Bài tập Vật lí Lớp 11 - Chương 1: Điện tích. Điện trường - Chuyên đề 1: Lực tương tác tĩnh điện - Dạng 1: Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên (Có lời giải)

doc 12 trang xuanthu 29/08/2022 6640
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lí Lớp 11 - Chương 1: Điện tích. Điện trường - Chuyên đề 1: Lực tương tác tĩnh điện - Dạng 1: Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_vat_li_lop_10_chuong_1_dien_tich_dien_truong_chu_de.doc

Nội dung text: Bài tập Vật lí Lớp 11 - Chương 1: Điện tích. Điện trường - Chuyên đề 1: Lực tương tác tĩnh điện - Dạng 1: Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên (Có lời giải)

  1. CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ 1: LỰC TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG 1: Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên Ví dụ 1: Hai điện tích q1 q, q2 3q đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Nếu điện tích q1 tác dụng lên điện tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ lớn là A. F.B. 3 F.C. 1,5 F. D. 6 F. Lời giải Theo định luật Cu-lông thì lực tương giác giữa hai điện tích là: q q F k 1 2 F F . r 2 12 21 Lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ lớn cũng là F. Đáp án A Ví dụ 2: Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron và cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng A. 1,44.10 5 N. B. 1,44.10 6 N. C. 1,44.10 7 N. D. 1,44.10 9 N. Lời giải Điện tích của mỗi hạt bụi là 8 19 11 q1 q2 5.10 . 1,6.10 8.10 C . Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt là: 2 k q q 9.109. 8.10 11 F 1 2 1,44.10 7 N. r 2 0,02 2 Đáp án C. STUDY TIP Điện tích của một electron là 1,6.10 19 (C). Ví dụ 3: Trong một môi trường điện môi đồng tính, lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10 6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút tĩnh điện lúc này là 5.10 7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là? A. 1 cm.B. 2 cm.C. 3 cm. D. 4 cm. Lời giải Gọi khoảng cách ban đầu giữa hai điện tích là a (m). Theo định luật Cu-lông, ta có: Trang 1
  2. 2 6 2 1 F1 r2 2.10 a 0,02 F : 2 2 7 2 a 0,02m 2cm r F2 r1 5.10 a Đáp án B. Chú ý Các điện tích điểm được đặt trong môi trường điện môi đồng tính thì công thức của định luật Cu-lông trong trường hợp này là: k q q F 1 2 r 2 Ví dụ 4: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi  2 và giảm khoảng cách giữa r chúng còn thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là 3 A. 18 F.B. 1,5 F.C. 6 F. D. 4,5 F. Lời giải Theo định luật Cu-lông, ta có lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với r 2 1 F r 2 F 1.r F : 2 2 2 4,5 F 4,5F. r F  r F r 2. 3 Đáp án D. Ví dụ 5: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là 7 7 q1 3,2.10 C và q2 2,4.10 C , cách nhau một khoảng 12 cm. a) Khi đó, số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu là 12 A. Số electron thừa ở quả cầu A là N1 2.10 electron, số electron thiếu ở quả cầu B là 12 N2 1,5.10 electron. 12 12 B. Số electron thiếu ở quả cầu A là N1 2.10 electron, số electron thừa ở quả cầu B là N2 1,5.10 electron. 12 12 C. Số electron thừa ở quả cầu A là N1 1,5.10 electron, số electron thiếu ở quả cầu B là N2 2.10 electron. 12 12 D. Số electron thiếu ở quả cầu A là N1 1,5.10 electron, số electron thừa ở quả cầu B là N2 2.10 electron. b) Lực tương tác điện giữa chúng là A. 24.10 3 N. B. 48.10 3 N. C. 3.10 3 N. D. 72.10 3 N. Trang 2
