Đề thi thử kì thi Tốt nghiệp THPT Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Đề số 24 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 15 trang xuanthu 26/08/2022 6740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử kì thi Tốt nghiệp THPT Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Đề số 24 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_ki_thi_tot_nghiep_thpt_khoa_hoc_tu_nhien_phan_sin.doc

Nội dung text: Đề thi thử kì thi Tốt nghiệp THPT Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Đề số 24 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 24 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 1 (NB). Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người A. miệng→ dạ dày→ ruột non→ thực quản→ ruột già→ hậu môn. B. miệng→thực quản→ dạ dày→ ruột non→ ruột già→ hậu môn. C. miệng→ ruột non→ dạ dày→ hầu→ ruột già→ hậu môn. D. miệng→ ruột non→ thực quản→ dạ dày→ ruột già→ hậu môn. Câu 2 (NB). Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì A. nhu cầu nước cao B. điểm bão hòa ánh sáng thấp. C. điểm bù CO2 cao. D. không có hô hấp sáng. Câu 3 (NB). Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. B. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. C. thay thế cặp G-X bằng cặp T-A. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 4 (NB). Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là A. nhân tố trung gian vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. B. truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể và thế hệ tế bào. C. cấu tạo nên riboxom là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein. D. nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung. Câu 5 (NB). Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào. B. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi. C. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn. D. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể. Câu 6 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách A. liên kết vào vùng vận hành B. liên kết vào gen điều hòa. C. liên kết vào vùng mã hóa D. liên kết vào vùng khởi động. Câu 7 (NB). Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Một tế bào bình thường 2n nguyên phân, nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra tế bào dạng A. thể ba, 2n + 1 = 23 B. thể một, 2n = 21. C. thể tứ bội, 4n = 40. D. thể lưỡng bội, 2n = 20. Câu 8 (NB): Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
  2. A. nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. nằm trong tế bào chất (ngoài nhân). C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. nằm trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 9 (NB). Ở đậu Hà Lan, biết tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen qui định, trội lặn hoàn toàn. Cho P: Cây hạt vàng lai với cây hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là A. AA × aa B. Aa × Aa C. Aa × aa D. AA × Aa Câu 10 (NB). Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 11 (NB): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ A. 18,75% B. 37,5% C. 56,25% D. 12,5% Câu 12 (NB). Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở những giai đoạn nào sau đây chưa có sự xuất hiện của cơ thể sinh vật? A. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa sinh học. C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học. D. Giai đoạn tiến hóa sinh học. Câu 13 (NB). Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Quần thể ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu gen aa. Sau 3 thế hệ cấu trúc di truyền quần thể có tần số alen a là 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 3 4 5 6 Câu 14 (NB). Đóng góp nào sau đây không phải của Đacuyn A. Xác định được biến dị di truyền mới là nguyên liệu cho tiến hóa. B. Phân tích được nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. C. Phát hiện ra vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. D. Chỉ ra được chiều hướng tiến hóa của sinh giới. Câu 15 (NB). Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để chữa trị các bệnh di truyền ở người đó là: A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành D. Đưa các protein ức chế vào trong cơ thể để các protein ức chế này ức chế hoạt động gen gây bệnh
  3. Câu 16 (NB). Người ta sử dụng kỹ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh Phenyl keto niệu ở người? A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường B. Sinh thiết tua thau thai lấy tế bào phôi phân tích protein C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi phân tích NST giới tính X D. Sinh thiết tua thau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN Câu 17 (NB). Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25. Câu 18 (NB). Quan hệ sinh thái giữa lươn biển và cá nhỏ thuộc mối quan hệ? A. Cộng sinh.B. Hội sinh.C. Hợp tác.D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 19 (NB). Trong số các mô tả dưới đây, mô tả nào là KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối quan hệ hợp tác. B. Cây tầm gửi mặc dù có diệp lục và có khả năng quang hợp, chúng sống trên thân các cây ăn quả trong vườn, đây là mối quan hệ ký sinh – ký chủ. C. Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử và linh cẩu cùng sử dụng thức ăn là một số động vật ăn cỏ do vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh khác loài. D. Dây tơ hồng sống là một loài thực vật không có diệp lục, chúng sống ký sinh trên các thực vật trong rừng gây hại cho các nhóm thực vật này. Câu 20 (NB). Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất Câu 21 (NB). Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun. (4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt. Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là A. (2) và (3).B. (1) và (4).C. (3) và (4). D. (2) và (5). Câu 22 (NB). Quá trình phát triển của thảm thực vật kế tiếp trên nương rẫy bỏ hoang được gọi là: A. Diễn thế thứ sinhB. Diễn thế nguyên sinh C. Diễn thế phân hủyD. Diễn thế nguyên sinh hoặc thứ sinh Câu 23 (TH). Cho sơ đồ mô tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau: Các số tương ứng (1), (2), (3), (4) là: A. H2O, ATP, NADPH, CO2. B. CO2, ATP, NADPH, H2O. C. CO2, ATP, NADPH, RiDP. + D. H , ATP, NADPH, CO2. Câu 24 (TH). Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  4. I. Chú thích (I) là dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật. II. Chú thích (II) là ruột non dài để thuận tiện cho biển đổi và hấp thụ thức ăn. III. Chú thích (III) là manh tràng, là nơi tiêu hóa sinh học. IV. Chú thích (IV) là ruột già, là nơi chứa lấy chất cặn bã và tái hấp thụ nước. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25 (TH). Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I. Quan sát hình và cho biết, phát biểu nào sau đây không đúng? AB A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là . ab B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng. C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1 loại trứng. D. Sự tiến hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em. A T 2 Câu 26 (TH). Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của G X 3 phân tử này là A. 60%. B. 20%. C. 30%. D. 15%. Câu 27 (TH). Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật: A. tương tác át chế. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. phân li độc lập, trội hoàn toàn. Câu 28 (TH). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × AaBb. B. Aabb × aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aabb. Ab Câu 29 (TH): Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào aB có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 20%. B. 10%. C. 40%. D. 30%. Câu 30 (TH). Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi. III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cộng sinh. IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 31 (VD). Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau :
  5. Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là A. II, VI.B. I, II, III, V.C. I, III.D. I, III, IV, V. Câu 32 (VD). Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác? A. Hoán vị xảy ra ở một bên với tần số 18%. B. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus trên NST là 9 cM. C. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái có 18% số tế bào có xảy ra hoán vị. D. Có tất cả 10 kiểu gen khác nhau ở F2. Câu 33 (VD). Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F 1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: 1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất 2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm. 3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32 4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 34 (VD). Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd ♀ AaBbdd là đúng? I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 35 (VD). Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F 1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F 2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.
  6. C. F1 toàn gà lông vằn. D. F2 có 5 loại kiểu gen. Câu 36 (VD) Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6 loài. IV. Tổng sinh khối của loài A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại. A. 4.B. 3.C. 1.D. 2. Câu 37 (VDC). Ở bướm tằm, khi lai giữa P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen. F 1 đồng loạt là tằm kén dài, màuvàng. Cho F1 giao phối được F 2có 26 tằm ♀ kén dài, màu trắng : 25 tằm cái kén dài, màu vàng : 6 tằmcái kén ngắn, màu trắng : 6 tằm cái kén ngắn, màu vàng : 52 tằm đực kén dài, màu trắng : 12 tằmđực kén ngắn, màu trắng. Dùng con đực F1 giao phối với cá thể thứ nhất, thu được F2 có 567 tằm kén dài, màu trắng : 188 tằm kén dài, màu vàng : 191 tằm kén ngắn, màu trắng : 63 tằm kén ngắn, màuvàng. Kiểu gen cá thể thứ nhất là 1 trong bao nhiêu trường hợp? A. 6. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 38 (VDC). Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau. II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G. III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T. IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 39 (VDC). Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, màu lông hung do alen d, lông đen : D, mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định được tần số alen D là: 89,3 %; alen d: 10,7 %; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng: việc xác định tần số alen tuân theo định luật Hacđi-Vanbec. Số lượng mèo đực, mèo cái màu lông khác theo thứ tự là A. 335 ; 356.B.356 ; 335. C. 271 ; 356. D.356 ; 271. Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  7. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng? A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen. C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80. D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  8. MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 LỚP NỘI DUNG MỨC ĐỘ TƯ DUY TỔNG NB TH VD VDC Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV 1 1 2 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV 1 1 2 Cơ chế di truyền và biến dị 5 2 2 1 10 Quy luật di truyền 4 3 3 1 11 Ứng dụng di truyền học 2 2 Di truyền học quần thể 1 1 2 12 Di truyền học người 1 1 Tiến hóa 3 3 Sinh thái cá thể và quần thể 3 3 Sinh thái quần xã hà hệ sinh thái 2 1 1 4 Tổng 22 8 6 4 40
