Đề kiểm tra học sinh năng khiếu cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Thanh Trì (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học sinh năng khiếu cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Thanh Trì (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_sinh_nang_khieu_cap_huyen_hoa_hoc_lop_8_nam.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học sinh năng khiếu cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Thanh Trì (Có đáp án)
- UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO Môn: Hóa học 8. Thời gian: 120 phút Năm học: 2017 – 2018 Ngày thi: 19/04/2018 Bài 1: (4,5 điểm) 1/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) CuFeS2 + O2 > CuO + Fe2O3 + SO2 b) Al + HNO3 > Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O 2/ Cho các chất: KClO3, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2, H2SO4, O2, Fe, FeSO4, SO3. a) Hãy phân loại và gọi tên các chất trên. b) Những chất nào có thể điều chế được khí Hiđro? Khí Oxi? Viết PTHH điều chế. c) Hãy lập thành một dãy chuyển hoá hoá học có nghĩa chỉ chứa 9 chất trên trong đó mỗi chất chỉ được viết 1 lần và viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá đó. Bài 2: (2,5 điểm) 1/ Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách nhận biết 4 chất rắn là P2O5, Na2O, Zn, ZnO đựng trong 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng. 2/ Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung tích là 0,5 lít. Sau đó, người ta dùng khí CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân nặng bao nhiêu để cân trở lại thăng bằng ? Biết rằng thể tích các khí tính ở đ.k.t.c. Bài 3: (4,5 điểm) Hỗn hợp X (gồm 2 kim loại A và B đều hoá trị II). Biết phân tử khối oxit của A gấp 2 lần phân tử khối oxit của B. Lấy 11,2 g hỗn hợp X đem đốt cháy vừa đủ trong 16,8 lit không khí (đktc) thu được m gam hỗn hợp Y (gồm 2 oxit). a) Tính giá trị m ? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí. b) Tìm A và B. Biết số phân tử oxi phản ứng với B gấp 2 lần số phân tử oxi phản ứng với A. c) Nếu cho 20 gam hỗn hợp Y vào 200 g dung dịch HCl nồng độ 21,9% thì hỗn hợp có tan hết không? Giải thích. Bài 4: ( 4,0 điểm) 1/ Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 200 gam dung dịch H 2SO4 24,5% từ dung dịch H2SO4 50%. 2/Thêm dần dung dịch KOH 33,6% vào 40,3 ml dung dịch HNO3 37,8% (D = 1,24g/ml) đến khi trung hoà hoàn toàn, thu được dung dịch A. Hạ nhiệt độ về 00C thu được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m gam. a) Tính m b) Hãy cho biết dung dịch B là dung dịch bão hoà hay chưa bão hoà ? Vì sao? Bài 5: (4,5 điểm) X và Y là hai dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Nếu trộn V 1 lit dung dịch X với V2 lít dung dịch Y rồi cho tác dụng với 1,384 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al, Cu thì thấy vừa đủ hoà tan các kim loại hoạt động và thu được 358,4 ml khí H 2 (ở đ.k.t.c). Oxi hoá phần kim loại không tan rồi hoà tan oxit thu được thì cũng cần một lượng axit vừa đúng như trên. Biết V1+V2 = 56 ml. Nồng độ mol của Y lớn gấp 2 lần của X và 1/6V 1 lít X hoà tan vừa hết 1/2 lượng Al của hỗn hợp . a) ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng và tính thành phần % của hỗn hợp kim loại. b) Tính nồng độ mol/lit của X và Y. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (H=1; O=16; Zn=65; Cl=35,5; Fe=56; S=32; Cu=64; N=14; C=12; K=39; Mg=24; Al=27; Fe=56; Ba=137; Ca=40)
