Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Ba Tơ (Có đáp án)

doc 5 trang xuanthu 24/08/2022 7940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Ba Tơ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2017_20.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Ba Tơ (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN HUYỆN BA TƠ NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Hóa học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (Không tính thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) Câu 1. (3 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn cho các phản ứng hóa học sau: 0 a. Sắt(III)oxit + Cacbon oxit t Sắt + Cacbon đioxit b. Bari phôtphat + axit clohiđric  Bari clorua + axit phôtphoric c. Sắt(III)clorua + Natri cacbonat+ Nước  Sắt(III)hiđrôxit + Cacbon đioxit + Natri clorua Câu 2. (4 điểm) 2.1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí: O 2, N2, CO2, CH4, H2 đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2.2. Muối ăn có lẫn tạp chất Na 2SO3, CaCl2 . Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết. Viết các phương trình hóa học minh họa (nếu có). Câu 3. (2 điểm) Hợp chất A bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phương trình phản ứng: o A t 2B + C + 3D Sản phẩm tạo thành đều ở thể khí, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí sau phản ứng là 17 (g/mol). Xác định khối lượng mol của A. Câu 4. (3,5 điểm) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,47% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B. Câu 5. (5,5 điểm) 5.1. Cho m gam CaS tác dụng vừa đủ với m 1 gam dung dịch axit HBr 9,72% thu được m 2 gam dung dịch muối x% và 672 ml khí H2S (đktc). Tính m, m1, m2, x. 5.2. Cho V (lít) CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, sau phản ứng thu được 98,5 gam kết tủa. Tính V? Câu 6. (2 điểm) Hợp chất A có khối lượng phân tử nặng gấp 31,5 lần khí Hiđrô được tạo bởi Hiđrô và nhóm nguyên tử XOy (hóa trị I). Biết % khối lượng O trong A bằng 76,19. Hợp chất B tạo bởi một kim loại M và nhóm hiđroxit (OH). Hợp chất C tạo bởi kim loại M và nhóm XOy có phân tử khối là 213. Xác định công thức của A, B, C. (Cho: N=14; H = 1; Al = 27; O = 16; Ca = 40; Ba = 137; S = 32; Fe = 56; K=39; Cu = 64; Zn = 65; Mg = 24) HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN HUYỆN BA TƠ NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Hóa học Thời gian: 150 phút (Không tính thời gian giao đề) (Đáp án gồm 04 trang) Câu 1. (3 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn cho các phản ứng hóa học sau: 0 a. Sắt(III)oxit + Cacbon oxit t Sắt + Cacbon đioxit b. Bari phôtphat + axit clohiđric  Bari clorua + axit phôtphoric c. Sắt(III)clorua + Natri cacbonat+ Nước  Sắt(III)hiđrôxit + Cacbon đioxit + Natri clorua Thang Điểm Ghi Đáp án điểm chấm chú t0 a. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 1 3 điểm b. Ba3(PO4)2 + 6HCl  3 BaCl2 + 2H3PO4 1 c. 2FeCl3+ 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl 1 Câu 2. (4 điểm) 2.1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí: O 2, N2, CO2, CH4, H2 đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2.2. Muối ăn có lẫn tạp chất Na 2SO3, CaCl2 . Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết. Viết các phương trình hóa học minh họa (nếu có). Thang Điểm Ghi Đáp án điểm chấm chú Lấy mỗi chất khí một ít cho vào từng ống nghiệm, đánh số thứ tự. Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. Ống nghiệm 0,5 nào que đóm bùng cháy thành ngọn lửa là khí oxi. Các ống nghiệm làm tắt que đóm: khí N2, CH4, CO2 và H2 Cho các khí còn lại lội qua dung dịch nước vôi trong dư. Khí nào làm nước vôi trong bị vẩn đục là khí CO2. 0,5 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Mẫu không làm vẩn đục nước vôi trong là: khí N2 , CH4 và H2 Cho các khí còn lại đi qua bột đồng (II) oxit CuO (màu đen), đốt nóng 2.1. CuO tới khoảng 4000C rồi cho các khí đi qua. Chất khí làm bột đồng (2 (II) oxit CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ điểm) gạch. Khí đó là khí H2 0,5 CuO + H2 Cu + H2O (màu đen) (màu đỏ gạch) Chất khí không làm CuO đổi màu là N2 và CH4 Đốt cháy 2 khí còn lại, khí cháy được là CH4, khí không cháy là N2: CH4 + O2 CO2 + H2O 0,5 Chất khí không cháy là N2 2.2. *Hòa tan muối ăn có lẫn tạp chất vào nước cất, thu được dung dịch (2 gồm: NaCl, Na2SO3, CaCl2. 0,25 điểm)
  3. - Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với Na 2CO3 dư cho đến khi kết tủa đạt tối đa, ta loại bỏ được CaCl2. 0,5 Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl. *Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch gồm: NaCl, Na2SO3, Na2CO3 dư. 0,25 - Cho dung dịch thu được tác dụng với dd HCl cho đến khi hết khí 0,25 thoát ra, ta loại bỏ được Na2SO3 và Na2CO3 dư. Na SO + 2HCl  2NaCl + SO + H O 2 3 2 2 0,5 Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O - Dung dịch sau phản ứng gồm: NaCl, có thể có HCl dư. Kết tinh dung 0,25 dịch, thu được NaCl tinh khiết. Câu 3. (2 điểm) Hợp chất A bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phương trình phản ứng: o A t 2B + C + 3D Sản phẩm tạo thành đều ở thể khí, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí sau phản ứng là 17 (g/mol). Xác định khối lượng mol của A. Thang Điểm Ghi Đáp án điểm chấm chú o A t 2B + C + 3D a mol 2a mol a mol 3a mol 0,25 Đặt a là số mol của A phản ứng. 0,25 2 điểm Theo PTHH ta có: nhỗn hợp khí = 2a + a + 3a = 6a 0,5 mhỗn hợp khí = 17. 6a 0,5 Theo ĐLBTKL: a.A = 17. 6a A = 102 (g/mol) 0,5 Câu 4. (3,5 điểm) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,47% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B. Thang Điểm Ghi Đáp án điểm chấm chú to Ta có sơ đồ: A  B + O2 0,25 nO = 1,68/ 22,4 = 0,075 (mol).; mO = 0,075 x 32 = 2,4 ( gam). 2 2 0,5 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 0,5 mA = mB + m oxi → mB = mA - moxi = 15,15 - 2,4 = 12,75(gam). Trong B: mO = 12,75 x 37,65% = 4,8(gam) mN = 12,75 x 16,47 % = 2,1( gam) mK = 12,75 - ( 4,8 + 2,1) = 5,85 (gam). 3,5 → nO = 4,8 / 16 = 0,3 (mol); 0,75 điểm nN = 2,1 / 14 = 0,15(mol); nK = 5,85 / 39 = 0,15 ( mol). Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2 0,5 chọn x = 1, y = 1, z = 2 → công thức đơn giản nhất là KNO2 Theo gt  CTHH của B là KNO2.