  9. ĐÁP ÁN 1-B 2-D 3-D 4-D 5-C 6-A 7-C 8-C 9-B 10-B 11-B 12-A 13-C 14-D 15-C 16-D 17-A 18-C 19-A 20-B 21-A 22-A 23-A 24-C 25-D 26-C 27-B 28-A 29-B 30-D 31-C 32-A 33-C 34-C 35-B 36-D 37-C 38-D 39-D 40-C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người miệng→thực quản→ dạ dày→ ruột non→ ruột già→ hậu môn. Câu 2: Đáp án D Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3vì không có hô hấp sáng. Ở thực vật C3 có hô hấp sáng đã làm giảm 50% sản phẩm quang hợp. Câu 3: Đáp án D Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 4: Đáp án D Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung. Câu 5: Đáp án C Phát biểu sai về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là: C Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein histon. Câu 6: Đáp án A Khi môi trường không có lactose:
  10. + Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế + protein ức chế liên kết vào vùng vận hành. + ARN pol không thực hiện phiên mã. Câu 7: Đáp án C Một tế bào bình thường 2n nguyên phân, nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra tế bào dạng 4n (tứ bội). Câu 8: Đáp án C Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Do giới XY chỉ cần 1 alen đã biểu hiện ra kiểu hình. Câu 9: Đáp án B Phép lai: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → kiểu hình: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh Câu 10: Đáp án A Phát biểu sai về hoán vị gen là: A, HVG có thể xảy ra ở cả 2 giới. Câu 11: Đáp án B AaBb × aaBb → thân cao, quả đỏ: AaB- = 0,5 Aa × 0,75B- =0,375. Câu 12: Chọn đáp án A - Khoa học hiện đại chia lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất thành 3 giai đoạn tiến hóa là giai đoạn tiến hóa học, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học. -Ở giai đoạn tiến hóa hóa học, có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ. Ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, có sự hình thành tế bào sơ khai đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ. Như vậy, ở giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, Trái Đất chưa có sinh vật. -Ở giai đoạn tiến hóa sinh học, có sự hình thành các loài mới từ các loài ban đầu. Giai đoạn tiến hóa sinh học đang tiếp tục diễn ra cho đến khi nào toàn bộ sự sống trên Trái Đất bị hủy diệt. Câu 13: Đáp án C Chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu gen aa => Kiểu gen aa không tham gia vào quá trình sinh sản tạo thế hệ mới của quần thể. (P): 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa 1 2 Cấu trúc di truyền tham gia vào sinh sản tạo ra thế hệ F1 là: AA : Aa 3 3 => f(A) = 2/3 và f(a) = 1/3 4 4 1 => F1 có cấu trúc di truyền là: AA : Aa : aa 9 9 9 Cấu trúc di truyền tham gia vào sinh sản tạo thế hệ F2 là: 0,5AA : 0,5Aa => f(A) = 0,75 và f(a) = 0,25 9 6 1 => F2 có cấu trúc di truyền là: AA : Aa : aa 16 6 6 3 2 Cấu trúc di truyền tham gia vào sinh sản tạo thế hệ F3 là: AA : Aa 5 5
  11. => f(A) = 4/5 và f(a) = 1/5 Câu 14: Đáp án D Câu 15: Đán án C Liệu pháp gen sử dụng virut có vật chất di truyền là ARN để thay thế gen gây bệnh bằng gen lành. Câu 16: Đán án D Để xác định các bệnh di truyền phân tử (đột biến gen gây ra bệnh phenylketonieu), cần phải phân tích trình tự ADN, không thể phân tích sản phẩm hay NST. Câu 17: Chọn đáp án A Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 2.0,6.0,4 = 0,48 Câu 18 Chọn đáp án C. Câu 19: Đáp án A Trong số các mô tả dưới đây, mô tả KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật là tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối quan hệ hợp tác. Câu 20: Đáp án B Phát biểu đúng là B (SGK trang 163) A sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường C sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm Câu 21: Đáp án A Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. → Đáp án A. Câu 22: Đán án A Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã từng có sinh vật sinh sống. Câu 23: Chọn đáp án A. Các nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng và pha tối quang hợp tương ứng là: H2O, ATP, NADPH, CO2. Câu 24 : Chọn đáp án C.  I-Sai. Vì chú thích (I) là dạ dày là 1 túi lớn ờ thú ăn thực vật. Hay chính là thú ăn thực vật có dạ dày đơn. Các chú thích II, III, IV đều đúng. Câu 25: Chọn đáp án D Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab Trong các phát biểu trên, D sai vì hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. Câu 26: Đáp án C A 2 → A = 20% và G = 30%. G 3 Câu 27: Đáp án B Đời con có tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 → Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb → Đây là quy luật tương tác gen kiểu tương tác bổ sung. Câu 28: Đáp án A Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình. Vì vậy, chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.
