Đề thi thử kì thi Tốt nghiệp THPT Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Đề số 27 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 13 trang xuanthu 26/08/2022 6980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử kì thi Tốt nghiệp THPT Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Đề số 27 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_ki_thi_tot_nghiep_thpt_khoa_hoc_tu_nhien_phan_sin.doc

Nội dung text: Đề thi thử kì thi Tốt nghiệp THPT Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Đề số 27 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 TRÚC MINH HỌA SỐ 27 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Câu 81. Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh là : A. Diệp lục aB. Diệp lục bC. Diệp lục a, b. D. Carôtenoit. Câu 82. Tiêu hoá nội bào thường gặp ở nhóm động vật A. động vật nguyên sinh và bọt biển. B. không xương sống. C. ruột khoang và giun dẹp. D. có xương sống. Câu 83. Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã? A. 3'AAU5' B. 3'UAG 5' C. 3'UGA5' D. 5'AUG 3' Câu 84. Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ: A. kí sinh.B. cộng sinh.C. hội sinh.D. hợp tác. Câu 85. Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau đây? A. Nguyên phân và thụ tinh.B. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. C. Nhân đôi ADN và dịch mã.D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã. Câu 86. Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi : A. là các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam. B. là các giai đoạn của diễn thế sinh thái. C. là các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật. D. là những quần xã giống nhau về đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng. Câu 87. Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp người ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất? A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng hóa thạch. C. Bằng chứng giải phẫu so sánh. D. Bằng chứng tế bào học. ABD Câu 88. Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí abd thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 15%B. 20%C. 10%D. 40% Câu 89. Khi nói về quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quần thể là các cá thể thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định và sinh sản tạo ra thế hệ mới. B. Quần thể là các cá thể cùng loài có sự gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái hình thành một tổ chức ổn định. C. Quần thể là các cá thể cùng loài, ngẫu nhiên tụ tập với nhau thành một nhóm. D. Quần thể là các cá thể cùng loài, cùng sống, cùng chống lại các điều kiện bất lợi, cùng sinh sản tạo thế hệ mới. Câu 90. Khi nói về cơ quan tương đồng, nhận định nào sau đây đúng? 1
  2. A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình dạng tương tự. B. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C. Cùng nguồn gốc, có thể đảm nhiệm những chức năng giống nhau, cấu tạo giống nhau. D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 91. Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F 1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 60%B. 45%C. 50%D. 65% Câu 92. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo giống dâu tằm có lá to.B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người. C. Tạo cừu Đôli.D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. Câu 93. Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến.D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 94. Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là A. sự sống vẫn tập trung dưới nước. B. sự phát triển cực thịnh của bò sát. C. tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú. D. sự di cư của thực vật và động vật từ nước lên đất liền. Câu 95. Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ? A. Hỗ trợ cùng loài.B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài.D. Kí sinh cùng loài. Câu 96. Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì? A. Sinh vật ăn sinh vật.B. Kí sinh.C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 97. Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai? A. Chất NADPH do pha sáng tạo ra được chu trình Canvin sử dụng để khử APG thành AlPG. B. NADP+; ADP là nguyên liệu của pha sáng. C. Không có ánh sáng vẫn diễn ra quá trình cố định CO2. D. Chất AlPG được sử dụng để tạo ra glucôzơ và APG. Câu 98. Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Ở trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm. B. Ở trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng. C. Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp. D. Ở mao mạch, máu luôn nghèo oxi. Câu 99. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. B. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau. C. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều không phân li. D. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân. 2
  3. Câu 100. Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây? A. Thể lưỡng bội.C. Thể ba. B. Thể tứ bội.D. Thể tam bội. Câu 101. Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự tương đồng về trình tự ADN cho thấy tổ tiên của loài người là tinh tinh. B. Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với vượn người. C. Loài người đầu tiên có dáng đứng thẳng là người đứng thẳng H. erectus. D. Hiện tại vẫn tồn tại các loài người da đen, da trắng, da vàng trên Trái Đất. Câu 102. Tại sao trong giao phối cận huyết, tỉ lệ kiểu gen đòng hợp tăng dần theo thời gian? A. Vì các cá thể dị hợp giảm dần theo thời gian nên tỉ lệ kiểu gen đồng hợp gia tăng. B. Các giao tử mang alen lặn cao hơn nên tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn sẽ tăng dần theo thời gian. C. Vì giao phối cận huyết nên xác suất gặp nhau giữa các giao tử cùng nguồn cao hơn. D. Giao phối cận huyết khiến các kiểu gen dị hợp gây chết, làm tăng tỉ lệ đồng hợp. Câu 103. Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm? A. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều. B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường. D. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau. Câu 104. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. D. Trong tất cả các quần xã trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen. B. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hiđro của gen. C. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit. D. Đột biến mất một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. Câu 106. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào. D. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN. Câu 107. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến? A. 211B. 242C. 239D. 235 Câu 108. Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 3
