Đề thi thử THPT Quốc gia Khoa học tự nhiên - Phần: Hóa học - Đề số 6 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 13 trang xuanthu 26/08/2022 6420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia Khoa học tự nhiên - Phần: Hóa học - Đề số 6 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_khoa_hoc_tu_nhien_phan_hoa_hoc_de_s.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia Khoa học tự nhiên - Phần: Hóa học - Đề số 6 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. BỘ ĐỀ BÁM SÁT KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM 2021 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 06 Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: . * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Nội dung đề Câu 1. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3OH và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3COOH. C. CH3COOH và CH3ONa.D. CH 3COONa và CH3OH. Câu 2. Axit nào sau đây không phải là axit béo A. Axit stearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic.D. Axit axetic. Câu 3. Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm A. monosaccarit.B. polisaccarit. C. đisaccarit. D. chất béo. Câu 4. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành A. đỏ. B. nâu đỏ.C. xanh. D. vàng. Câu 5. Công thức của alanin là A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH. Câu 6. Polime nào được dùng làm tơ? A. Poli(vinyl clorua).B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl axetat). D. Polietilen. Câu 7. Cho dãy các kim loại: Ag, Fe, Au, Al. Kim loại trong dãy có độ dẫn điện tốt nhất là A. Al. B. Au.C. Ag. D. Fe. Câu 8. Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là A. Al. B. Mg.C. K. D. Na. Câu 9. Cơ sở của phương pháp nhiệt luyện là A. khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2, Al. B. khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,. C. khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dòng điện một chiều. D. khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều. Câu 10. Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 11. Kim loại phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Fe.B. Cu. C. Al. D. Cr. Câu 12. Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là A. Ca. B. Li.C. Be. D. K. Câu 13. Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và A. S. B. H2O. C. H2S. D. H2. Câu 14. Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch A. KNO3.B. HCl. C. NaNO 3. D. NaOH. Câu 15. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
  2. A. quặng đôlômit. B. quặng pirit.C. quặng boxit. D. quặng manhetit. Câu 16. Công thức của oxit sắt từ A. FeS2. B. Fe2O3. C. FeO.D. Fe 3O4. Câu 17. Số oxi hóa của crom trong hợp chất NaCrO2 là A. +2. B. +6.C. +3. D. +4. Câu 18. Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra A. Hiện tượng thủng tầng ozon. B. Hiện tượng ô nhiễm đất. C. Hiện tượng ô nhiễm nguồn nước.D. Hiệu ứng nhà kính. Câu 19. Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học? A. Phân lân. B. Phân kali. C. Phân đạm.D. Phân vi sinh. Câu 20. Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Metan. B. Etilen.C. Axetilen. D. Benzen. Câu 21. Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một ancol ? A. 4. B. 3.C. 2. D. 1. Câu 22. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol.B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 23. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và ancol etylic. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Glucozơ và saccarozơ. D. Fructozơ và glucozơ. Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn a mol amin đơn chức X bằng O2, thu được N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Mặt khác a mol amin X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol H2. Công thức phân tử của X là A. C4H9N. B. C2H7N.C. C 3H7N. D. C3H9N. Câu 25. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi. D. Các tơ tổng hợp đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 26. Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,42 gam. Câu 27. Cho 5,4 gam Al phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc), thu được 26,7 gam muối. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48.C. 6,72. D. 8,96. Câu 28. Kim loại (dùng dư) nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch FeCl3? A. Mg. B. Cu. C. Na. D. Fe. Câu 29. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hóa khử A. Fe2O3 và HNO3.B. FeO và HNO 3. C. FeCl3 và NaOH. D. Fe3O4 và HCl Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là A. 6,25 gamB. 13,5 gam C. 6,75 gam D. 8 gam
  3. Câu 31. Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là A. 0,18B. 0,21 C. 0,24 D. 0,27 Câu 32. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo. B. Sau bước 3, glixerol sẽ tách lớp nổi lên trên. C. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng. D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. (b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. (e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 5. C. 4. D. 3. (a) Đúng Câu 34. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hidrocacbon. Nếu cho a mol X tác dụng với brom dư, thì có 0,15 mol brom phản ứng. Đốt cháy a mol X cần vừa đủ 1,265 mol O2, tạo ra CO2 và 0,95 mol H2O. Giá trị của a là A. 0,31. B. 0,33. C. 0,26. D. 0,34. Câu 35. Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin và một amin no, đơn chức (trong đó số mol anken nhỏ hơn số mol của ankin). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,86 mol hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F còn lại 0,4 mol hỗn hợp khí. Công thức của anken và ankin là. A. C2H4 và C3H4. B. C2H4 và C4H6. C. C3H6 và C3H4. D. C3H6 và C4H6. Câu 36. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0.D. 1,4. Câu 37. Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m+21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 50,72 gam.B. 47,52 gam. C. 45,92 gam. D. 48,12 gam. Câu 38. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
  4. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4.B. 3. C. 5. D. 2. Câu 39. X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức chứa gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là A. 53,96%. B. 35,92%. C. 36,56%.D. 90,87%. Câu 40. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 + (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3 ) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,6. B. 32,8. C. 27,2. D. 28,4.