  12. Phép lai A có số kiểu gen = 3×2 = 6; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG ≠ số KH. Phép lai B có số kiểu gen = 2×1 = 2; Số kiểu hình = 2×1 = 2. → Số KG = số KH. Phép lai C có số kiểu gen = 2×2 = 4; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG = số KH. Phép lai D có số kiểu gen = 2×2 = 4; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG = số KH. Câu 29. Đáp án B Tỉ lệ tế bào có hoán vị gen = 20/100 = 0,2. → Tần số hoán vị gen = 0,2/2 = 0,1 = 10%. Câu 30: Đáp án D Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV. → Đáp án D. II sai. Vì cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế, mà cá mè hoa và cá mương đều sử dụng động vật nổi làm thức ăn nên để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể cá mương. III sai. Vì cá mè hoa và cá mương đều sử dụng động vật nổi làm thức ăn nên mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. Câu 31: Chọn đáp án C Loài này có 12 nhóm gen liên kết 2n 24. → Kí hiệu bộ NST của các thể đột biến nói trên là : Thể đột biến số I có 48 NST = 4n. Thể đột biến số II có 84 NST = 7n. Thể đột biến số III có 72 NST = 6n Thể đột biến số IV có 36 NST = 3n. Thể đột biến số V có 60 NST = 5n. Thể đột biến số VI có 108 NST = 9n. → Các thể đột biến đa bội chẵn là (I) và (III). Câu 32: Đáp án A Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. ab AB Kiểu hình lặn về 2 tính trạng 20,5% 41%ab 50%ab cơ thể cái đem lai dị hợp tử đều với ab ab tần số hoán vị f 2 50% 41% 18%. B. Sai, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 18 cM C. Sai, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị luôn gấp đôi tần số hoán vị. Trong trường hợp này, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị là 36%. D. Sai, bên cái cho 4 loại giao tử, bên đực cho 2 loại giao tử, số loại kiểu gen 4 2 1(trùng) = 7 loại kiểu gen. Câu 33: Đáp án C + P: cây cao nhất (AABBDD) cây thấp nhất (aabbdd) F1: AaBbDd + F1 F1: AaBbDd AaBbDd F2 có: 3 C6 • Tỉ lệ cây cao 130 cm (kiểu gen có 3 alen trội) ở F2 20 / 64 26
  13. • Tỉ lệ cây cao 100 cm (kiểu gen không có alen trội) = Tỉ lệ cây cao 160 cm (kiểu gen có 6 alen trội) 1 1/ 64 26 • Tỉ lệ cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 150 cm (kiểu gen có 5 alen trội) C1 6 6 26 64 • Tỉ lệ cây cao 120 cm (kiểu gen có 2 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 140 cm (kiểu gen có 4 alen trội) C2 6 15 / 64 26 Ý I đúng, Ý III sai + Cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) có 3 kiểu gen Aabbdd, aaBbdd, aabbDd Ý 2 đúng + F2 có 7 kiểu hình đúng + F2 có số kiểu gen: • Aa Aa F2 có 3 kiểu gen • Bb Bb F2 có 3 kiểu gen • Dd Dd F2 có 3 kiểu gen Số kiểu gen của F2 = 3 3 3 27 kiểu gen Ý IV đúng. Câu 34: Đáp án C Cặp Aa: Aa Aa AA : 2Aa : laa Cặp Bb: + giới đực: Bb, O, b, B + giới cái: B, b Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b) Cặp Dd: Dd dd 1Dd :1dd Xét các phát biểu: I đúng, có 3 4 2 24 KG đột biến II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 4 2 16 giao tử III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb IV đúng. Câu 35. Đáp án B Ở gà XX là đực; XY là cái Cho gà trống lông không vằn × gà mái lông vằn → F1→ F2 a a A A a a A a A a a a Nếu kiểu gen P: ♂X X × ♀X Y → F1 : X X × X Y → F2: X X ; X Y; X X ; X Y Đánh giá các đáp án: A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F 1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.=> sai A A a A A A A a a Vì (P) ♀X Y × (F1) X X → X X ; X Y; X X ; X Y
