Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí - Lần 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Tiên Du số 1 (Có đáp án)

doc 12 trang xuanthu 27/08/2022 5840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí - Lần 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Tiên Du số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_dia_li_lan_1_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí - Lần 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Tiên Du số 1 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (VD): Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta chủ yếu là do A. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. B. tác động của gió mùa với ảnh hưởng của Biển Đông. C. tác động của độ cao địa hình với hướng của các dãy núi. D. tác động của độ cao địa hình với ảnh hưởng của Biển Đông. Câu 2 (NB): Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C) Địa điểm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 TP. Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh lần lượt là A. 3,20C và 12, 50C. B. 9,40C và 13,30C. C. 13,70C và 9,40C. D. 12, 50C và 3,20C. Câu 3 (TH): Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do A. ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước. B. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. C. phá rừng để lấy đất ở. D. phá rừng để khai thác gỗ củi. Câu 4 (TH): Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển ở nước ta là A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Bắc Bộ. Câu 5 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất mặn nhất? A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 6 (VD): Cho biểu đồ dưới đây: Trang 1
  2. Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 - 2014. B. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014. C. Cơ cấu sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014. D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014. Câu 7 (TH): Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do A. nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch. B. nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. tiếp giáp Biển Đông và nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á. D. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của Bắc bán cầu. Câu 8 (TH): Ngành sản xuất nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta? A. Ngành thương mại. B. Ngành nông nghiệp. C. Ngành công nghiệp. D. Ngành du lịch. Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất ? A. Bạc Liêu. B. Cà Mau. C. An Giang. D. Đồng Tháp. Câu 10 (NB): Ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là A. các ô trũng ngập nước. B. vùng ngoài đê. C. rìa phía tây và tây bắc. D. vùng trong đê. Câu 11 (NB): Nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão ở nước ta là A. Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. B. Khu vực đồng bằng sông Cửu Long. C. Khu vực Bắc Trung Bộ. D. Khu vực ven biển đồng bằng sông Hồng. Câu 12 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây thuộc đô thị loại 1? Trang 2
  3. A. Vinh, Quy Nhơn. B. Hải Phòng, Đà Nẵng. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. D. Đồng Hới, Tuy Hòa. Câu 13 (TH): Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông? A. Là biển rộng thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương. B. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. C. Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. D. Là biển nóng, nhiệt độ hầu như không thay đổi trong năm. Câu 14 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Đà Lạt thuộc cao nguyên nào sau đây? A. Lâm Viên. B. Kon Tum. C. Đắc Lăk. D. Di Linh. Câu 15 (NB): Đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng núi vòng cung; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. B. núi cao chiếm ưu thế; hướng núi đông - tây; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. C. núi cao chiếm ưu thế; hướng núi vòng cung; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. D. đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng núi tây bắc - đông nam; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. Câu 16 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu nào sau đây nằm giữa biên giới Việt - Lào? A. Lào Cai. B. Tây Trang. C. Hữu Nghị. D. Xà Xía. Câu 17 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản chủ yếu nào sau đây? A. Đá vôi xi măng, đá axit, đất hiếm. B. Đá vôi xi măng, đá axit, bôxit. C. Đá vôi xi măng, đá axit, than đá. D. Đá vôi xi măng, đá axit, than bùn. Câu 18 (NB): Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở A. khu vực trung du. B. khu vực miền núi. C. khu vực cao nguyên D. khu vực đồng bằng. Câu 19 (NB): Quá trình feralit diễn ra mạnh ở khu vực nào của nước ta? A. Khu vực núi cao, địa hình dốc. B. Khu vực đồi núi thấp. C. Khu vực đồi núi thấp trên đá mẹ axít. D. Khu vực đồng bằng. Câu 20 (NB): Toàn bộ phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, đó là vùng A. thềm lục địa B. lãnh hải C. nội thuỷ. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 21 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây cao nhất vùng núi Trường Sơn Bắc? A. Bạch Mã. B. Rào Cỏ. C. Pu Xai Lai Leng. D. Động Ngài. Câu 22 (NB): Thành phần loài sinh vật nào chiếm ưu thế ở nước ta? A. Các loài nhiệt đới. B. Các loài cận xích đạo. C. Các loài ôn đới. D. Các loài cận nhiệt đới. Trang 3