  4. Trong A, theo định luật bảo toàn nguyên tố: moxi = 4,8 + 2,4 = 7,2 (gam); 0,5 nO = 7,2/16 = 0,45 (mol); nN = 0,15(mol); nK = 0,15 ( mol) Gọi CTHH của A là KaNbOc ta có a : b : c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 ; chọn a = 1, b = 1, c =3 0,5 Theo gt  CTHH của A là KNO3. Câu 5. (5,5 điểm) 5.1. Cho m gam CaS tác dụng vừa đủ với m 1 gam dung dịch axit HBr 9,72% thu được m 2 gam dung dịch muối x% và 672 ml khí H2S (đktc). Tính m, m1, m2, x. 5.2. Cho V (lít) CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, sau phản ứng thu được 98,5 gam kết tủa. Tính V? Thang Điểm Ghi Đáp án điểm chấm chú 0,672 n 0,03 mol H2S 22,4 0,25 CaS + 2HBr CaBr2 + H2S  0,25 n n n 0,03(mol); n 0,06 mol; m 0,06 81 4,86(g) CaS CaBr2 H2S HBr HBr 0,75 m mCaS 0,03 72 2,16 (gam); mCaBr 0,03 200 6(gam) 5.1. 2 4,86 100 0,75 (2,5 m1 50(gam) điểm) 9,72 Áp dụng ĐLBTKL: m m 50 2,16 34 0,03 51,14(gam) 2 ddCaBr2 6 100 0,5 x C% 11,73(%) CaBr2 51,14 98,5 n 0,4 1,5 0,6(mol) ; n 0,5(mol) Ba(OH)2 BaCO3 197 0,5 • Trường hợp 1: Xảy ra 1 phản ứng (Ba(OH)2 dư) CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O 0,5 0,5 0,5 0,5 (mol) n 0,6 0,5 0,1(mol) Ba(OH)2 (dư) 0,25 5.2. (3 VCO 0,5 22,4 11,2(lít) 0,25 điểm) 2 • Trường hợp 2: Xảy ra 2 phản ứng (Ba(OH)2 hết) CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O 0,5 0,6 0,6 0,6 (mol) Vì sau phản ứng thu được 0,5 mol kết tủa nên sau phản ứng này kết tủa phải tan đi 0,1 mol theo phản ứng: 0,5 CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2 0,1 0,1 (mol)
  5. V (0,6 0,1) 22,4 15,68(lít) CO2 0,5 Câu 6. (2 điểm) Hợp chất A có khối lượng phân tử nặng gấp 31,5 lần khí Hiđrô được tạo bởi Hiđrô và nhóm nguyên tử XOy (hóa trị I). Biết % khối lượng O trong A bằng 76,19. Hợp chất B tạo bởi một kim loại M và nhóm hiđroxit (OH). Hợp chất C tạo bởi kim loại M và nhóm XOy có phân tử khối là 213. Xác định công thức của A, B, C. Thang Điểm Ghi Đáp án điểm chấm chú dA/H2 = 31,5 MA = 31,5 . 2 = 63(g). 0,25 0,25 %O /A = 76,19 mO = nO = 48 : 16 = 3 (mol) A có dạng HXO3 0,25 MHXO3 = 63 1 + MX + 16 . 3 = 63 MX = 14 (g) 0,25 X là nguyên tố Nitơ (Kí hiệu: N) A là HNO3 Hợp chất C có dạng M(NO3)n (n là hóa trị của M) 0,25 M C = 213 = MM + 62 n 2 Do n là hóa trị kim loại M điểm n = 1; 2; 3 n = 1 MM = 151 (loại) 0,5 n =2 MM = 89 (loại) n = 3 MM = 27 (chọn) M là Nhôm (Al) Vậy công thức của C là Al(NO3)3 Công thức của B là Al(OH)3 0,25 HẾT Ghi chú: 1) Nếu học sinh làm bài không theo cách như hướng dẫn trong đáp án nhưng đúng, chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó. 2) Các PTHH nếu không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm của phương trình đó. Nếu viết sai bất kì CTHH nào trong phương trình thì không chấm điểm phương trình đó. 3) Bài toán có phương trình hóa học, nếu học sinh cân bằng sai hoặc không cân bằng thì không chấm điểm các phép toán liên quan.