  14. B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn. => đúng A a A a a a Vì F2: X X ; X Y ; X X ; X Y = 1 vằn : 1 không vằn C. F1 toàn gà lông vằn. => sai A a a Vì F1 : X X ; X Y D. F2 có 5 loại kiểu gen. => sai A a A a a a Vì F2: X X ; X Y ; X X ; X Y = 4 kiểu gen Câu 36: Đáp án D III và IV đúng. - I sai vì loài K tham gia vào 5 chuỗi thức ăn. - II sai vì có 13 chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A I K H C D E. - III đúng vì nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì loài D cũng bị tuyệt diệt. Khi đó, nếu các loài còn lại vẫn còn tồn tại bình thường thì lưới thức ăn này chỉ còn 6 loài. Còn nếu vì loài H và loài C, loài D bị tuyệt diệt làm xảy ra diễn thế sinh thái dẫn tới tuyệt diệt nhiều loài khác thì lưới thức ăn chỉ có không đến 6 loài. - IV đúng vì do hiệu suất sinh thái chỉ đạt khoảng 10% cho nên tổng sinh khối của bậc 1 luôn cao hơn tổng sinh khối của các bậc còn lại. Trong đó, bậc 1 chỉ có loài A. Câu 37: Đáp án C + Tính trạng kích thước kén phân li 3 kén dài : 1 kén ngắn =>Kiểu gen F1: AaBb × AaBB hoặc AaBb× aabb. D d D + Tính trạng màu kén phân li 3 : 1 =>F1: X X × X Y. + Kết hợp cả 2 tính trạng, kiểu gen cáthể thứ nhất là: AaBBXDY hoặc aabbXDY.=> Câu 38: Đáp án D Ta có H = 2A + 3G = 5022 Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T1; Mạch 2 của gen có: G2 = A2 + T2 M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hidro đây là dạng đột biến thay thế cặp G – X thành cặp A – T - I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi. A1 = 1/2G1 T1 = 1/4G1 X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1 H = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022 → 3/2G1 + 21/4G1 = 5022 27/4G1 = 5022 → G1 = 744 → Số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1 + 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 → II đúng - Gen M có A = T = A1 + A2 = 1/2G1 + 1/4G1 = 558 → Gen m có T = 558 + 1 = 559 → III đúng - Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là: x 2 (2 1)(XM Xm ) (2 1)(1302 1301) 7809 → IV đúng → Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng. Câu 39: Đáp án D
  15. Ta có: ( 0,893 )2 DD + 2 ( 0,893 x 0,107 ) Dd + ( 0,107 )2 dd = 1 2 ( 0,893 x 0,107 ) Dd = 64 => Dd = 64 / 0,191102 = 335 con Suy ra : Số mèo đực: 691 – 335 = 356 con, Số mèo cái màu lông khác: 335 – 64 = 271 con Câu 40: Chọn đáp án C - Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy: (I) (1) (2) Aa (3) A- (4) aa AaX BY XBXb XBY XBX- (II) (5) (6) (7) (8) Aa (9) Aa (10) (11) aaX BY A (1/3AA:2/3Aa) XBX- XBY Aa Aa X B X XbY XBY XBXb (III) (12) (13) (14) (1/3AA:2/3Aa) (15) (16) A-XBXb (2/5AA:3/5Aa) (1/2XBXB:1/2XBXb) aa A- XBY XBX- XbY + Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P. + Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y. B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11). A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính. C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80. D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.