt xử lý hỗn hợp hữu cơ phức tạp (Đề 1) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 52,4 gam hỗn hợp X (gồm 5 chất hữu cơ no, mạch hở; các chất có số C ≤ 2 chỉ chứa các nhóm chức -CHO và –COOH; và có tổng số mol là 1 mol) trong 19,04 lít (đktc) khí O2 lấy vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng qua nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với A. 113 B. 131 C. 141 D. 115 Câu 2. Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2, (COOH)2, CH2(OH)(COOH). Cho m gam X phản ứng với K dư tạo 0,3 mol khí. Biết m gam X phản ứng vừa hết với 0,3 mol NaOH. Đốt cháy hết m gam X rồi cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy khối lượng dung dịch thay đổi theo hướng A. giảm 11,4 gam. B. tăng 11,4 gam. C. giảm 22,8 gam. D. giảm 2,8 gam. Câu 3. Hỗn hợp X gồm (C2H4(OH)2, (COOH)2, C3H5(OH)3, CH2(OH)COOH). Đốt m gam X thu được 0,395 mol CO2 và 0,395 mol H2O. m gam X phản ứng vừa đủ với 0,185 mol NaOH. Giá trị m là A. 11,45 B. 17,37 C. 14,41 D. 14,81 Câu 4. X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là A. 8,8. B. 4,6. C. 6,0. D. 7,4. Câu 5. Hỗn hợp X gồm CH3CHO, OHCH2-CHO, (CHO)2, OHCH2-CHOH-CHO trong đó tỉ lệ số nhóm CHO 24 . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 103,68 gam Ag. Đốt OH 11 cháy hết 16,62 gam X cần 13,272 lít O2 (đktc) thu được 9,18 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với A. 21,5. B. 20,5. C. 22,5. D. 19,5. Câu 6. Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO; CnH2n-2(CHO)2; CnH2n-2(COOH)2; CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam kết tủa bạc. Trung hòa m gam hỗn hợp X cần dùng 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần dùng (m + 7,92) gam O2. Giá trị gần nhất của m là A. 19,0. B. 20,0.
- C. 19,5. D. 18,5. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C X gồm gồm 5 chất hữu cơ no, mạch hở; các chất có số C ≤ 2 chỉ chứa các nhóm chức -CHO và –COOH → các chất hữu cơ gồm : HCHO, HCOOH,(CHO)2, (COOH)2, HOC-COOH Quy hỗn hợp X về Ta có hệ → Vì Ca(OH)2 dư nên nCaCO3 = nCO2 = 0,7 + 0,7 = 1,4 mol → m = 140 gam. Câu 2: D Gọi số mol của C2H4(OH)2, (COOH)2, CH2(OH)(COOH) lần lượt là a, b, c Có nH2 = a + b +c = 0,3 mol, nNaOH = 2b + c = 0,3mol nCO2 = 2a + 2b + 2c = 0,6 mol,nH2O = 3a + b + 2c = 3. (a + b +c) -(2b+c) = 3.0,3- -0,3 =0,6 mol Thấy 1 < = < 2 → hình thành đồng thời 2 muối CaCO3 :x mol và Ca(HCO3)2: y mol Ta có hệ → Có mgiảm = mCaCO3 -mCO2 - mH2O =0.4. 100 - 0,6. 44 - 0,6. 18 = 2,8 gam Câu 3: D Gọi số mol các chất lần lượt là C2H4(OH)2, (COOH)2, C3H5(OH)3, CH2(OH)COOH lần lượt là a, b, c, d Có nNaOH = 2b +d =0,185 mol Có nCO2 = 2a + 2b + 3c + 2d =0,395 nO(X) = 2a + 4b + 3c + 3d =(2a + 2b + 3c + 2d ) + ( 2b +d) = 0,58 mol m = mC + mH +mO = 0,395.12 + 0,395.2 +0,58. 16 = 14,81 gam. Câu 4: A
- Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì nCHO = 0,2nAg =0,11 mol Cho X tác dụng với NaHCO3 dư thì nCOOH = nCO2 =0,07 mol CO2 Quy hỗn hợp X về và Y là CnH2nỞ2 Có nH2O do X sinh ra = 0,5 (nCHO + nCOOH ) = 0,09 mol Gọi số mol H2Ở đó Y sinh ra là y mol → sô mol CO2 đó Y sinh ra y mol ( do Y là axit no đơn chức Ta có hệ → → m = 0,11. 29 + 0,07. 45 + 0,205.12 = 8,8 gam Câu 5: C Trong m gam X tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 → nCHO = 0,5nAg = 0,48 mol → Quy hỗn hợp X về Trong phản ứng đốt cháy bảo toàn khối lượng mCO2 = 16,62 + 0,5925. 32 - 9,18= 26,4 gam → nCO2 = 0,6 mol Bảo toàn O → 24a + 11a + 0,5925 . 2 = 0,6.2 + 0,51 → a = 0,015 mol Trong 16,62 gam X có 0,015.24 = 0,36 mol CHO → Trong 22,16 gam X có 0,48 mol CHO. Câu 6: C Gọi số mol của CnH2n-1CHO , Cn H2n-1(CHO)2, Cn H2n-2(COOH)2 , Cn H2n-3 (CHO)(COOH)2 lần lượt là a, b, c, d Ta có nCHO = 0,5nAg = 0,26 mol → a + 2b + d = 0,26 nCOOH = nNaOH+ nKOH = 0,09 +0,03 = 0,12 mol → 2c + 2d = 0,12 → a + 2b + 2c + 3d = 0,38 Nhận thấy CnH2n-1CHO có 1 liên kết π; Cn H2n-1(CHO)2 và Cn H2n-2(COOH)2 có liên kết π ; Cn H2n-3 (CHO)(COOH)2 có 4 liên kết π Khi đốt cháy X giả sử sinh ra x mol H2O
- Luôn có nCO2 -nH2O = a + 2b + 2c + 3d = 0,38 → nCO2 = x + 0,38 Luôn có nO(X) = nCHO + 2nCOOH = 0,26 +2. 0,12 = 0,5 mol Có mX =mC + mH + mO = 12. (x+ 0,38) + 2x +0,5. 16 = 14x + 12,56 gam Có mO2= mX + 7,92 = 14x + 20,48 Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = = 1,5x+ 0,13 mol → 32. (1,5x+ 0,13) = 14x + 20,48 → x = 0,48 → m = 14.0,48 + 12, 56 = 19,28 gam