  3. c) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó là A. 4,8.10 3 N. B. 10 3 N. C. 3,2.10 3 N. D. 2.10 3 N. Lời giải a) Điện tích của 1 electron có độ lớn là 1,6.10 19 C . Vì quả cầu A nhiễm điện âm nên quả cầu A thừa electron. 3,2.10 7 Số electron thừa ở quả cầu A là: N 2.1012 electron. 1 1,6.10 19 Vì quả cầu B nhiễm điện dương nên quả cầu B thiếu electron. 2,4.10 7 Số electron thiếu ở quả cầu B là: N 1,5.1012 electron. 2 1,6.10 19 Đáp án A. b) Lực tương tác điện giữa chúng là lực hút (vì hai quả cầu mang điện tích trái dấu) và có độ lớn xác định bởi định luật Cu-lông q q F k 1 2 48.10 3 N. r 2 Đáp án B. c) Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì điện tích trên các quả cầu được phân bố lại. Vì các quả cầu giống nhau nên sau khi tách ra, điện tích của chúng bằng nhau q1 q2 q . Mặt khác theo định luật bảo toàn điện tích thì ta có q1 q2 q1 q2. Từ đó suy ra q q q q q 1 2 0,4.10 7 C. 1 2 2 Lực tương tác điện giữa chúng bây giờ là lực đẩy và có độ lớn: q q F k 1 2 10 3 N . r 2 Đáp án B. Phân tích Tư tưởng giải ý c: - Đã có khoảng cách giữa hai quả cầu, vì người ta cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa lại vị trí cũ nên khoảng cách không thav đổi. - Tính điện tính hai quả cầu sau khi tiếp xúc nhau rồi tách nhau ra bằng định luật bảo toàn điện tính. - Dùng định luật Cu-lông xác định lực tương tác. Ví dụ 6: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực 6 F 1,8 N. Biết q1 q2 6.10 C và q1 q2 . Xác định loại điện tích của q1 và q2 . Tính q1 và q2 . Trang 3
  4. 6 6 A. q1 1.10 C và q2 5.10 C . 6 6 B. q1 2.10 C và q2 4.10 C . 6 6 C. q1 3.10 C và q2 3.10 C . 6 6 D. q1 4.10 C và q2 2.10 C . Lời giải Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu, mặc khác q1 q2 0 nên chúng đều là điện tích âm. Theo định luật Cu-lông, ta có 2 9 q1q2 Fr 12 2 F 9.10 2 q1q2 9 8.10 C . r 9.10 Vì q1 và q2 cùng dấu nên q1q2 0 nên 12 6 q1q2 q1q2 8.10 1 và q1 q2 6.10 2 . Từ (1) và (2) ta có q1 và q2 là nghiệm của phương trình: 6 x1 2.10 x2 Sx P 0 x2 6.10 6 x 8.10 12 0 . 6 x2 4.10 6 6 q1 2.10 q1 4.10 Từ đó suy ra hoặc 6 6 q2 4.10 q2 2.10 6 6 Vì q1 q2 q1 4.10 C;q2 2.10 C. 6 6 Vậy q1 4.10 C và q2 2.10 C . Đáp án D. STUDY TIP Nếu tổng 2 số là S và tích 2 số là P thì 2 số đó là nghiệm của phương trình x2 Sx P 0 Ví dụ 7: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu. 6 6 A. q1 q2 4.10 C ; 2,25. B. q1 q2 3,5.10 C ; 1,72. 6 6 C. q1 q2 3.10 C ; 1,26. D. q1 q2 4,510 C ; 2,85. Lời giải Khi đặt trong không khí, theo định luật Cu-lông ta có q2 Fr 2 F k q q 4.10 6 C . r 2 1 2 9.109 Trang 4
  5. Khi đặt trong dầu, vì lực tương tác vẫn như cũ, nên ta có: q2 q q F k  9.109 1 2 2,25. r 2 Fr 2 Đáp án A. Ví dụ 8: Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau với lực đẩy bằng lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu. 6 6 q1 0,96.10 q1 5,58.10 A. ; 6 6 q2 5,58.10 q2 0,96.10 6 6 q1 0,96.10 q1 5,58.10 B. ; 6 6 q2 5,58.10 q2 0,96.10 6 6 q1 0,96.10 q1 5,58.10 C. ; 6 6 q2 0,96.10 q2 5,58.10 D. Cả A và B đều đúng. Lời giải Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu nhau. Vì điện tích trái dấu và theo định luật Cu-lông ta có q q Fr 2 16 16 F k 1 2 q q q q .10 12 q q .10 12 1 . r 2 1 2 1 2 9.109 3 1 2 3 Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì điện tích trên các quả cầu được phân bố lại. Vì các quả cầu giống nhau nên sau khi tách ra, điện tích của chúng bằng nhau q1 q2 q . Mặt khác theo định luật bảo toàn điện tích thì ta có q1 q2 q1 q2. q q Từ đó suy ra q q q 1 2 . 1 2 2 Theo định luật Cu-lông, ta có lực tương tác lúc này là 2 2 q1 q2 q q F r 16 8 3 1 2 12 6 F k 2 9 .10 q1 q2 .10 2 . r 2 9.10 3 3 Từ (1) và (2) ta có q1và q2 và là nghiệm của các phương trình: 3x2  8 3.10 6 x 16.10 12 0 6 6 x1 0,96.10 x1 0,96.10 hoặc 6 6 x2 5,58.10 x2 5,58.10 6 6 6 6 q1 0,96.10 q1 5,58.10 q1 0,96.10 q1 5,58.10 Vậy ; ; ; 6 6 6 6 q2 5,58.10 q2 0,96.10 q2 5,58.10 q2 0,96.10 Trang 5
