Đề khảo sát chất lượng học sinh khá giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Quỳ Châu (Có đáp án)

docx 4 trang xuanthu 24/08/2022 8260
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh khá giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Quỳ Châu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_kha_gioi_hoa_hoc_lop_8_nam_h.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học sinh khá giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Quỳ Châu (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUỲ CHÂU KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH KHÁ, GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Năm học: 2018 - 2019 §Ò chÝnh thøc Môn thi: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) Câu I.(4.0 điểm) Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau: t o 1. Fe3O4 + H2  Fe + H2O t o 2. C4H10 + O2  CO2 + H2O t o 3. FeS + O2  Fe2O3 + SO2 đpdd 4. NaCl + H2O  NaOH + H2 + Cl2 t o 5. CxHy + O2  CO2 + H2O t o 6. CnH2n+2 + O2  CO2 + H2O t o 7. Fe(NO3)2  Fe2O3 + NO2 + O2 t o 8. Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH) 3 Câu II. (4.0 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: BaO, Na2O, NaCl, P2O5 2. Phân loại và gọi tên các chất sau: HF, K2O, NaH2PO4, Fe(NO3)3, H2SO3, N2O5, LiOH, Cu(OH)2 Câu III. (4.0 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g đơn chất R bằng khí oxi thu được 12,8 g oxit. Tìm tên của đơn chất R và CTHH của oxit tạo thành. 2. Một hợp chất khí X (có mùi khai) có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,36%N, còn lại là Hiđro. Xác định CTHH của X. Biết tỉ khối của khí X so với không khí là 0,5865. Câu IV. (4.0 điểm) 23 1. Đốt cháy 8,1 g nhôm trong bình kín chứa 0,9.10 phân tử oxi. Sau pản ứng thu được chất rắn A. a) Xác định thành phần các chất trong A. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong A. 2. Điện phân 36.1023 phân tử nước thì thu được bao nhiêu lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Câu V. (4.0 điểm) Cho 1,5 g hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu vào dug dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,4 g chất rắn không tan và 896 ml khí ở (đktc). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. Cho: H=1, O=16, Al=27, Fe=56, Cu = 64, N= 14, S=32 Hết
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH KHÁ, GIỎI MÔN HÓA HỌC 8 Năm học: 2018 - 2019 Câu Nội dung Điểm 4đ t o 1. Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O Cân bằng t o đúng mỗi 2. 2C H + 13O  8CO + 10H O 4 10 2 2 2 PT 0,5đ t o 3. 4FeS + 7O2  2Fe2O3 + 4SO2 đpdd I 4. 2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl2 t o 5. CxHy + (x+4) O2  xCO2 + 2H2O 3푛 + 1 o 6. C H + O t nCO + (n+1)H O n 2n+2 2 2 2 2 t o 7. 4Fe(NO3)2  2Fe2O3 + 8NO2 + O2 t o 8. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 1 2đ - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh dấu. - Cho vào mỗi mẫu thử một ít nước, lắc nhẹ. Các chất tan thành 0,25đ dung dịch. BaO + H2O → Ba(OH)2 0,25đ Na2O+ H2O → 2NaOH P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 - Cho quỳ tím vào các dung dịch sau phản ứng. Nếu: 0,25đ + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch H3PO4 → chất ban 0,25đ đầu là P2O5 + Quỳ tím không chuyển màu là dung dịch NaCl. + Quỳ tím chuyển sang màu xanh là: Ba(OH)2 và NaOH 0,25đ - Tiếp theo cho dung dịch H3PO4 ở trên vào 2 dung dịch 0,25đ Ba(OH) và NaOH. Nếu có kết tủa tạo thành là dung dịch Ba(OH) II 2 2 → chất ban đầu là BaO. 2H3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2↓ + 6H2O 0,25đ Còn lại không có hiện tượng gì là dd NaOH → chất ban đầu là 0,25đ Na2O. 2. 2đ - Oxit: K2O: kalioxit 0,25đ N2O5: đinitơpentaoxit 0,25đ - Axit: HF: axit flohiđric 0,25đ H2SO3: axit sufurơ 0,25đ - Bazơ: LiOH: Liti hiđroxit 0,25đ Cu(OH): Đồng (II) hiđroxit 0,25đ - Muối: NaH2PO4: Natriđihiđrophotphat 0,25đ Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat 0,25đ
  3. 1. 2đ Gọi n là số mol của đơn chất R 0,25đ t o 4R + nO2  2R2On 0,25đ Theo ĐLBTKL ta có: mO2 = 12,8 – 6,4 = 6,4 (g) 0,25đ 6,4 nO = = 0,2 (mol) 0,25đ 2 32 4 0,8 0,25đ Theo PTHH ta có: nR = . 0,2 = (mol) 푛 푛 0,8 0,25đ M = 6,4 : = 8n (g/mol) R 푛 n 1 2 3 4 5 6 7 0,25đ MR 8 16 24 32 40 48 56 Loại loại loại t/m loại loại loại Vậy đơn chất R là Lưu huỳnh (S) hóa trị IV 0,25đ III CTHH của oxit tạo thành là: SO2 2. 2đ MX = 0,5865 . 29 = 17 0,5đ 82,36% 0,25đ mN = 100% . 17 = 14 (g) 14 n = = 1 (mol) → có 1 mol nguyên tử N N 14 0,25đ %H = 100% - 82,36% = 17,64% 0,25đ 17,64% mH = 100% . 17 = 3 (g) 0,25đ 3 n = = 3 (mol) → có 3 mol nguyên tử H H 1 0,25đ 0,25đ vậy CTHH của khí X là NH3 1. 3đ 8,1 n = = 0,3 (mol) 0,25đ Al 27 23 nO = 0,9 .10 = 0,15 (mol) 0,25đ 2 6.1023 t o 4Al + 3O2  2Al2O3 0,25đ 0,3 0,15 Ta thấy: > O phản ứng hết, Al dư. 4 3 2 0,25đ a) Vậy A gồm: Al2O3 và Al dư. 0,25đ b) Theo PTHH: 2 nAl O = . 0,15 = 0,1 (mol) IV 2 3 3 0,25đ m Al2O3 = 0,1 . 102 = 10,2 (g) 0,25đ 4 nAl = . 0,15 = 0,2 (mol) 0,25đ pư 3 nAl dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol) 0,25đ mAldư = 0,1 . 27 = 2,7 (g) 0,25đ 10,2 %Al2O3 = 10,2 + 2,7 . 100% = 79,07 % 0,25đ 2,7 % Al = 10,2 + 2,7 . 100% = 20,93% 0,25đ
  4. 2. 1đ 23 nH O = 36.10 = 6 (mol) 0,25đ 2 6.1023 đp 2H2O  2H2 + O2 0,25đ Theo PTHH: nO2 = 3(mol) 0,25đ H = 85% 3 . 22,4 . 85 0,25đ = 57,12 (lit) VO 2 = 100 4đ 0,896 0,5đ nH2 = 22,4 = 0,04 (mol) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 0,5đ 3 x x 2 0,5đ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 y y Cu + HCl → không phản ứng → mCu = 0,4 (g) 0,5đ m(Al+Fe) = 1,5 – 0,4 = 1,1 (g) 0,25đ V Gọi x,y lần lượt là số mol Al,Fe ta có hệ: 27 + 56 = 1,1 0,5đ 1,5 + = 0,04 = 0,02 Giải hệ ta được: = 0,01 0,25đ Vây: mAl = 0,02 . 27 = 0,54 (g) 0,5đ mFe = 0,01 . 56 = 0,56(g) 0,5đ mCu = 0,4 (g) HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa