Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí - Lần 1 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí - Lần 1 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_dia_li_lan_1_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí - Lần 1 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (VD): Gió phơn tây nam ảnh hưởng sâu sắc đến vùng Bắc Trung Bộ do A. có nhiều thung lũng khuất gió. B. bức chắn Bạch Mã và Tam Điệp. C. bức chắn Trường Sơn Bắc D. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. Câu 2 (VD): Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀNĂM 2018 Năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 1990 6 042,8 19 225,1 2018 7 570,9 44 046,0 Căn cứ vào bảng số liệu trên, năng suất lúa của nước ta năm 2018 là A. 5,82 tạ/nghìn ha B. 5,82 nghìn tấn/ha C. 58,2 tạ/ha D. 58,17 kg/ha Câu 3 (VDC): Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu long là A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và thay đổi cơ cấu mùa vụ. B. khai hoang, cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn ven biển. C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển thủy lợi. D. khai thác đất trồng lúa từ các bãi bồi ven sông, ven biển. Câu 4 (TH): Sự phân hóa của yếu tố chủ yếu nào sau đây cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng? A. Địa hình, đất trồng. B. Chế độ nhiệt, mưa C. Loại gió thịnh hành. D. Chế độ nước sông. Câu 5 (VD): Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc – Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện biện pháp chủ yếu nào sau đây? A. Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam. B. Đẩy mạnh phát triển các tuyến đường ngang. C. Phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. D. Khôi phục và hiện đại hóa hệ thống sân bay. Câu 6 (VDC): Mạng lưới đường bộ ở nước ta mở rộng và hiện đại hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Hội nhập toàn cầu và khu vực ngày càng sâu, rộng. B. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn. C. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh nên nhu cầu lớn. D. Huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư Trang 1
- Câu 7 (TH): Đất cát ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển A. các loại cây lương thực B. cây công nghiệp lâu năm. C. cây công nghiệp hàng năm. D. các loại cây ăn quả, rau đậu. Câu 8 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết giá trị sản xuất công nghiệp nước ta năm 2000 so với năm 2007 nhỏ hơn bao nhiêu lần? A. 3,07 B. 3,20 C. 2,07 D. 2,90 Câu 9 (VDC): Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động và tăng cường sự quản lí của nhà nước B. hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và thu hút nguồn vốn đầu tư lớn C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động và mở rộng, đa dạng hóa loại hình đào tạo các cấp. D. kiểm soát tốc độ gia tăng dân số, phân bố lại dân cư, đẩy mạnh công nghiệp hóa Câu 10 (VDC): Nguyên nhân chủ yếu đe dọa xói mòn đất nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại ở Tây Nguyên là A. sự đắp đổi giữa mùa khô kéo dài và mùa mưa B. đất chủ yếu là feralit phát triển trên đá badan C. chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới D. địa hình nhiều đồi núi, mức độ chia cắt lớn Câu 11 (VD): Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HẰNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 Năm 2005 2010 2015 2018 Cây công nghiệp hằng năm 861,5 797,6 676,8 580,7 Cây công nghiệp lâu năm 1633,6 2010,5 2154,5 2222,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018 NXB Thống kê, 2019) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2005 - 2018, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ tròn Câu 12 (VD): Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sự cạnh tranh còn thấp? A. Chú trọng xuất khẩu nhiều khoáng sản thô. B. Xuất khẩu chủ yếu sang nước đang phát triển. C. Nguồn hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng. D. Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế. Câu 13 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Chu thuộc lưu vực sông nào? A. Lưu vực sông Mã B. Lưu vực sông Cả C. Lưu vực sông Đồng Nai D. Lưu vực sông Thái Bình. Câu 14 (TH): Trong khu vực II, chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và đa dạng hóa sản phẩm tốt nhằm Trang 2
- A. tạo ra các sản phẩm giá rẻ, phù hợp với yêu cầu của thị trường. B. tạo ra các sản phẩm có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả C. phù hợp với thị hiếu tiêu dùng và tăng hiệu quả sản xuất. D. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. Câu 15 (VDC): Trung du miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ A. xây dựng các công trình thủy lợi cấp nước vào mùa đông. B. diện tích nương rẫy không ngừng được mở rộng. C. đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu D. hình thành nhiều điểm công nghiệp chế biến gạo và chè. Câu 16 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, hãy cho biết núi Tây Côn Lĩnh phân bố ở phía nào của vùng núi Đông Bắc? A. Tây nam B. Phía nam C. Tây bắc D. Đông bắc Câu 17 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm đất của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Diện tích đất phù sa sông lớn hơn đất cát biển B. Đất phù sa sông phân bố ven sông Tiền, sông Hậu C. Đất mặn phân bố chủ yếu ở ven biển phía Tây D. Diện tích đất phèn lớn hơn đất cát biển, đất mặn. Câu 18 (VDC): Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của A. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi. D. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình. Câu 19 (TH): Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là A. tăng cường khai thác nguồn lợi ven bờ B. phòng chống ô nhiễm môi trường biển C. thực hiện biện pháp phòng tránh thiên tai D. sử dụng hợp lý nguồn lợi thiên nhiên biển Câu 20 (NB): Nước ta có gió tín phong hoạt động chủ yếu do A. nằm trong khu vực Châu Á gió mùa B. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. C. tiếp giáp với nhiều hệ thống tự nhiên D. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. Câu 21 (VD): Cho biểu đồ: Trang 3
- SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2018? A. Thời kì 2010 – 2014, sản lượng và giá trị tăng nhanh hơn thời kì 2014 – 2018 B. Sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê đều có xu hướng tăng C. Có sự biến động về sản lượng cà phê và giá trị xuất khẩu D. Sản lượng cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn giá trị xuất khẩu. Câu 22 (NB): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết ở phía đông bắc nước ta, đỉnh núi nào sau đây có độ cao 1980m? A. Phia Booc B. Tam Đảo. C. Phia Uắc D. Phia YA Câu 23 (TH): Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 Cho biết lỗi sai nằm ở vị trí nào sau đây của biểu đồ? A. Tỉ lệ trên trục tung và trục hoành. B. Tỉ lệ trên trục hoành và bảng chú giải. C. Bảng chủ giải và trục tung D. Tên biểu đồ và bảng chú giải. Câu 24 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây chưa thành lập khu kinh tế ven biển? Trang 4
- A. Quảng Nam. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa D. Quảng Ngãi Câu 25 (VD): Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Hà Nội 1676 989 Huế 2868 1000 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết cân bằng ẩm ở Huế là bao nhiêu? A. 1198 (mm) B. 1868 (mm) C. 687 (mm) D. 245 (mm) Câu 26 (VDC): Những nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên sự giống nhau về tự nhiên giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và địa hình B. Gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới và địa hình C. Hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí, địa hình D. Gió mùa Tây Nam, gió Tín phong, địa hình Câu 27 (TH): Biện pháp nào dưới đây không nhằm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong lâm nghiệp của Đông Nam Bộ? A. Bảo vệ rừng ngập mặn B. Bảo vệ vườn quốc gia C. Trồng rừng chắn gió, bão D. Bảo vệ rừng đầu nguồn Câu 28 (NB): Nơi phân bố chủ yếu của công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt là ở A. vùng nông thôn B. các đô thị lớn C. khu vực ven biển D. vùng đồng bằng Câu 29 (VD): Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do A. phân bố lao động không đều giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương. B. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chất lượng, năng suất và thu nhập của lao động thấp C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp và phân bố đô thị không đều. D. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ, tốc độ gia tăng dân số giảm nhưng vẫn còn cao Câu 30 (VDC): Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng có số dân đô thị nhiều nhất cả nước chủ yếu do A. mức sống được nâng cao B. cơ sở vật chất hiện đại. C. chuyển dịch lao động nhanh. D. công nghiệp hóa nhanh. Câu 31 (VD): Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là A. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế B. thúc đẩy sự hình thành nền kinh tế hàng hóa C. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Câu 32 (NB): Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển do Trang 5
- A. cơ sở chế biến thủy sản phát triển B. lao động có kinh nghiệm đông đảo. C. tàu thuyền và ngư cụ hiện đại hơn. D. nguồn lợi sinh vật biển phong phú. Câu 33 (VD): Ờ đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do A. mưa nhiều, dòng chảy chia cắt các thềm phù sa B. việc đào đất và đắp đê ngăn lũ diễn ra từ lâu đời. C. địa hình còn đồi núi sót, thường xuyên bị lũ lụt. D. lịch sử kiến tạo và truyền thống canh tác lâu đời. Câu 34 (NB): Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở A. nhiệt độ giảm theo độ cao, gió mùa tây nam và đất phù sa B. địa hình nhiều đồi núi, gió đông nam và đất xám trên phù sa cổ. C. có các đồng bằng hạ lưu sông, gió phơn và đất phèn, mặn. D. nhiệt độ trung bình năm >20°C, gió tín phong và đất feralit. Câu 35 (TH): Biện pháp nào sau đây không nhằm hạn chế xói mòn trên đất dốc ở khu vực miền