  4. 20cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai về đời F2? A. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất. B. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm. C. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen. D. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64. Câu 109. Xét 2 quần thể của loài chim sẻ. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá thể. Cả hai quần thể đang cân bằng di truyền và tần số alen A của quần thể 1 là 0,2; của quần thể 2 là 0,4. Giả sử có 15% cá thể của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết, sau khi có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là 97 83 85 81 A. 0,23; .B. 0,31; . C. 0,24; .D. 0,27; . 255 231 232 253 Câu 110. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể tăng trên mức tối đa thì quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng. B. Nếu quần thể biệt lập với các quần thể cùng loài khác và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định. C. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. D. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. Câu 111. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài. B. Có 11 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi ngắn nhất có 4 mắt xích. C. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. D. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích. Câu 112. Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 5 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Quan hệ giữa các cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh. B. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài. C. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh. D. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn. Câu 113. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 61. II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba. III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150. IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90. 4
  5. Câu 114. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứ N 15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N 15 và cho chúng nhân đôi liên tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ban đầu có 10 phân tử ADN. II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15. III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử chỉ chứa N15. IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15. A. 1B. 4C. 3D. 2 Câu 115. Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad I. P có thể có kiểu gen là Bb . aD II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81. A. 1B. 3C. 4D. 2 Câu 116. Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%. IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được F a có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%. A. 4B. 1C. 2D. 3 Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cây hoa đỏ cây hoa tím, thu Phép lai 2: Cây hoa vàng cây hoa hồng, được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa. II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. 5
  6. IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau. A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 118. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb . ad II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5. III. Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. A. 1B. 4C. 2D. 3 Câu 119. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là AB AB AB 0,4 Dd : 0,4 Dd : 0,2 dd . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Ab ab ab Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3, tần số alen A = 0,7. II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128. IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 120. Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16. III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32. IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32. A. 1B. 2C. 4D. 3 6
  7. MA TRẬN ĐỀ 27 Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng Chủ đề Nội dung số câu biêt hiểu dụng cao Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng 4 81, 82 97, 98 Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83 114 Điều hòa hoạt động của gen Cơ chế di truyền 105, Đột biến gen 9 và biến dị 106 99, 113, NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 100 110 Quy luật Menđen 107 117 Tính quy luật của Tương tác gen, gen đa hiệu 115 hiện tượng di 7 truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới 88 116 118, 119 tính, di truyền ngoài nhân Di truyền học Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109 quần thể Chọn giống vật nuôi, cây trồng Ứng dụng di Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế 1 truyền học 92 bào, công nghệ gen Di truyền y học 120 Di truyền học 1 người Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học Bằng chứng tiến hóa 90 Bằng chứng, cơ Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93 chế tiến hóa Loài và quá trình hình thành loài 108 Nguồn gốc sự sống Sự phát sinh, phát triển sự Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94 sống trên trái đất Sự phát sinh loài người 101 Cá thể và quần Môi trường và các nhân tố sinh thái 103 2 thể sinh vật Quần thể sinh vật 89 Quần xã sinh vật 84 95, 96 Quần xã sinh vật 4 Diễn thế sinh thái 86 Hệ sinh thái 104 111 Hệ sinh thái, sinh Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu quyển và bảo vệ 3 112 trình sinh địa hóa và sinh quyển môi trường Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG 40 13 11 12 4 7
