Đề khảo sát năng khiếu Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng giáo dục và đào tạo Quỳnh Lưu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát năng khiếu Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng giáo dục và đào tạo Quỳnh Lưu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_nang_khieu_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2015_2016_phong.doc
Nội dung text: Đề khảo sát năng khiếu Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng giáo dục và đào tạo Quỳnh Lưu (Có đáp án)
- PHềNG GD&ĐT QUỲNH LƯU KHẢO SÁT NĂNG KHIẾU HỌC SINH LỚP 8 NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi mụn: Húa học Thời gian: 120 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1 (4,0 điểm). 1. Viết cỏc PTHH và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu cú): a) Cho khớ hiđro đi qua cỏc ống mắc nối tiếp, nung núng, chứa lần lượt cỏc chất sau: MgO; CaO; CuO; Fe3O4; Na2O. b) Cho dung dịch axit HCl tỏc dụng lần lượt với cỏc chất: Nhụm, Sắt, Magie, Đồng, Kẽm, Bạc. 2. Cú mấy loại hợp chất vụ cơ? Mỗi loại lấy 2 vớ dụ. Đọc tờn cỏc chất đú. Cõu 2 (4,0 điểm). Xỏc định chất tan và tớnh khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thớ nghiệm sau: 1. Hũa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O. Biết khối lượng riờng của C 2H5OH là 0,8g/ml của H2O là 1g/ml 2. Hũa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước. Cõu 3 (4,0 điểm). 1. Nhiệt phõn 66,2 gam Pb(NO 3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tớnh hiệu suất của phản ứng nhiệt phõn. Biết rằng Pb(NO3)2 bị nhiệt phõn theo sơ đồ phản ứng: to Pb(NO3)2 PbO + NO2 + O2 2. Khi nhiệt phõn a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng oxi như nhau. Biết a cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hóy tớnh tỉ lệ . b Cõu 4 (4,0 điểm). 1. Dẫn từ từ 8,96 lớt hiđro (đktc) qua m gam oxit sắt Fe xOy nung núng. Sau phản ứng làm ngưng tụ hơi nước được 7,2 ml nước lỏng và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam. a) Tỡm giỏ trị m? b) Lập cụng thức phõn tử của oxit sắt, biết A chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất. 2. Cho hỗn hợp khớ A gồm CO2 và O2 cú tỉ lệ thể tớch tương ứng là 5:1. a) Tớnh tỉ khối của hỗn hợp khớ A đối với khụng khớ. b) Tớnh thể tớch (đktc) của 10,5 gam khớ A. Cõu 5 (4,0 điểm). 1. Hỗn hợp khớ X gồm H 2 và CH4 cú thể tớch 11,2 lớt. Tỉ khối của hỗn hợp X so với Oxi là 0,325. Trộn 11,2 lớt hỗn hợp khớ X với 28,8 gam khớ Oxi rồi thực hiện phản ứng đốt chỏy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thỡ thu được hỗn hợp khớ Y. Xỏc định phần trăm thể tớch và phần trăm khối lượng cỏc chất trong hỗn hợp Y. 2. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lớt khớ Oxi (ở đktc). Trong hợp chất B cú thành phần % khối lượng cỏc nguyờn tố: 37,65% Oxi, 16,47% Nitơ cũn lại là Kali. Xỏc định cụng thức húa học của A và B. Biết rằng cụng thức đơn giản nhất chớnh là cụng thức húa học của A, B. Hết 1
- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Cõu 1 (4,0 điểm). 1, (1,75đ) a, Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp : 0,75 đ t 0 PTHH: H2 + CuO Cu + H2O t 0 3 H2 + Fe3O4 3 Fe + 4 H2O H2O + Na2O 2NaOH b, Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm : 1,0 đ 2,(2,25đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, Muối : 0,25 đ - Lấy đúng, đủ, đọc tên chính xác mỗi chất cho 0,25 đ : 2,0 đ Cõu 2 (4,0 điểm). 1, (2,0 đ) Chất tan là C2H5OH. Khối lượng C2H5OH là: 0,8.10 = 8 (g) Khối lượng H2O là : 100.1 = 100(g). Khối lượng dung dịch là: 100 + 8 = 108(g) 2, ( 2,0 đ) nNa = 2,3 : 23 = 0,1(mol) Chất tan là NaOH vỡ khi cho Na vào H2O cú xảy ra phản ứng 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1) Số mol H2 = ẵ số mol của Na = 0,05 (mol) Theo ĐLBTKL ta cú: mdd sau phản ứng = mNa + mnước- mhiđro= 2,3 + 100 – 0,05 = 102,2 (g) Cõu 3 (4,0 điểm). 1, (2,0 đ) 66,2 nPb(NO ) 0,2 (mol) 3 2 331 Gọi số mol Pb(NO3)2 bị nhiệt phõn là a (mol). to 2Pb(NO3)2 2PbO + 4NO2 + O2 a mol a mol Sau phản ứng chất rắn gồm: (0,2 – a) mol Pb(NO3)2(dư) và a mol PbO Theo đề bài ta cú: 331.(0,2 – a) + 223.a = 55,4. Giải ra ta cú a = 0,1 mol. 0,1 100% H 50 % 0,2 a b 2, (2,0 đ) nKClO3= mol, nKMnO4= mol 122,5 158 t0 PTPƯ hoỏ học: 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) t0 2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 (2) 3 1,5a 1 0,5b Theo (1) nO2 = nKClO3 = mol; Theo (2) nO2 = nKMnO4= mol 2 122,5 2 158 Vỡ lượng oxi thu được như nhau nờn ta cú: 1,5a 0,5b a 245 = = . 122,5 158 b 948 Cõu 4 (4,0 điểm). 1,a (1,0 đ) Số mol H2 = 0,4 mol ; Số mol nước 0,4 mol => mO = 0,4 x16 = 6,4(g) => số mol oxi nguyờn tử oxi 0,4 mol Vậy m = 28,4 + 7,2 - 0,4.2 = 34,8(g) mFe = 59,155 x 28,4= 16,8(g) => Số mol Sắt là 0,3 mol t0 b, (1,0 đ) Gọi công thức oxit sắt là FexOy PTHH: FexOy +y H2 x Fe+ y H2O 2
- Ta có x : y = nFe : nO = 0,3 : 0,4 = 3 : 4. Chọn x = 3, y= 4. Vậy CTHH là Fe3O4 2, a (1,0đ) Gọi số mol O2 cú trong hỗn hợp A là x (mol) Số mol CO2 cú trong A là 5x (mol). 44.5x 32.x 252x Khối lượng mol trung bỡnh của hỗn hợp khớ A: M 42(g / mol) 6x 6x 42 Tỉ khối của hỗn hợp khớ A đối với khụng khớ: d 1,45 A / kk 29 b, (1,0 đ) Ở đktc: 42 g (tương ứng 1mol) hỗn hợp khớ A cú thể tớch 22,4 lớt. 10,5 22,4 10,5 g hỗn hợp khớ A cú thể tớch: 5,6(lớt) 42 Cõu 5 (4,0 điểm). 28,8 1, (2,0 đ) nO2 = =0,9(mol) 32 a, Đặt x,y lần lượt là số mol H2 và CH4 trong X 11,2 x + y = = 0,5 (mol) (I) 22,4 d X = 0,325 MX = 0,325. 32 = 10,4(g/mol) => 8,4x – 5,6y = 0 (II) O2 Từ (I) và (II) ta cú x = 0,2 mol, y = 0,3 mol t0 Pư đốt chỏy X : 2H2 + O2 2H2O (1) t0 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2) Từ (1) và (2) ta cú nO2pư = 1/2nH2 + 2nCH4 = 0,7( mol) Hỗn hợp khớ Y gồm: O2dư 0,9 - 0,7= 0,2 mol và CO2: 0,3 mol (nCO2 = nCH4) %VO2dư= 40%; %VCO2 = 60%; %m VO2dư= 32,65%; %mCO2 = 67,35%. t0 2,(2,0 đ) Ta cú sơ đồ A B + O2 1,68 Áp dụng ĐL BTKL: m 15,15 .32 12,75(g) B 22,4 4,8 m 12,75.37,65% 4,8(g) n 0,3(mol) O 0 16 2,1 Trong 12,75(g) B cú: m 12,75.16,47% 2,1(g) n 0,15(mol) N N 14 5,85 m 12,75 (4,8 2,1) 5,85(g) n 0,15(mol) K K 39 * Gọi CTHH của B là KxNyOz (đk: x, y, z N ) ta cú x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2 Chọn x = 1, y = 1, z = 2 → cụng thức đơn giản nhất là KNO2 Vậy CTHH của B là KNO2. 7,2 Trong A cú mO = 15,15 –(2,1 + 5,85) = 7,2(g); n 0,45(mol) O 16 * Gọi CTHH của A là KaNbOc(đk: a, b, c N ) Ta cú a : b : c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 ; Chọn a = 1, b = 1, c =3 Vậy CTHH của A là KNO3 Lưu ý: Nếu HS làm cỏch khỏc đỳng cũng cho điểm tối đa 3