  4. Câu 23 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Campuchia? A. Kiên Giang. B. Gia Lai. C. Kon Tum. D. Điện Biên. Câu 24 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những khu vực nào sau đây có nhiệt độ cao nhất vào tháng VII? A. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Bắc, Đồng bằng sông Hồng. Câu 25 (TH): Cấu trúc địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. B. Quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. C. Địa hình gồm hai hướng chính, hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. D. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng. Câu 26 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc nào sau đây có số dân đông nhất? A. Hmông. B. Nùng. C. Hà Nhì. D. Mường. Câu 27 (NB): Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển? A. 28 B. 29 C. 27 D. 30 Câu 28 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12,cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đất liền? A. Côn Đảo. B. Phú Quốc. C. Bạch Mã. D. Cát Bà. Câu 29 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Hà Tiên. B. Mộc Bài. C. An Giang. D. Đồng Tháp. Câu 30 (NB): Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất phù sa. B. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. C. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất mùn. D. hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit. Câu 31 (TH): Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam. B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung. C. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam. D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam. Câu 32 (VD): Ở vùng ven biển miền Trung, đất đai bị hoang mạc hóa là do Trang 4
  5. A. nước mặn xâm nhập sâu vào trong đồng bằng. B. khai thác lâu đời và không được bồi đắp phù sa hàng năm. C. chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc. D. vào mùa mưa thường xuyên bị ngập trên diện rộng. Câu 33 (NB): Gió Tín phong Bắc bán cầu khi thổi vào nước ta có hướng A. đông nam. B. tây bắc. C. đông bắc. D. tây nam. Câu 34 (VD): Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014 Trong đó Tổng diện tích có rừng Năm Diện tích rừng tự nhiên Diện tích rừng trồng Độ che phủ (Triệu ha) (triệu ha) (triệu ha) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 2014 13,8 10,1 3,7 41,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền. Câu 35 (TH): Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây? A. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa. B. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước ổn định. C. Sông ngòi dày đặc, chủ yếu là hướng tây bắc - đông nam. D. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, ít phù sa, chế độ nước thất thường. Câu 36 (VD): Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do nguyên nhân nào sau đây? A. Nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt và tiếp giáp Biển Đông nên mưa nhiều. B. Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận lượng bức xạ lớn. C. Nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa lớn và góc nhập xạ lớn. D. Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á và tiếp giáp Biển Đông. Câu 37 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? A. Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều. B. Rượu, bia, nước giải khát. C. Sản phẩm chăn nuôi. D. Dệt may. Câu 38 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng? Trang 5
  6. A. Sông Cầu. B. Sông Mã. C. Sông Cả. D. Sông Chảy. Câu 39 (NB): Những khối núi đá vôi đồ sộ của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở A. giáp biên giới Việt - Trung. B. khu vực phía Nam của vùng. C. thượng nguồn sông Chảy. D. khu vực trung tâm của vùng. Câu 40 (VD): Cho biểu đồ: Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng. B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng. D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. Đáp án 1-A 2-D 3-B 4-B 5-C 6-A 7-C 8-B 9-C 10-B 11-C 12-B 13-D 14-A 15-A 16-B 17-D 18-B 19-C 20-A 21-C 22-A 23-D 24-A 25-B 26-D 27-A 28-C 29-B 30-B 31-C 32-C 33-C 34-A 35-A 36-D 37-D 38-D 39-A 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Tiết 1) Giải chi tiết: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta chủ yếu là do sự tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. Trang 6
  7. Cụ thể là do dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lấn sâu về phía Tây => Tây Bắc có mùa đông đến muộn và bớt lạnh hơn so với Đông Bắc. Ngược lại Đông Bắc địa hình đồi núi thấp hướng vòng cung tạo hành lang hút gió mùa Đông Bắc lấn sâu vào đất liền. Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán Giải chi tiết: Biên độ nhiệt năm = Nhiệt độ tháng cao nhất – Nhiệt độ tháng thấp nhất (Đơn vị: 0C) => Biên độ nhiệt năm của Hà Nội là: 28,9 – 16,4 = 12,50C Biên độ nhiệt năm của TP.HCM là: 28,9 – 25,7 = 3,20C Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Giải chi tiết: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do con người phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Giải chi tiết: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển ở nước ta, với đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió. Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Giải chi tiết: Vùng tập trung nhiều đất mặn nhất nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long (kí hiệu nền màu tím đậm) Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Kĩ năng đặt tên biểu đồ Giải chi tiết: Biểu đồ đường => có khả năng thể hiện tốt nhất tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong 1 giai đoạn => Biểu đồ đã cho thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2014 Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Giải chi tiết: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do vị trí tiếp giáp biển Đông rộng lớn được cung cấp nguồn nhiệt ẩm dồi dào, kết hợp với vị trí trong khu vực gió mùa châu Á cũng đem lại lượng mưa lớn, đặc biệt mưa mùa hạ. Câu 8: Đáp án B Trang 7