  5. BỘ ĐỀ BÁM SÁT KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM 2021 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 06 MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021 STT Nội dung Loại bài Mức độ Tổng tập LT BT NB TH VD VDC 1 Este - lipit 5(4) 2 2 2(1) 2 1 7(6) 2 Cacbohidrat 2 1 1 2 3 3 Amin – Amino axit – Protein 2 1 2 1 3 4 Polime 2(3) 1 1(2) 2(3) 5 Tổng hợp hữu cơ 1 2 3 3 6 Đại cương kim loại 5 1 5 1 6 7 Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 4 3 4 1 2 7 8 Sắt – Crom 4 2 2 4 9 Nhận biết – Hóa học với KT-XH-MT 1 1 1 10 Tổng hợp vô cơ 1 1 1 1 2 11 Sự điện li 12 Phi kim 11 1 1 1 13 Đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon 1 1 1 14 Ancol – andehit – axit cacboxylic Tổng 29 11 20 10 8 2 40 Điểm 7,25 2,75 5,0 2,5 2,0 0,5 10 Nhận xét: Tỉ lệ Số lượng câu hỏi Điểm Mức độ NB : TH : VD : VDC 20 : 10 : 8 : 2 5,0 : 2,5 : 2 : 0,5 Lí thuyết : Bài tập 29 : 11 7,25 : 2,75 Hóa 12 : Hóa 11 38 : 2 9,5 : 0,5 Vô cơ : Hữu cơ 21 : 19 5,25: 4,75
  6. BẢNG ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D D B C B B C C A C B C D B C D C D D C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C B A C D A C A B B B B B A A D B B D C HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. (NB) Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3OH và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3COOH. C. CH3COOH và CH3ONa.D. CH 3COONa và CH3OH. Đáp án D PTHH: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH Câu 2. (NB) Axit nào sau đây không phải là axit béo A. Axit stearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic.D. Axit axetic. Câu 3. (NB) Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm A. monosaccarit.B. polisaccarit. C. đisaccarit. D. chất béo. Đáp án B Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ Đisaccarit gồm saccarozơ (mantozơ đã giảm tải) Polisacarit gồm tinh bột và xenlulozơ Câu 4. (NB) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành A. đỏ.B. nâu đỏ.C. xanh. D. vàng. Đáp án B Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh Câu 5. (NB) Công thức của alanin là A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH. Đáp án B Alanin: H2NCH(CH3)COOH. Câu 6. (NB) Polime nào được dùng làm tơ? A. Poli(vinyl clorua).B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl axetat). D. Polietilen. Câu 7. (NB) Cho dãy các kim loại: Ag, Fe, Au, Al. Kim loại trong dãy có độ dẫn điện tốt nhất là A. Al.B. Au.C. Ag. D. Fe. Câu 8. (NB) Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là A. Al.B. Mg.C. K. D. Na. Câu 9. (NB) Cơ sở của phương pháp nhiệt luyện là A. khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2, Al. B. khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,. C. khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dòng điện một chiều. D. khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều. Câu 10. (NB) Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 11. (NB) Kim loại phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Fe.B. Cu. C. Al.D. Cr.