- UBND HUYỆN THANH TRÌ KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2017-2018 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC I/ Híng dÉn chung - Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định ( đối với từng phần ). - Trong khi tính toán, nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm giành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau. - Đối với PTHH mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng ( không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì sẽ trừ nửa số điểm giành cho PT đó. Trong một PTHH, nếu có từ một CTHH trở lên viết sai thì PT đó không được tính điểm. II/ Đáp án và thang điểm chấm Bài 1: (4, 5 điểm) 1/ (1,0 điểm) Hoàn thành mỗi phương trình, ghi đủ điều kiện cho 0,5 điểm a) 4CuFeS2 + 13O2 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2 b) 8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O 2/ (3,5 điểm) a) Phân loại và gọi tên đúng 9 chất, mỗi chất được 0,125 điểm 1,125 b) Chọn được đúng chất điều chế O2, viết đúng PTHH 0,25 Chọn được đúng chất điều chế H2, viết đúng PTHH 0,25 c) Lập được thành 1 dãy chuyển hoá đúng theo yêu cầu 0,875 Viết đúng 8 PTHH, mỗi PT được 0,125 điểm 1,0 Bài 2: (2,5 điểm) 1/ ( 1,5điểm ) Nêu được cách nhận biết P2O5 và Na2O nhờ nước và quỳ tím 0,5 Viết đủ 2 PƯHH 0,25 Nêu được cách nhận biết ZnO và Zn nhờ dung dịch HCl hoặc H2SO4 0,5 Viết đủ 2 PƯHH 0,25 2/ (1,0 điểm) Tính được khối lượng của 0,5 lít không khí là (0,5 : 22,4) x 29 0,25 Tính được khối lượng của 0,5 lít CO2 là (0,5 : 22,4) x 44 0,25 Tính được khối lượng của quả cân cần thêm vào là (0,5 : 22,4) x 44 - (0,5 : 22,4) x 29 = 0,33 gam 0,5
- Bài 3: ( 4,5 điểm) a/ Các PTHH: 2A + O2 2AO (1) 0,5 2B + O2 2BO (2) VO (1+2) = 3,36(lit) nO (1+2) = 0,15(mol) mO (1+2) = 4,8(g) 2 2 2 0,75 Khối lượng hỗn hợp Y : m Y = 11,2 + 4,8 = 16 (g) 0,25 b/ Vì tỉ lệ số phân tử bằng tỉ lệ số mol. n = 2.n O2 (2) O2 (1) 0,25 Đặt a là số mol oxi (p/ứng 1) số mol oxi (p/ứng 2) là 2a (mol) Ta có : a + 2a = 0,15 a = 0,1 0,5 Theo (1) : nO2 (1) = 0,1 mol nA = 0,2 mol 0,25 nO2 (2) = 0,2 mol nB = 0,4 mol Theo đề bài ta có : A + 16 = B + 16 A = 2B + 16 0,5 (thế vào khối lượng hỗn hợp X) có: 0,1(2B + 16) + 0,2B = 11,2 B = 24 ; A = 64 Vây: kim loại A là đồng (Cu) 0,5 kim loại B là magie (Mg) c/ Có mHCl = 43,8 g nHCl = 1,2 mol Coi hỗn hợp chỉ chứa MgO Số mol hỗn hợp lớn nhất =20:40 = 0,5 mol 1,0 Số mol HCl cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp là 0,5x2 = 1mol < 1,2 mol Hỗn hợp tan hết. Bài 4: (4 điểm) 1/ (2 điểm) Tính toán: Tính được khối lượng của H2SO4 = 49 gam 0,25 Tính được khối lượng của dung dịch H2SO4 50% cần dùng là 98 g 0,5 Tính được khối lượng nước cần dùng để pha là 102 g 0,25 Cách pha: Trình bày được đầy đủ cách pha chế 1.0 2/ (2 điểm) a) Tính được số mol HNO3 = 0,3 mol 0,25 PTPƯ: KOH + HNO3 KNO3 + H2O 0,25 0,3 0,3 0,3 (mol) Tính được khối lượng của dung dịch KOH = 50 gam Tính được khối lượng của dung dịch HNO3 = 50 gam 0,5 Tính được khối lượng KNO3 = 30,3 gam Có PT: (30,3 - m ) : (100 – m) = 11,6 : 100 0,5 m = 21,15 g b) Trả lời và giải thích được dung dịch B là dung dịch bão hoà ở 00C 0,5
- Bài 5: (4,5 điểm) a/ Gọi số mol của Mg, Al, Cu trong hỗn hợp lần lượt là x, y, z Mg + 2HCl MgCl2 + H2 x mol 2x mol x mol 2Al + 6HCl AlCl3 + 3 H2 1,0 y mol 3y mol 3/2y mol 2Cu + O2 2CuO z mol z mol CuO + 2HCl CuCl2 + H2O z mol 2z mol Theo ĐB có: 24x + 27y + 64z = 1,384 x + 3/2y = 0,3584 : 22,4 = 0,016 1,0 2z = 2x + 3y => z = (2x + 3y) /2 = x + 3/2y = 0,016; x = 0,012; y = 0,00267 => mMg = 0,288 g ; mAl = 0,072 gam ; mCu = 1,024 gam 0,5 b/ nHCl dùng để hoà tan Mg là 2x = 0,024 mol. nHCl dùng để hoà tan Al là 3y = 0,008 mol. 0,5 Theo ĐB 1/6V1 lit dung dịch X hoà tan hết ½ lượng Al nên trong 1/6V1 lit dung dịch X chứa 0,04 mol HCl => V1 lít dung dịch X chứa 0,024 mol HCl. Ta lại có: nHCl dùng hoà tan Mg = 0,024 mol 0,5 => V1 lít dung dịch X hoà tan hết Mg V2 lít dung dịch Y hoà tan hết Al Gọi A là nồng độ mol/lit của X thì nồng độ mol/lit của Y là 2A Có: A = 0,024 : V1 và 2A = 0,008 : V2 Ta có: 0,048 / V1 = 0,008 / V2 => 0,048 V2 = 0,008 V1 => V1 = 6V2 Mà V2 = 0,56 –V1 => V2 = 0,56 – 6V2 => V2 = 0,008 ; V1 = 6. 0,008 = 0,048 1,0 Vậy CM (X) = 0,024 / 0,048 = 0,5 M ; CM (Y) = 2 . 0,5 = 1M