  8. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 27 81. A 82. A 83. A 84. B 85. B 86. D 87. B 88. B 89. C 90. B 91. A 92. B 93. C 94. D 95. A 96. D 97. D 98. D 99. A 100. C 101. B 102. C 103. A 104. B 105. C 106. C 107. C 108. C 109. A 110. A 111. B 112. A 113. A 114. C 115. D 116. C 117. C 118. D 119. C 120. C Câu 81. Chọn đáp án A Giải thích: Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh là Diệp lục a. Câu 82. Chọn đáp án A Giải thích: động vật nguyên sinh và bọt biển có cấu tạo đơn bào, nên có tiêu hóa nội bào. Câu 83. Chọn đáp án A Giải thích: Có 3 côđon làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã, đó là 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'. Câu 84. Chọn đáp án B Giải thích: Cả hai bên cùng có lợi: Trùng roi giúp mối tiêu hóa xenlulozo, và hấp thu dinh dưỡng trong ruột mối. Câu 86. Chọn đáp án D Giải thích: Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi là những quần xã giống nhau về đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng. Câu 87. Chọn đáp án B Giải thích: Bằng chứng hóa thạch có thể giúp người ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất. Câu 88. Chọn đáp án B Giải thích: Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hoán vị = 20%. Câu 89. Chọn đáp án C Câu 90. Chọn đáp án B Giải thích: cơ quan tương đồng cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. Câu 91. Chọn đáp án A Giải thích: Ở thế hệ F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,4.1/4 = 0,6 = 60%. Câu 92. Chọn đáp án B Giải thích: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen là tạo giống cừu sản xuất prôtêin người. Câu 93. Chọn đáp án C Giải thích: Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa đột biến. Câu 94. Chọn đáp án D Giải thích: sự di cư của thực vật và động vật từ nước lên đất liền là sự kiện quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh. Câu 95. Chọn đáp án A Giải thích: Các cá thể cùng hỗ trợ sau săn mồi. Câu 96. Chọn đáp án D Giải thích: Tảo nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ Ức chế cảm nhiễm Câu 97. Chọn đáp án D Giải thích: Vì AlPG không được sử dụng để tổng hợp APG. 8
  9. Câu 98. Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III Giải thích: I đúng. Vì động mạch càng xa tim vận tốc máu giảm dần và huyết áp giảm dần. II đúng. Vì gần tim nhất là tĩnh mạch chủ, xa tim nhất là tĩnh mạch nhánh. Do đó, xa tim thì tổng thiết diện của mạch lớn cho nên vận tốc máu giảm. Máu chảy từ tĩnh mạch về tim cho nên càng gần tim thì huyết áp càng giảm dần và có thể bằng 0. III đúng. Vì tăng nhịp tim làm tăng công suất tim, dẫn tới tăng huyết áp. IV sai. Vì ở mao mạch phổi thì máu giàu O2. Câu 99. Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu I đúng Giải thích: II sai vì các NST khác nhau có độ dài khác nhau cho nên khi mất đi thì sẽ làm thay đổi hàm lượng ADN với mức độ khác nhau. III sai vì tam bội chỉ được phát sinh trong giảm phân. IV sai. Thể lệch bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, kết hợp với sinh sản vô tính. Ví dụ, ở nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, có 1 cặp NST không phân li dẫn tới tạo ra tế bào 2n – 1 và tế bào 2n + 1. Về sau, tế bào 2n – 1 nguyên phân nhiều lần tạo nên cành có bộ NST 2n – 1. Cành này trở thành cành cây con thông qua sinh sản vô tính thì sẽ hình thành nên dạng 2n – 1 (thể một). Câu 100. Chọn đáp án C. Giải thích: Một cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh giao tử n + 1 và giao tử n – 1. Do đó, sẽ tạo ra thể đột biến 2n – 1 (thể một) và 2n + 1 (thể ba) Câu 101. Chọn đáp án B Giải thích: Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với vượn người. Câu 102. Chọn đáp án C Giải thích: Trong quá trình giao phối cận huyết, các cơ thể cùng nguồn gốc mang các alen cùng nguồn gốc ban đầu, giống nhau giao phối với nhau. Xác suất giao phối cận huyết càng cao thì tỉ lệ gặp gỡ giữa các giao tử cùng nguồn, giống nhau tạo ra các thể đồng hợp ngày càng nhiều. Câu 103. Chọn đáp án A. Giải thích: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm:  Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.  Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.  Không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 104. Chọn đáp án B Câu 105. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là A, B và C. Giải thích: A đúng vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế gặp G-X thành cặp X-G thì không làm thay đổi số nuclêôtit mỗi loại của gen. B đúng vì đột biến làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. Khi thêm 1 cặp nuclêôtit thì sẽ làm tăng 2 liên kết hiđro hoặc 3 liên kết hiđro. C sai vì đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì có thể sẽ làm mất đi nhiều axit amin. D đúng vì đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí intron hoặc ở vị trí không thuộc vùng mã hóa của gen thì không làm thay đổi cấu trúc của mARN trưởng thành nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. 9