  7. Câu 12. (NB) Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là A. Ca.B. Li.C. Be. D. K. Câu 13. (NB) Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và A. S. B. H2O. C. H2S. D. H2. Đáp án D PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. Câu 14. (NB) Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch A. KNO3.B. HCl. C. NaNO3. D. NaOH. Đáp án B PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Câu 15. (NB) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng đôlômit.B. quặng pirit.C. quặng boxit. D. quặng manhetit. Câu 16. (NB) Công thức của oxit sắt từ A. FeS2. B. Fe2O3. C. FeO.D. Fe 3O4. Đáp án D Oxit sắt từ Fe3O4. Câu 17. (NB) Số oxi hóa của crom trong hợp chất NaCrO2 là A. +2.B. +6.C. +3. D. +4. Câu 18. (NB) Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra A. Hiện tượng thủng tầng ozon. B. Hiện tượng ô nhiễm đất. C. Hiện tượng ô nhiễm nguồn nước.D. Hiệu ứng nhà kính. Đáp án D Khí CO2 và NH4 là các khí gây ra hiệu ứng nhà kính: hiệu ứng làm trái đất không thoát hết nhiệt lượng nhận từ mặt trời làm cho Trái Đất nóng dần lên Câu 19. (NB) Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học? A. Phân lân.B. Phân kali. C. Phân đạm.D. Phân vi sinh. Câu 20. (NB) Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Metan.B. Etilen.C. Axetilen. D. Benzen. Câu 21. (TH) Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một ancol ? A. 4.B. 3.C. 2. D. 1. Câu 22. (TH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol.B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol.D. 2 muối và 1 ancol. Câu 23. (TH) Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và ancol etylic. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Glucozơ và saccarozơ. D. Fructozơ và glucozơ. Đáp án A Glucozơ là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, glucozơ dùng làm nguyên liệu để điều chế ancol etylic Câu 24. (TH) Đốt cháy hoàn toàn a mol amin đơn chức X bằng O2, thu được N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Mặt khác a mol amin X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol H2. Công thức phân tử của X là A. C4H9N.B. C 2H7N.C. C 3H7N. D. C3H9N. Đáp án C Số C: số H = 3: 7 => Đáp án C
  8. Câu 25. (TH) Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi. D. Các tơ tổng hợp đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng. Đáp án D Tơ nitrin được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp Câu 26. (TH) Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,42 gam. Đáp án A Gọi số mol Al là x, số mol Mg là y [m]: 27x 24y 1,5 x 1/ 30 [BTE]:1,5x y 0,075 y 0,025 Khối lượng Mg = 0,6 gam Câu 27. (TH) Cho 5,4 gam Al phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc), thu được 26,7 gam muối. Giá trị của V là A. 2,24.B. 4,48.C. 6,72. D. 8,96. Đáp án C 26,7 5,4 BTKL: n 0,2 mol => V = 6,72 lít. Cl2 71 Câu 28. (TH) Kim loại (dùng dư) nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch FeCl3? A. Mg. B. Cu.C. Na. D. Fe. Câu 29. (TH) Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hóa khử A. Fe2O3 và HNO3.B. FeO và HNO 3. C. FeCl3 và NaOH.D. Fe 3O4 và HCl Đáp án B Cho FeO tác dụng với HNO3 sinh khí NO theo phản ứng 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Câu 30. (TH) Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là A. 6,25 gamB. 13,5 gam C. 6,75 gamD. 8 gam Đáp án B H O,H glu AgNO /NH 62,5gamddsac17,1% 2  33 mgam Ag  fru 10,6875gam 0,03125mol Ta có: n n n n n 0,03125mol glu cozo frutozo saccarozo thamgia glu cozo frutozo 0,03125 glu co zo AgNO3 /NH3  2Ag nAg 0,03125.2.2 0,125 mAg 13,5gam fructozo Câu 31. (VD) Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là A. 0,18B. 0,21 C. 0,24D. 0,27 Đáp án B