núi? A. làm ruộng bậc thang. B. chống ô nhiễm đất. C. trồng cây theo băng. D. đào hố vảy cá Câu 36 (NB): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19. Năng suất lúa của nước ta năm 2007 đạt được là A. 49,9 tạ/ha B. 39,9 tạ/ha C. 69,9 tạ/ha D. 59,9 tạ/ha Câu 37 (VDC): Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong nhưng năm qua là A. loại hình dịch vụ nhà hàng, khách sạn và hướng dẫn đa dạng. B. cơ sở hạ tầng, cơ sở lưu trú đang được đầu tư và nâng cấp. C. sự phát triển của nền kinh tế và điều kiện sống được nâng lên. D. tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn phong phú, đa dạng. Câu 38 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long lớn gấp bao nhiêu lần lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng? A. 5,4 lần B. 45 lần. C. 5,5 lần. D. D. 4,5 lần Câu 39 (NB): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Vũng Áng. B. Vân Đồn. C. Nghi Sơn. D. Đông Nam Nghệ An. Câu 40 (VD): Cho bảng số liệu SỔ DÂN NỮ VÀ NAM CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2018. (Đơn vị nghìn người) Vùng Tây Nguyên Đồng bằng sông Cửu Long Nữ 2872,7 8683,5 Nam 2923,7 8597,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018) Trang 6
- Tỷ số giới tính của Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016 theo tính toán từ bảng số liệu trên lần lượt là A. 50,3 và 49,7. B. 50,2 và 49,5. C. 101,8 và 99. D. 93,8 và 98,3. Đáp án 1-C 2-C 3-B 4-A 5-A 6-D 7-C 8-C 9-D 10-A 11-A 12-D 13-A 14-D 15-C 16-C 17-C 18-D 19-A 20-D 21-D 22-D 23-B 24-B 25-B 26-A 27-C 28-B 29-B 30-D 31-A 32-C 33-B 34-D 35-B 36-A 37-C 38-C 39-B 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Giải chi tiết: Gió phơn tây nam ảnh hưởng sâu sắc đến vùng Bắc Trung Bộ do gió này gặp bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn Bắc => khi vượt qua núi gió bị biến tính trở nên khô nóng. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán Giải chi tiết: Công thức: Năng suất lúa = Sản lượng/ Diện tích (tạ/hạ) => Năng suất lúa của nước ta năm 2018 là: 44 0460 / 7 570,9 = 58,2 (tạ/ha) Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 41 – Vùng đồng bằng sông Cửu Long Giải chi tiết: - A sai: thâm canh, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ là biện pháp phù hợp với vùng Đồng bằng sông Hồng - C sai: chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển thủy lợi là biện pháp phù hợp với vùng Đông Nam Bộ - D sai: vùng ven biển của đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là đất phèn đất mặn, thường xuyên bị xâm nhập mặn, muốn khai thác cần phải cải tạo - B đúng: đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác nên còn nhiều vùng có tiềm năng chưa được khai thác hết => do vậy biện pháp quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách đẩy mạnh khai hoang, cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn. Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 21 – Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Giải chi tiết: Trang 7
- Sự phân hóa địa hình, đất trồng cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng: - Vùng trung du miền núi thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn - Vùng đồng bằng thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và nuôi trồng thủy sản Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế -xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ Giải chi tiết: Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc – Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện các biện pháp chủ yếu là nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam. Bởi đây là 2 trục đường chính, kéo dài theo chiều Bắc Nam, đảm nhận vai trò vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn giữa các địa phương miền Bắc và miền Trung, Nam nước ta. Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 30 – Vấn đề giao thông vận tải và thông tin liên lạc Giải chi tiết: Chú ý từ khóa: “chủ yếu” nhất Mạng lưới đường bộ ở nước ta mở rộng và hiện đại hóa do nguyên nhân chủ yếu là nhờ huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 35 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ Giải chi tiết: Đất cát ở đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp hằng năm như lạc, mía, thuốc lá Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng Atlat trang 18 Giải chi tiết: Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta năm 2000 so với năm 2007 nhỏ hơn: 338553 / 16333,5 = 2,07 lần Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Giải chi tiết: Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là kiểm soát tốc độ gia tăng dân số, phân bố lại dân cư, đẩy mạnh công nghiệp hóa. - Kiểm soát tốc độ tăng dân số: nhằm hạn chế tình trạng dừ thừa lao động quá nhiều trong điều kiện kinh tế chưa thực sự phát triển - Phân bố lại dân cư: giúp cho việc phân bổ và sử dụng lao động có hiệu quả hơn, khai thác tốt lợi thế về tài nguyên ở các vùng, vùng đông dân sẽ được di tản bớt về các vùng thưa dân và tài nguyên giàu có Trang 8
