Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 - Đề số 9 (Có đáp án)

doc 3 trang xuanthu 24/08/2022 5820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 - Đề số 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_9_de_so_9_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 - Đề số 9 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC Môn : Hóa học - lớp 9 ĐỀ SỐ 9 Thời gian làm bài 150 phút Câu 1 (3điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn BaO vào nước, thu được dung dịch X. Cho SO 3 vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cho Al vào dung dịch Z thấy có khí hiđro bay ra. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Có 3 khí A, B, C. Khí A được điều chế bằng cách nung KMnO 4 ở nhiệt độ cao, khí B được điều chế bằng cách cho FeCl 2 tác dụng với hỗn hợp KMnO 4 và H2SO4 loãng, khí C được điều chế bằng cách đốt pirit sắt trong oxi. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2(5điểm): 1. Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết các PTHH trong các trường hợp sau: a. Sục từ từ CO2 vào nước vôi trong cho tới dư b. Cho từ từ bột Cu vào axit HNO3 đặc, nóng. c. Cho từ từ kim loại K vào dung dịch sắt (II) sunfat. 2. Chỉ dùng dung dịch HCl hãy trình bày cách nhận biết các gói bột mất nhãn sau: FeS, FeS2, FeO, FeCO3, CuS. Viết các phương trình hoá học ? Câu 3(3,0điểm): Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: Ca(HCO3)2 (4) (2) (3) (1) Na2CO3 CaCO3 BaCO3 (6) (5) CO2 Cấu 4(5,0điểm): (Thí sinh bảng B không phải làm ý 2 của câu này) 1. Nung hoàn toàn 15g một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II không đổi. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat ? 2. Thêm từ từ dung dịch HCl vào 10 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II . Sau một thời gian thể tích khí thoát ra đã vượt quá 1,904 lít (đktc) và lượng muối clorua tạo thành vượt quá 8,585 gam. Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào. Câu 5(4,0điểm): Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp một kim loại hóa trị III và một kim loại hóa trị II cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M a) Tính thể tích H2 thoát ra ( Ở đktc) b) Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam muối khan ? c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol của kim loại hóa trị II. Kim loại hóa trị II là nguyên tố nào. Cho biết: H = 1; C =12; O =16; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; N = 14; Cl = 35,5 Hết Họ và tên thí sinh: .SBD: phòng:
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM Bảng Bảng Câu Nội dung A B BaO + H2O Ba(OH)2 0,25 0,25 Ba(OH)2 + SO3 BaSO4 + H2O 0,25 0,25 Nếu Ba(OH)2 dư: Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2 0,5 0,5 Nếu SO dư: SO + H O H SO 0,25 0,25 1 3 3 2 2 4 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2. 0,5 0,5 (3đ) t0 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (A) 0,25 0,25 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O + 10Cl2 (B) 0,5 0,5 t0 4FeS2 + 7O2  2Fe2O3 + 4SO2 (C) 0,5 0,5 1. (2,5đ) a) Nước vôi bị đục sau đó trong trở lại: 0,25 0,25 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ( r) + H2O 0,25 0,25 CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 0,25 0,25 b) Đầu tiên có khí màu nâu, sau đó có khí không màu rồi hóa nâu trong 0,25 0,25 t0 không khí: 0,25 0,25 Cu + 4HNO3 đ Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2  0,25 0,25 3Cu + 8HNO3 loãng 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO  0,25 0,25 2NO + O2 2NO2 0,25 0,25 c) Có khí không màu thoát ra đồng thời có kết tủa trắng hơi xanh xuất hiện 0,25 0,25 2 2K + 2H O 2KOH + H 0,25 0,25 (5đ) 2 2 2KOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2KCl Mỗi Mỗi 2.(2,5đ) chất chất Trích mẫu, rồi cho mỗi chất lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đúng đúng - CuS không tan kèm kèm - FeS tan, có khí mùi trứng thối: FeS + 2HCl FeCl2 + H2S pư cho pư - FeS2 tan, có khí mùi trứng thối và có kết tủa vàng: FeS2 + 2HCl FeCl2 + 0,5đ cho H2S + S 0,5đ - FeO tan, không có khí: FeO + HCl FeCl2 + H2O - FeCO3 tan, có khí không mùi thoát ra: FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O  (1) Na2CO3 +t0 CaCl2 CaCO3 + 2NaCl Mỗi Mỗi (2) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O pư pư 3 (3) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O đúng đúng (3đ) (4) Ca(HCO3)2 +2NaOH Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O cho cho (5) BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2+ H 2O 0,5đ 0,5đ (6) Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2+ H 2O
  3. 1. (3đ) 0,5 0,5 Gọi CT của muối cacbonat cần tìm là MCO3 0,25 0,5 MCO3 MO + CO2 (1) 0,25 0,5 Vì M + 60 = 300 => M = 240 (loại) 0,5 0,5 0,25 0,5 Trường hợp 2: Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 0,25 0,5 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 0,05 0,05 0,05 0,25 0,5 4 Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2 (5đ) 0,05 0,1 => 0,25 0,5 Từ (1) => M + 60 = 100 => M = 40 => M là Ca Vậy CTHH của muối cần tìm là CaCO3 2.(2đ) 2HCl + MCO3 MCl2 + CO2  + H2O 1,904 Theo PHHH: nCO = nMCO = nMCl 0,085 mol 0,5 2 3 2 22,4 10 => > 0,085 => M 8,585 => M > 30 Vậy 30 H2 HCl 0,25 0,25 b) nHCl = 0,34 mol suy ra nCl = 0,34 mol 0,5 0,5 5 mCl = 0,34 . 35,5 = 12,07 gam 0,25 0,25 (4đ) => Khối lượng muối = mhh + m (Cl) = 4 + 12,07 = 16,07 g 0,5 0,5 c) Gọi số mol của Al là a mol => số mol của kim loại có hóa trị II là a : 5 Từ (2) suy ra nHCl = 3a Từ (1) suy ra n HCl = 0,4a 0,5 0,5 Ta có : 3a + 0,4a = 0,34 => a = 0,1 mol Số mol của kimlọai có hóa trị II là 0,1 : 5 = 0,02 mol 0,25 0,25 mAl 0,1.27 2,7g mkim loại = 4 - 2,7 = 1,3 g 1,3 M = 65 => Là kẽm (Zn) 0,5 0,5 kim loai 0,02