  9. CO 152,63gam 2 O2 Z(RCOOK)  H2O 42,38gam X  KOH 28% K CO 2 3 X  C H (OH) 26,2gam Y 3 5 3 H2O Br 0,15molX 2 n n n x glyxerol X glyxerol x 168x n 3n n 3x m 168x m .100 600x m 600x 168x 432x KOH X KOH KOH dd KOH 28 H2O x Theo đề: m m 26,2 x 0,05mol H2O glyxerol 432x 92x BTKL Ta có: nKOH 0,15mol  42,38 0,15.56 mRCOOK 0,05.92 mRCOOK 46,18gam y 2Cx HyO2K 2x 1 O2  (2x 1)CO2 yH2O K2CO3 Phương trình đốt cháy muối: 2 0,15 (2x 1).0,075 0,075y 256 x n 2,485 0,15.(12x y 71) 46,18 15 CO2 Theo đề: 44.[(2x 1).0,075] 0,075y.18 152,63 481 nH O 2,405 y 2 15 8 Dùng CT liên hệ: n n n (k 1).n n n (k 1).n k CO2 N2 H2O X CO2 H2O Y 15 2,485 2,405 0,15 1lk trongCOO Y có 8 7 1 lk trong C C 15 15 7 21 số liên kết trong -C-C- của X=3.số liên kết trong -C-C- của Y lk trong C C X .3 15 15 n Ta có: lk trong C C Br2 n 0,21  n Br2 21 X 15 0,15 Câu 32. (VD) Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo. B. Sau bước 3, glixerol sẽ tách lớp nổi lên trên. C. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng. D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa. Đáp án B Sau bước 3, có lớp xà phòng nổi lên trên. Câu 33. (VD) Cho các phát biểu sau:
  10. (a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. (b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. (e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 5. C. 4. D. 3. (a) Đúng (b) Đúng: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (c) Đúng, tơ tằm thuộc loại poliamit, có CONH nên kém bền trong kiềm. (d) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm xenlulozơ hóa than: (C6H10O5)n → 6nC + 5nH2O (e) Đúng. Câu 34. (VD) Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hidrocacbon. Nếu cho a mol X tác dụng với brom dư, thì có 0,15 mol brom phản ứng. Đốt cháy a mol X cần vừa đủ 1,265 mol O2, tạo ra CO2 và 0,95 mol H2O. Giá trị của a là A. 0,31. B. 0,33.C. 0,26. D. 0,34. Đáp án A C 4H8O2 :x mol y kz 0,15(1) C 4H6O2 :y mol  4x 3y (n 1 k)z 0,95(2) C nH2n 2 2k :z mol 10x 9y (3n 1 k)z 1,265.2(3) Lấy (2)x3 – (3) ta được x + z – kz = 0,16 (1) kz 0,15 y x + y + z = 0,31 Câu 35. (VD) Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin và một amin no, đơn chức (trong đó số mol anken nhỏ hơn số mol của ankin). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,86 mol hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F còn lại 0,4 mol hỗn hợp khí. Công thức của anken và ankin là. A. C2H4 và C3H4. B. C2H4 và C4H6.C. C 3H6 và C3H4.D. C 3H6 và C4H6. Đáp án A đốt 0,2 mol E {amin; anken; ankin} + O2 → 0,46 mol H2O + 0,4 mol {CO2; N2}. ♦ Ctrung bình nanken nên nếu số H của ankin ≥ 6 thì số H của anken phải bằng 4 (là C2H4). → số Htrung bình của anken và ankin > 5, số Hamin = 5 → không thỏa mãn.! → Theo đó, số H của ankin phải ≤ 4. Chỉ có 2 TH xảy ra là 2 hoặc 4. • Nếu ankin là C3H4, gọi số mol amin, ankin, anken CnH2n lần lượt là x; y và z mol. x y z 0,2 x y 0,46 0,4 (4,5 2n)z 0,01 2,5x 2y nz 0,46 n nguyên và n ≥ 2 nên từ trên có n = 2. tức anken thỏa mãn là C2H4. • Nếu ankin là C2H2 thì tương tự, với mọi n ≥ 4 đều thỏa mãn. Câu 36. (VD) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6.B. 1,2. C. 1,0.D. 1,4. Đáp án D