- - Đẩy mạnh công nghiệp hóa: để tạo nhiều việc làm cho người lao động, giải quyết tình trạng thiếu việc làm. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Tìm mối liên hệ giữa đặc điểm đất – chế độ mưa – lớp phủ thực vật ở Tây Nguyên Giải chi tiết: - Tây Nguyên không phải là vùng chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới => loại C - Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng có độ cao từ 500 – 800 – 1000m => đặc điểm đồi núi, độ chia cắt lớn là không đúng => loại D - Đặc điểm đất feralit trên đá badan không phải là nguyên nhân gây xói mòn đất => loại B - Tây Nguyên có sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, vào mùa khô đất badan khô, nứt nẻ thành từng tảng, khi có mưa lớn tập trung kết hợp lớp phủ thực vật không có => những tảng đất khô này sẽ dễ dàng bị xói, rửa trôi theo dòng chảy nước => gây hiện tượng sạt lở xói mòn nghiêm trọng => A đúng Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Giải chi tiết: Đề bài yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng => Biểu đồ đường thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch Giải chi tiết: Nguyên nhân chủ yếu làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sự cạnh tranh còn thấp là do công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế, nước ta chủ yếu xuất thô, tỉ lệ các mặt hàng chế biến hay tinh chế còn thấp và tăng chậm => khó cạnh tranh với các nước Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Giải chi tiết: Sông Chu thuộc lưu vực sông Mã (chảy qua tỉnh Thanh Hóa) Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Giải chi tiết: Trong khu vực II, chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và đa dạng hóa sản phẩm tốt để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 32 – Trung du miền núi Bắc Bộ Giải chi tiết: Trang 9
- Trung du miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu, điều này giúp nâng cao năng suất sản lượng lúa. Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 6 – 7 Giải chi tiết: Núi Tây Côn Lĩnh phân bố ở phía Tây Bắc của vùng núi Đông Bắc. Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Giải chi tiết: - A đúng: đất phù sa sông lớn hơn đất cát biển - B đúng: đất phù sa sông phân bố ven sông Tiền, sông Hậu - D đúng: diện tích đất phèn (41%) lớn hơn đất cát biển, đất mặn - C không đúng: đất mặn phân bố chủ yếu ở ven biển phía đông và đông nam (ven biển dọc các cửa sông) => nhận xét C không đúng Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Liên hệ mối liên hệ về đặc điểm địa hình và khí hậu Giải chi tiết: Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình. Ví dụ: - Khi Nam Bộ và Tây Nguyên đón gió mùa Tây Nam đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn là mùa khô. Ngược lại, khi Đông Trường Sơn đón Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc từ biển vào đem lại mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. - Đầu mùa hạ, khi gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến đem lại mưa cho vùng núi phía Tây, trong khi vùng núi phía đông là hiện tượng phơn khô nóng. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Giải chi tiết: Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta là: - Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển - Phòng chống ô nhiễm môi trường biển - Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai => loại đáp án B, C, D Tăng cường khai thác nguồn lợi ven bờ không phải là vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển. Câu 20: Đáp án D Trang 10
- Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Giải chi tiết: Nước ta có tín phong hoạt động chủ yếu do vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến. Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Giải chi tiết: - A đúng: + Giai đoạn 2010 – 2014: sản lượng tăng 144%; giá trị xuất khẩu tăng 202% + Giai đoạn 2014 – 2018: sản lượng tăng 111%; giá trị xuất khẩu tăng 100% => Giai đoạn 2010 – 2014, sản lượng và giá trị xuất khẩu đều tăng nhanh hơn thời kì 2014 – 2018 - B đúng: giai đoạn 2010 – 2018 sản lượng tăng 160% và giá trị xuất khẩu tăng 201% - C đúng: trong cả giai đoạn sản lượng và giá trị xuất khẩu đều có sự biến động tăng – giảm không ổn định - D không đúng: giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn sản lượng (200% > 160%) Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Giải chi tiết: Ở phía đông bắc nước ta, đỉnh núi có độ cao 1980m là: núi Phia YA Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kĩ năng nhận diện lỗi sai của biểu đồ Giải chi tiết: Lỗi sai nằm ở tỉ lệ trục hoành và bảng chú giải - Trục hoành chia tỉ lệ đều nhau là không đúng - Bảng chú giải không cần ghi đơn vị Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 Giải chi tiết: - Quảng Nam có khu kinh tế ven biển Chu Lai - Quảng Ngãi có khu kinh tế ven biển Dung Quất - Khánh Hòa có khu kinh tế ven biển Vân Phong - Ninh Thuận chưa có khu kinh tế ven biển Câu 25: Đáp án B Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán Giải chi tiết: Cân bằng ẩm = Lượng mưa – Lượng bốc hơi => Cân bằng ẩm ở Huế = 2868 – 1000 = 1868 (mm) Trang 11
- Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Kĩ năng phân tích so sánh, liên hệ kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Giải chi tiết: Nhân tố chủ yếu tạo nên sự giống nhau về tự nhiên giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và địa hình - Cả hai vùng đều có vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc => khí hậu mang tính chất nhiệt đới với nền nhiệt cao trên 200C - Cả hai vùng đều nằm trong vùng gió mùa điển hình của châu Á, có gió tín phong thổi quanh năm - Cả hai vùng đều có địa hình với hướng nghiêng tây bắc – đông nam, vùng núi hướng vòng cung, phía nam là vùng đồng bằng châu thổ sông rộng lớn (đồng bằng sông Hồng và đb sông Cửu Long) Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 39 – Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Giải chi tiết: Biện pháp khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong lâm nghiệp của Đông Nam Bộ là: - Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn - Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu của các sông để tránh mât nước ở hồ chứa, giữ được mực nước ngầm - Bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển => Loại A, B, D Trồng rừng chắn gió, bão không phải là biện pháp khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ. Câu 28: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 27 – Một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp trọng điểm Giải chi tiết: Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt là các đô thị lớn. Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Giải chi tiết: Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến, chất lượng, năng suất và thu nhập của lao động thấp. Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Liên hệ mối liên hệ giữa dân số và kinh tế Giải chi tiết: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng có số dân đô thị nhiều nhất cả nước chủ yếu do 2 vùng này có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, nền kinh tế phát triển => thu hút nhiều lao động từ các vùng khác đến. Câu 31: Đáp án A Trang 12
- Phương pháp giải: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng Giải chi tiết: Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở đồng bằng sông Hồng là đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là các ngành tài chính – ngân hàng, giáo dục – đào tạo Câu 32: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Giải chi tiết: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển là tàu thuyền và ngư cụ hiện đại hơn. Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Giải chi tiết: Ở đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do kết quả của việc đào đất và đắp đê ngăn lũ diễn ra từ lâu đời. Câu 34: Đáp án D Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức về tính địa đới ở lớp 10 Giải chi tiết: Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở việc vị trí địa lí nước ta nằm hoàn toàn trong đới khí hậu nhiệt đới => quy định các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam là: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, gió tín phong thổi quanh năm và đất feralit là loại đất đặc trưng. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 14 – Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Giải chi tiết: Biện pháp nhằm hạn chế xói mòn trên đất dốc ở khu vực miền núi là làm ruộng bậc thang, chống ô nhiễm đất và trồng cây theo băng => loại A, C, D Chống ô nhiễm đất không phải là biện pháp nhằm hạn chế xói mòn trên đất dốc ở khu vực đồi núi Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng Atlat trang 19 + kĩ năng tính toán Giải chi tiết: Năng suất lúa = Sản lượng / Diện tích (tạ/ha) Năng suất lúa của nước ta năm 2007 là: 7207 / 35942 = 4,99 tấn/ha = 49,9 tạ/ha Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch Giải chi tiết: Trang 13
- Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua là sự phát triển của nền kinh tế và điều kiện sống được nâng lên. Bởi khi kinh tế phát triển và điều kiện sống cao thì nhu cầu về các hoạt động nghỉ dưỡng, du lịch sẽ tăng lên => điều này là động lực cho ngàng du lịch phát triển. Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng Atlat trang 10 Giải chi tiết: Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long là: 14890,7 m3/s Lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng là: 2705,8 m3/s => Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long gấp sông Hồng là: 14890,7 / 2705,8 = 5,5 lần Câu 39: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Giải chi tiết: Khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh => Không thuộc vùng Bắc Trung Bộ Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán Giải chi tiết: Công thức: Tỉ số giới tính = (Số nam / Số nữ) x 100 => Tỉ số giới tính Tây Nguyên = (2923,7 / 2872,7) x 100 = 101,8 Tỉ số giới tính ĐBS Cửu Long = (8597,1 / 8683,5) x 100 = 99 Trang 14