Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 9 trang xuanthu 22/08/2022 7160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT PHÚ QUỐC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn, lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề a) Ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Tổng % Mức độ nhận thức Tổng điểm Vận Nhận Thông Vận TT Kĩ năng dụng biết hiểu dụng cao Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Số Thời (%) ( %) (%) (%) câu gian hỏi (phút) 1 Đọc hiểu 15 15 10 0 06 20 40 2 Làm văn 25 15 10 10 01 70 60 Tổng 40 30 20 10 07 90 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 Lưu ý: - Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận. - Cách tính điểm của mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án và hướng dẫn chấm. b) Đặc tả BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổng Đơn vị dung Mức độ kiến thức kiến TT kiến thức, kĩ năng Vận thức/ Nhận Thông Vận thức/ cần kiểm tra, dụng kĩ năng biết hiểu dụng kĩ đánh giá cao
  2. năng 1 ĐỌC Đọc hiểu Nhận biết: 3 2 1 0 6 HIỂU đoạn -Xác định được trích thể loại của thuộc đoạn trích. truyện - Nhận diện thơ trung được cách phát đại (ngữ triển của từ liệu vựng, cách dẫn trong trực tiếp và sách giáo cách dẫn gián khoa tiếp trong đoạn nhưng trích. không Thông hiểu: được - Hiểu được học.) tính cách của nhân vật. - Hiểu được nghĩa của từ vựng. Vận dụng: Nhận xét được ngoại hình, tính cách của nhân vật trong đoạn trích. 2 TẬP - Kể Nhận biết: LÀM chuyện - Xác định VĂN theo cốt được kiểu bài truyện tự tự sự, nội dung mình xây cần kể. dựng. - Nhớ được diễn biến tâm trạng của nhân vật, các chi tiết
  3. tiêu biểu của đoạn trích. Thông hiểu: - Hiểu được các, tư tưởng của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích . - Hiểu vai trò của ngôi kể, lời kể, đối thoại và độc thoại trong văn tự sự. Vận dụng: - Vận dụng các đặc điểm trong văn bản tự sự đã học để viết bài văn tự sự. Vận dụng cao: - Lựa chọn và sắp xếp diễn biến câu chuyện một cách nghệ thuật; diễn đạt sáng tạo, có giọng điệu riêng để chuyện kể hấp dẫn lôi cuốn. - Lựa chọn sự việc, chi tiết sâu sắc, có tác dụng bồi đắp
  4. suy nghĩ tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống. Tổng 7 Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 Lưu ý: - Đối với các câu hỏi ở phần Đọc hiểu, mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (một chỉ báo là một gạch đầu dòng) - Những đơn vị kiến thức/kĩ năng của các bài học Tiếng Việt, Làm văn, Lí luận văn học, Lịch sử văn học được tích hợp trong kiểm tra, đánh giá ở phần Đọc hiểu và phần Làm văn. - (1*) Một bài văn đánh giá 4 mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao); tỉ lệ điểm cho từng mức độ được thể hiện trong đáp án và hướng dẫn chấm. c) Đề PHÒNG GD & ĐT PHÚ QUỐC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn, lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Lớp: I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn thơ “Gần miền có một mụ nào, Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh. Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”, Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”. Quá niên trạc ngoại tứ tuần, Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.