  6. Đáp án D. Phân tích Ta cần tìm 2 phương trình 2 ẩn q1,q2. . - Từ dữ kiện "cách nhau 20 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2 N" ta được 1 dữ kiện liên quan đến q1,q2. - Từ dữ kiện "Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ" ta được dữ kiện thứ 2 theo định luật bảo toàn điện tích. Trang 6
  7. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Điện tích. Định luật Cu-lông Câu 1: Có hai điện tích điểm q1và q2 đặt gần nhau, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1 0 và q2 0. B. q1 0 và q2 0. C. q1.q2 0 . D. q1.q2 0 . Câu 2: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Điện tích của vật A và D trái dấu.B. Điện tích của vật A và D cùng dấu. C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.D. Điện tích của vật A và C cùng dấu. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 4: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 5: Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 4,3.103 C và 4,3.103 C . B. 8,6.103 C và 8,6.103 C . C. 4,3 C và 4,3 C . D. 8,6 C và 8,6 C . Câu 6: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r 5.10 9 cm , coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là: A. lực hút với F 9,216.10 12 N . B. lực đẩy với F 9,216.10 12 N . C. lực hút với F 9,216.10 8 N . D. lực đẩy với F 9,216.10 8 N . Câu 7: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 2 cm . Lực đẩy giữa chúng là F 1,6.10 4 N . Độ lớn của hai điện tích đó là: 9 7 A. q1 q2 2,67.10 μC . B. q1 q2 2,67.10 μC . 9 7 C. q1 q2 2,67.10 C . D. q1 q2 2,67.10 C . Trang 7
  8. Câu 8: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 2 cm . Lực đẩy 4 4 giữa chúng là F1 1,6.10 N . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 2,5.10 N thì khoảng cách giữa chúng là: A. r2 1,6 m . B. r2 1,6 cm . C. r2 1,28 m . D. r2 1,28 cm . Câu 9: Hai điện tích điểm q1 3 μC và q2 3 μC , đặt trong dầu  2 cách nhau một khoảng r 3 cm . Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: A. lực hút với độ lớn F 45 N . B. lực đẩy với độ lớn F 45 N . C. lực hút với độ lớn F 90 N . D. lực đẩy với độ lớn F 90 N . Câu 10: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước  81 cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10 5 N . Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10 2 μC . B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10 10 μC . C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10 9 μC . D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10 3 μC . Câu 11: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 7 C và 4.10 7 C , tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là: A. r 0,6 cm . B. r 0,6 m . C. r 6 m . D. r 6 cm . Thuyết Electron. Định luật bảo toàn điện tích Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn1,6.10 19 C . B. Hạt êlectron là hạt có khối lưọng m 9,1.10 31 kg . C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. Trang 8
  9. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. Câu 16: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Trang 9