  11. KOH KHCO a 3 CO2 + 0,1x K CO + H O 0,1 K2CO3 2 3 2 0,02 0,06 Y BaCO3 + KCl + BaCl2 0,06 BTNT.C 0,1 0,02 = a 0,06 a 0,06 mol BTNT.K 0,1x 2.0,02 = a 0,06 x 1,4 M → Đáp án D Câu 37. (VD) Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m+21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 50,72 gam.B. 47,52 gam. C. 45,92 gam.D. 48,12 gam. Đáp án B HCl:2a mol; H SO :a mol CaCl2 : a 2 4  (m 21,14) gam CaSO4 : a Ca + O2 C a  m gam Ca(NO3 )2 0,28 mol CaO X HNO3  NH4NO3 NO : 0,04 mol BTNT.Ca n n n 2a 0,28 a 0,14 mol CaSO4 CaCl2 Ca (m + 21,14) = 0,14.111+0,14.136 m =13,44 13,44 11,2 BTKL n 0,07 mol O2 32 BTE 2n 4n 3n 8n Ca O2 NO NH4NO3 2.0,28 4.0,07 3.0,04 n 0,02 mol NH4NO3 8 mX 164.0,28 80.0,02 47,52 gam §¸p ¸n B Câu 38. (VD) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4.B. 3. C. 5.D. 2. Đáp án B a không thu được kết tủa. b không thu được kết tủa. c thu được kết tủa Al(OH)3. d thu được kết tủa Ag. e thu được kết tủa CaCO3 Câu 39. (VDC) X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức chứa gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình
  12. đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là A. 53,96%.B. 35,92%. C. 36,56%.D. 90,87%. Đáp án D Cn H2n+2O: a mol Na X Ancol  H2 + mb =12,15 gam NaOH Cn H2n+2O2: b mol * E Y  28,92 gam este G: x +O Z F (mol) 2 0,195 mol Na CO +CO +0,585 mol H O 2 3 2 2 H: x X, Y đơn chức, Z 2 chức. %meste có khối lượng lớn nhất =?? * Bảo toàn Na: nNaOH=0,195.2=0,39 (mol)= nOH-(ancol) Số mol H2 =0195 (mol) mancol=12,15+0,195.2=12,54 (g) Ta có: a+2b=0,39 và a(14n+2+16)+ b(14n+2+32)=12,54 (14n+2)(a+b)+16(a+2b)=12,54 (14n+2)(a+b)=6,3 Mặt khác: (a+b)<(a+2b)<2(a+b) 0,195<(a+b)<0,39 0,195<6,3/(14n+2)<0,39 1,01<n<2,16 n=2 ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2; a=0,03 và b=0,18 (mol) * Bảo toàn khối lượng: mF= mE+mNaOH – mancol=28,92+0,39.40-12,54=31,98 (gam) Bảo toàn Na: nF= nNa=0,39 (mol) Mmuối =31,98/0,39= 82 Muối G là HCOONa và muối H là C2H5COONa * Este X: HCOOC2H5; Y: C2H5COOC2H5; Z: HCOO-C2H4 - OOCC2H5: 0,18 (mol) %mZ=0,18.146.100%/28,92=90,87% Chọn đáp án D Câu 40. (VDC) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion + Fe3 ) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,6. B. 32,8. C. 27,2. D. 28,4. Đáp án C 2 Mg Mg(OH)2 x mol  x mol 2 58x 90y 98z 31,72 (1) F e  Fe(OH)2 y mol  NaOH:0,865mol  2x 2y 2z t 0,865 (2) y mol Cu2 Cu(OH) Y z mol 2 z mol NH4 BTNT.Na t mol Na SO  n 0,455 mol 2 4 Na2SO4 Na BaSO4 0,045 mol BaCl2 AgNO3 2  S¶n phÈm   Ag SO4 AgCl BTBT.Ba n n 0,455 mol BTNT.Cl n 0,91 mol BaCl2 BaSO4 AgCl mkÕt tña 108nAg 143,5.0,91 233.0,455 256,04 gam n 0,18 mol BTE n n y 0,18 mol (3) Ag Fe2 (Y) Ag mY 24x 56y 64z 18t 0,045.23 96.0,455 62,605 (4)
  13. x 0,2 y 0,18 BTNT.H Tõ (1), (2), (3) vµ (4)  2n 2n 4n 2n H2SO4 H2 NH H2O z 0,04 4 t 0,025 n 0,455 0,02 2.0,025 0,385 mol H2O 3,808 19 BTKL m 85.0,045 98.0,455 66,605 .32. 18.0,385 22,4 17 m 27,2 §¸p ¸n C