  5. Trước thầy sau tớ lao xao, Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang. Ghế trên ngồi tót sổ sàng, Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra. Nỗi mình thềm tức nỗi nhà, Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!” ( Trích trong “ Mã Giám Sinh mua Kiều” Ngữ văn 9 - tập 1- sgk trang 97) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào? ( 0,5 đ) Câu 2: Từ nhà băng trong đoạn thơ trên được phát triển nghĩa bằng cách nào (0,5đ) Câu 3: Bộ phận nằm trong dấu ngoặc kép của hai câu thơ sau sử dụng cách dẫn nào? ( 0, 5đ) Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”, Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”. Câu 4: Trong câu thơ “ Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng”, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? (0,75 đ) Câu 5: Em có nhận xét gì về nhân vật Mã Giám Sinh trong đoạn trích trên? (0,75 đ) Câu 6: Nêu bài học em rút ra được từ nhân vật Mã Giám Sinh qua đoạn trích trên? ( 1 đ) B. TẠO LẬP VĂN BẢN: ( 6,0 điểm) Kể lại giấc mơ gặp nàng Kiều ở lầu Ngưng Bích và được nàng chia sẽ tâm trạng của mình theo nội dung đoạn trích “ Kiều ở Lầu Ngưng Bích” sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 1 trang 61. HẾT PHÒNG GD & ĐT PHÚ QUỐC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 9 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Thể thơ: lục bát 0,5
  6. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng phương thức biểu đạt chính: không cho điểm. 2 Phát triển nghĩa 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được phát triển theo phương thức ẩn dụ”: 0,25 điểm 3 Cách dẫn trực tiếp 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng cách dẫn: không cho điểm. 4 Hoa được hiểu theo nghĩa chuyển 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời sai không có điểm. 5 Nhận xét về nhân vật Mã Giám Sinh: 0,75 + Là người không có văn hóa, không thật thà. + Chú trọng hình thức, ăn mặc trau chuốt không phù hợp với lứa tuổi Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời đúng 1 ý : cho 0,5 điểm. 6 Học sinh nêu được bài học. 1,0 + Ăn mặc phù hợp với lứa tuổi, cư xử có văn hóa, ăn nói lễ phép. + Diễn đạt thành một đoạn văn. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1 điểm. - Học sinh trả lời đúng 1 ý trong bài học : cho 0,25
  7. điểm. - Học sinh trả lời đúng 2 ý trong bài học và diễn đạt thành đoạn văn : cho 0,75 điểm.( Nếu không diễn đạt thành đoạn văn: cho 0,5 điểm) - Học sinh trả lời đúng bài học nhưng không diễn đạt thành đoạn văn : cho 0,75 điểm. II TẬP LÀM VĂN 6,0 Kể lại giấc mơ gặp nàng Kiều ở lầu Ngưng 6,0 Bích và được nàng chia sẽ tâm trạng của mình theo nội dung đoạn trích “ Kiều ở Lầu Ngưng Bích” sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 1 trang 61. a. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự 0,5 - Mở bài giới thiệu được sự việc là cuộc gặp gỡ giữa em với Thúy Kiều - Thân bài kể được diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều và cảm xúc của em khi nghe Kiều chia sẻ. - Kết bài nêu được cảm nghĩ của bản thân. Hướng dẫn chấm: - Học sinh đảm bảo cấu trúc 3 phần: 0,5 điểm. - Học sinh thiếu 1 trong 3 phần: 0,25 điểm. b. Xác định đúng yêu cầu đề bài: 0,5 - Kể lại cuộc gặp gỡ giữa em và Thúy Kiều qua đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”. - Kể theo ngôi kể thứ nhất. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng yêu cầu của đề bài: 0,5 điểm. - Học sinh xác định được 1 trong 2 yêu cầu của đề bài: 0,25 điểm. c. Triển khai cốt truyện Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo kể được diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều * Tưởng tượng tình huống gặp gỡ với Thúy Kiều 0,5
  8. * Kể lại được diễn biến của cuộc gặp gỡ 3 - Giới thiệu những nét tiêu biểu về ngoại hình, khung cảnh cuộc gặp gỡ. - Thúy Kiều kể cho em nghe về hoàn cảnh của mình. - Tâm trạng của em khi nghe Thúy Kiều kể. - Lời chia sẽ động viên của em với Thúy Kiều. Hướng dẫn chấm: - Kể được đầy đủ các yêu cầu, đúng ngôi kể: 2,5 điểm - Kể chưa đầy đủ: 1,5 điểm - 2,0 điểm. - Kể sơ sài: 0,75 điểm - 1,25 điểm. - Kể sai sự việc: 0,25 điểm - 0,5 điểm. * Nêu cảm nghĩ của bản thân, rút ra bài học 0,5 - Cảm nghĩ của em về Thúy Kiều, về chế độ xã hội xưa. - Rút ra bài học cần trân trọng những gì mình đang có. Hướng dẫn chấm: - Học sinh đáp ứng được 2 yêu cầu: 0,5 điểm - Học sinh đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 - Thể hiện trí tưởng tượng phong phú; -Lựa chọn và sắp xếp diễn biến câu chuyện một cách nghệ thuật; - Diễn đạt giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
  9. Tổng điểm 10,0 Hết