  10. ĐÁP ÁN 1-C 2-B 3-C 4-C 5-D 6-C 7-C 8-B 9-A 10-D 11-D 12-D 13-C 14-C 15-D 16-B 17-D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C. Hai điện tích đẩy nhau vậy chúng phải cùng dấu suy ra tích q1.q2 0 . Câu 2: Đáp án B. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C suy ra A và C cùng dấu, A và B trái dấu. Vật C hút vật D suy ra C và D cùng dấu. Như vậy A, C và D cùng dấu đồng thời trái dấu với D. Câu 3: Đáp án C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. Câu 4: Đáp án C. Theo định luật Cu-lông ta có, lực tương tác giữa hai điện tích điểm được xác định bởi biểu thức: q q F k 1 2 r 2 Như vậy lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 5: Đáp án D. Một mol khí hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 (l). Mỗi phân tử H 2 lại có 2 nguyên tử H, mỗi nguyên tử hiđrô gồm 1 prôton và 1 êlectron. Điện tích của prôton là 1,6.10 19 C , điện tích của êlectron là 1,6.10 19 C , 10 3 1 Số mol khí là n mol 22,4 22400 Số phân tử khí H2 là 1 n.N .6,02.1023 2,6875.1019 (phân tử) A 22400 Từ đó ta tính được tổng điện tích dương trong 1 (cm3) khí hiđrô là 2,6875.1019 21,6.10 19 8,6 C . Tổng điện tích âm là –8,6 (C). Câu 6: Đáp án C. q q Theo định luật Cu-lông, ta có F k 1 2 r 2 19 19 9 11 Với q1 1,6.10 C , q2 1,6.10 C và r 5.10 cm 5.10 m . Thay số ta được F 9,216.10 8 N . Câu 7: Đáp án C. Trang 10
  11. q q Theo định luật Cu-lông, ta có F k 1 2 , với q q q,r 2 cm 2.10 2 m và F 1,6.10 4 N . r 2 1 2 9 Ta tính được q1 q2 2,67.10 C . Câu 8: Đáp án B. q q Theo định luật Cu-lông, ta có F k 1 2 r 2 q1q2 Khi r r1 2 cm thì F1 k 2 , r1 2 q1q2 F1 r2 Khi r r2 thì F2 k 2 ta suy ra 2 , r2 F2 r1 4 4 với F1 1,6.10 (N), F2 2,5.10 N , từ đó ta tính được r2 1,6 cm . Câu 9: Đáp án A. Hai điện tích trái dấu nên chúng hút nhau. q q Theo định luật Cu-lông, ta có F k 1 2 , r 2 6 Với q1 3 μC 3.10 C 6 và q2 3 μC 3.10 C , 2 và r 3 cm . Ta được lực tương tác giữa hai điện tích đó có độ lớn là F 45 N . Câu 10: Đáp án D. Hai điện tích điểm đẩy nhau do đó chúng cùng dấu. q q q2 Theo định luật Cu-lông, ta có F k 1 2 k r 2 r 2 với  81, r 3 cm và F 0,2.10 5 N . Ta suy ra q 4,025.10 3 μC . Câu 11: Đáp án D. q q Theo đinh luật Cu-lông, ta có F k 1 2 , r 2 7 7 với q1 10 C , q2 4.10 C và F 0,1 N . Suy ra khoảng cách giữa chúng là r 0,06 m 6 cm . Câu 12: Đáp án D. Theo thuyết êlectron thì êlectron là hạt có mang điện tích q 1,6.10 19 C , có khối lượng m 9,1.10 31 kg . Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. Như vậy mệnh đề "êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác" là sai. Trang 11
  12. Câu 13: Đáp án C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron, tức là một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Vậy phát biểu "một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương" là sai. Câu 14: Đáp án C. Theo định nghĩa: Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện (điện môi) là vật có chứa rất ít điện tích tự do. Như vậy phát biểu "Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do" là sai. Câu 15: Đáp án D. Theo thuyết êlectron: Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, êlectron chỉ chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật còn vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. Như vậy phát biểu "Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện" là sai. Câu 16: Đáp án B. Khi đưa một quả cầu kim loại A không nhiễm điện lại gần một quả cầu B nhiễm điện thì hai quả cầu hút nhau. Thực ra khi đưa quả cầu A không tích điện lại gần quả cầu B tích điện thì quả cầu A sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng phần điện tích trái dấu với quả cầu B nằm gần quả cầu B hơn so với phần tích điện cùng dấu. Tức là quả cầu B vừa đẩy lại vừa hút quả cầu A, nhưng lực hút lớn hơn lực đẩy nên kết quả là quả cầu B đã hút quả cầu A. Câu 17: Đáp án D. Theo thuyết êlectron thì: Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. Còn nhiễm điện do tiếp xúc thì êlectron chuyển từ vật này sang vật kia dẫn đến vật này thừa hoặc thiếu êlectron. Nên phát biểu "Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện” là sai. Trang 12