  10. Câu 106. Chọn đáp án C. Giải thích: II sai vì đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen. III sai vì đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN. C đúng vì đột biến cấu trúc sẽ làm thay đổi cấu trúc của NST, do đó sẽ làm thay đổi số lượng gen, thay đổi vị trí sắp xếp của các gen cho nên sẽ làm mất cân bằng gen trong tế bào. IV sai vì đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi độ dài của ADN. Câu 107. Chọn đáp án C Giải thích: Vì số loại KG quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến 35 22 243 4 239 . Câu 108. Chọn đáp án C. Giải thích: F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2: C3 5 Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là 6 có tỉ lệ cao nhất. 26 16 C 2 15 Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là 6 . 26 64 C1 3 Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là 6 . 26 32 Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd. Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 3 + 1 = 7 kiểu hình (Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n +1) Câu 109. Chọn đáp án A Giải thích: Sau khi có di cư, nhập cư thì tần số alen A của mỗi quần thể là: 0,85 1000 0,2 0,06 2500 0,4 Quần thể 1: A 0,23 . 1000 0,85 2500 0,06 0,94 2500 0,4 0,15 1000 0,2 97 Quần thể 2: A . 2500 0,96 1000 0,15 255 Câu 110. Chọn đáp án A Câu 111. Chọn đáp án B. Các phát biểu II, III và IV đúng. Giải thích: A đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E. B sai vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và chuỗi ngắn nhất có 3 mắt xích. C đúng vì chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là A → H → E. D đúng vì nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài M cũng bị tuyệt diệt. Do đó chỉ còn lại 7 loài. Câu 112. Chọn đáp án A. Giải thích: Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính. A sai vì chúng không gây hại cho nhau. Câu 113. Chọn đáp án A. Giải thích: A sai vì thể một là 2n – 1 = 60 – 1 = 59. B đúng vì có 2n = 60 thì số thể ba là 30. C đúng vì thể ngũ bội là 5n = 150. D đúng vì tam bội có bộ NST 3n = 90. 10
  11. Câu 114. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Giải thích: I đúng vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là: k. 22 2 20 k 20  2 10  II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là 10 25 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 là 10 23 2 60 . → Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2 320 60 580 . III sai vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 là 320 – 60 = 260. IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60. Câu 115. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Giải thích:  Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5% 0,75 54% 0,54 . ad → Kiểu gen =0,04 giao tử ad = 0,2. ad Ad → Kiểu gen của P là Bb ; tần số hoán vị là 40% → I đúng, II sai. aD  Kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ có kí hiệu A-B-dd = (A-dd)(B-) sẽ có số kiểu gen là 2 2 4 kiểu gen → Phát biểu III sai.  Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là: AD BB 0,04×0,25 2 AD = = → IV đúng. A-D-B 0,405 81 Câu 116. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. Giải thích: Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 : 8 : 8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm AB ab AB 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gen của F 1 là X X ×X Y → F2 có 8 loại kiểu gen → I đúng. 8% Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen là 16% → II đúng. 42% 8% 21% Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng là 0,42 42% 50% (Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen X ABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%) → III sai. Đực P có kiểu gen X ABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (X abY) chiếm tỉ lệ là 01Xab 0,5Y = 0,5 = 50% → IV sai. Câu 117. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Giải thích: Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng. Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.  Quy ước:A 1 quy định tím; A2 quy định đỏ; A3 quy định vàng; A4 quy định hồng;A 5 quy định trắng. 11
  12. I sai vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp là 5 (5 1)  2 10 kiểu gen. II đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng (A5A5) thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng (A4A5). III sai vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%. IV đúng vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A 2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với nhau sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen là 4 (4 1)  2 10 sơ đồ lai. Câu 118. Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích: I sai vì cây A-B-D- có tỉ lệ là 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. Ad Bd → kiểu gen của P là Bb hoặc Aa . aD bD II đúng. Ở F 1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là aD 1 1 BB → Xác suất thu được cây thuần chủng là . aD 5 Ad III đúng vì cây quả tròn, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb; dd (gồm 1 kiểu gen bb ). Do Ad đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con có 100% số cây kiểu gen Ad bb quả tròn, hoa trắng. Ad Ad ad IV đúng. Cây P lai phân tích Bb bb , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ aD ad 1:1:1:1. Câu 119. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV Giải thích: 0,6  Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → tần số A = 0,4 + = 0,7 2 AB  Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 9 kiểu gen; Ab AB Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 6 kiểu gen mới → Tổng có 15 kiểu gen. ab AB AB  Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen 0,4 Dd và 0,2 dd sinh ra. ab ab 2 ab 7 7 Do đó ở F3, kiểu gen dd có tỉ lệ là 0,4 +0,2 0,1640625 ab 16 16 AB AB  Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen 0,4 Dd và 0,4 Dd sinh ra. Ab ab 17 17 17 17 Do đó ở F4, A-B-D- = 0,4 +0,4 22,6% . 32 32 32 32 Câu 120. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng. 12
  13. Giải thích: I đúng. Người số 3 và số 6 chưa biết KG về bạch tạng; người số 8 chưa biết kiểu gen về nhóm máu → Có 6 người. II đúng vì người 7 có kiểu gen dị hợp về máu B; người 8 có kiểu gen 1/2I AIA : 1/2IAIO nên sinh con có máu O với xác suất 1/8; Sinh con có máu A với xác suất 3/8; Sinh con có máu B với xác suất 1/8. Người số 7 có kiểu gen bb, người số 8 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = 1/2 → Xác suất sinh con có máu O và bị bạch tạng là 1/8 1/2 = 1/16. 1 3 1 3 III đúng. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bạch tạng là . 2 8 2 32 1 1 1 1 IV đúng. Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu B là . 2 8 2 32 13