Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án)

docx 5 trang xuanthu 22/08/2022 8840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_7_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. Mục đích 1. Kiến thức Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 7 với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu của học sinh. 2. Kĩ năng và năng lực - Đọc hiểu văn bản - Tạo lập văn bản 3. Thái độ - Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất. - Nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng tới. II.Hình thức đề: Tự luận III.Ma trận Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng cao Năng lực Đánh giá I. Đọc hiểu - Xác định - Từ đồng Đoạn văn Tiêu chí lựa phương nghĩa, đặt nêu suy nghĩ chọn ngữ liệu thức biểu câu về một vấn Văn bản/ đạt - Nội dung đề trong đoạn trích. văn bản cuôc sống. - Tìm quan hệ từ và nêu ý nghĩa Số câu 1 3 1 5 Số điểm 0.5 điểm 3 điểm 1.5điểm 5điểm Tỉ lệ % 5 % 30% 15 % 50% II. Tạo lập Bài văn văn bản biểu cảm.
  2. - NLVH: Biểu cảm Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ % 50% 50% Tổng số câu 1 3 1 1 6 Tổng số điểm 0.5 điểm 3 điểm 1.5 điểm 5 điểm 10điểm Tỉ lệ % toàn 5% 30% 15% 5 0% 100% bài IV. Biên soạn câu hỏi kiểm tra Câu I. Đọc hiểu (5 điểm) Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi: Ngày nay, người ta đi nhanh, học nhanh, làm nhanh, ăn nhanh, ngủ nhanh. Vì đi nhanh nên nạn kẹt xe xảy ra hàng ngày. Trong đám đông người và xe ấy, không tránh khỏi có người giẫm chân lên nhau. Một va chạm ngoài ý muốn. Nhưng vấn đề là nhiều thủ phạm giẫm chân lên người khác rồi ngó lơ. Lời xin lỗi đã biến mất giữa đô thị văn minh? (Duyên Trường- báo Tuổi Trẻ TP.HCM) 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. (0.5 điểm) 2. Tìm một từ đồng nghĩa với từ “giẫm”. Và đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được. (1.0 điểm) 3. Hãy nêu nội dung chính của văn bản trên. (1.0 điểm) 4. Tìm ít nhất 01 quan hệ từ có trong đoạn trích trên và cho biết ý nghĩa của quan hệ từ đó. (1 điểm) 5.Từ đoạn trích trên, em có suy nghĩ gì về văn hóa ứng xử của giới trẻ hiện nay. Trình bày bằng một đoạn văn ngắn từ 6- 8 câu. (1.5 điểm) Câu II. Làm văn (5 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Mỗi loài hoa đều mang một vẻ đẹp và ý nghĩa riêng trong cuộc sống. Hãy viết một bài văn nêu cảm nghĩ của em về loài hoa em yêu. Đề 2: Em hãy chọn và phát biểu cảm nghĩ về một trong những bài thơ sau: Bạn đến chơi nhà- Nguyễn Khuyến, Tiếng gà trưa- Xuân Quỳnh.
  3. V.Hướng dẫn chấm Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc hiểu 5.0 1 - Xác định được phương thức biểu đạt chính của 0.5 đoạn trích: nghị luận 2 - Từ đồng nghĩa với từ “giẫm” là từ: đạp 0.5 - Đặt câu đúng ngữ pháp và có từ đồng nghĩa vừa 0.5 tìm được. 3 Nội dung của đoạn trích: Nêu một số hiện tượng 1.0 tiêu cực tại các đô thị: làm việc vội vã; kẹt xe; quên xin lỗi nhau 4 - Tìm được quan hệ từ 0.5 - Ý nghĩa của quan hệ từ đó. HS chỉ cần tìm được 1 quan hệ từ là cho tròn 0.5 điểm 5 - Học sinh trình bày quan điểm của bản thân về văn 1.5 hóa ứng xử của giới trẻ hiện nay. - Bố cục chặt chẽ, rõ ràng. Đảm bảo hình thức của đoạn văn. II Tạo lập văn bản 5.0 Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau: Đề 1: Mỗi loài hoa đều mang một vẻ đẹp và ý nghĩa riêng trong cuộc sống. Hãy viết một bài văn nêu cảm nghĩ của em về loài hoa em yêu. 1. Yêu cầu về kỹ năng: 1.0 - Học sinh nắm được cách làm bài văn biểu cảm. - Xác định đúng yêu cầu đề: trình bày cảm nghĩ về loài hoa em yêu - Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần. - Văn phong mạch lạc, trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
  4. 2. Yêu cầu về nội dung: - Giới thiệu loài hoa mà em yêu thích ( đào, mai, 3.5 lan, hồng, sen .) Ấn tượng chung về loài hoa em yêu ( đẹp kiêu sa, giản dị, tinh khiết, mộc mạc ) - Cảm nghĩ về vẻ đẹp của hoa: vẻ đẹp cánh hoa, sắc hoa, hương hoa, đài hoa - Cảm nghĩ về sự âm thầm dân sắc hương thơm cho đời của hoa, giúp con người bớt mệt mỏi, tươi tắn, thêm lạc quan, - Cảm nghĩ về biểu tượng của hoa( hoa hồng biểu tượng cho tình yêu, hoa sen trong sạch “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”) - Khẳng định tình cảm của em đối với loài hoa: yêu hoa, yêu cuộc đời, khao khát góp sức cho cuộc đời ngày càng tươi đẹp. 3. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẽ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. 0.5 Đề 2: Em hãy chọn và phát biểu cảm nghĩ về một trong những bài thơ sau: Bạn đến chơi nhà- Nguyễn Khuyến, Tiếng gà trưa- Xuân Quỳnh. 1. Yêu cầu về kỹ năng: - Học sinh nắm được cách làm bài văn biểu cảm. 1.0 - Xác định đúng yêu cầu đề: cảm nghĩ về TPVH - Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần. - Văn phong mạch lạc, trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. 2. Yêu cầu về nội dung: 3.5 - Giới thiệu được bài thơ, tên tác giả theo yêu cầu trên đề. - Trình bày được cảm xúc, sự liên tưởng, suy ngẫm của mình một cách sâu sắc về nội dung, nghệ thuật, tình cảm của tác phẩm.
  5. - Trích dẫn thơ khi biểu cảm. - Kết hợp miêu tả. - 3. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẽ, thể hiện suy 0.5 nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. GV căn cứ vào các tiêu chí trên để xem xét đánh giá TỔNG 10.0