  8. Phương pháp giải: Liên hệ ngành sản xuất phụ thuộc nhiều vào tự nhiên nhất Giải chi tiết: Ngành sản xuất chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là ngành nông nghiệp. Các hoạt động của thiên tai mưa bão, lũ lụt, hạn hán có thể khiến phá hoại mùa màng, cuốn trôi nhiều cây con hoặc gây dịch bệnh hư hại. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20 Giải chi tiết: Tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta là: An Giang Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Giải chi tiết: Ở đồng bằng sông Hồng khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là vùng ngoài đê. Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Giải chi tiết: Nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão ở nước ta là khu vực Bắc Trung Bộ (gồm các tỉnh Thanh Hóa - Nghệ An – Hà Tĩnh – Quảng Bình – Quảng Trị - Thừa Thiên – Huế) Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Giải chi tiết: Thành phố thuộc đô thị loại 1 là Hải Phòng, Đà Nẵng Câu 13: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Giải chi tiết: Biển Đông mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa => nhiệt độ nước biển có sự thay đổi khác nhau theo mùa. => Nhận định D không đúng Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14 Giải chi tiết: Đà Lạt thuộc cao nguyên Lâm Viên của tỉnh Lâm Đồng Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Giải chi tiết: Trang 8
  9. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm: đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng núi vòng cung; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Giải chi tiết: Cửa khẩu nằm giữa biên giới Việt – Lào là của khẩu Tây Trang (thuộc tỉnh Điện Biên) Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 8 Giải chi tiết: Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu gồm các loại khoáng sản như: đá vôi, xi măng, đá a xit, than bùn Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 1 – Vị trí địa lí phạm vi lãnh thổ Giải chi tiết: Đường biên giới trên đất liền của nước ta nằm khu vự miền núi phía Tây và phía Bắc Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Giải chi tiết: Quá trình feralit diễn ra mạnh ở khu vực đồi núi thấp trên đá mẹ axit. Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 1 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Giải chi tiết: Toàn bộ phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, đó là vùng thềm lục địa. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 Giải chi tiết: Đỉnh núi cao nhất vùng núi Trường Sơn Bắc là núi Pu Xai Lai Leng (2711m) Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Giải chi tiết: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Giải chi tiết: Tỉnh không tiếp giáp Campuchia là Điện Biên. Câu 24: Đáp án A Trang 9
  10. Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Giải chi tiết: Những khu vực có nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 là: đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung. Nền nhiệt phổ biến từ trên 280C (do ảnh hưởng của gió Tây khô nóng) Câu 25: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Giải chi tiết: Quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông là biểu hiện của đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. => Đây không phải là biểu hiện của cấu trúc địa hình nước ta Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 16 Giải chi tiết: Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc Mường (1137515 người) Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Giải chi tiết: Nước ta có 28 tỉnh/thành phố giáp biển Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 Giải chi tiết: Vườn quốc gia nằm trên đất liền là Bạch Mã. Các vườn quốc gia Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Bà đều nằm trên đảo. Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 Giải chi tiết: Khu kinh tế cửa khẩu không thuộc đồng bằng sông Cửu Long là: Mộc Bài (thuộc vùng Đông Nam Bộ) Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Giải chi tiết: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là: hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. Câu 31: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Giải chi tiết: Trang 10
  11. Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm địa hình cao nhất cả nước, hướng tây bắc – đông nam. Câu 32: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Giải chi tiết: Ở vùng ven biển miền Trung đất đai bị hoang mạc hóa là do chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc. Câu 33: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Giải chi tiết: Gió Tín phong Bắc bán cầu khi thổi vào nước ta có hướng đông bắc (từ biển vào) Câu 34: Đáp án A Phương pháp giải: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Giải chi tiết: Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau => Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ thích hợp nhất là kết hợp (cột + đường) Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Giải chi tiết: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiện ở đặc điểm: Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Giải chi tiết: Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á và tiếp giáp biển Đông rộng lớn: - Tính nhiệt đới: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được lượng bức xạ lớn, nền nhiệt cao - Tính ẩm: nhờ vai trò của biển Đông cung cấp lượng ẩm dồi dào, mang lại mưa lớn - Tính gió mùa: vị trí nằm trong khu vực gió mùa châu Á điển hình trên thế giới => gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22 Giải chi tiết: Ngành công nghiệp không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là: dệt may Câu 38: Đáp án D Trang 11
  12. Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Giải chi tiết: Sông thuộc hệ thống sông Hồng là sông Chảy Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Giải chi tiết: Những khối núi đá vôi đồ sộ của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực giáp biên giới Việt Trung. Câu 40: Đáp án D Phương pháp giải: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Giải chi tiết: Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng (sông Cửu Long lũ vào tháng 8, sông Mê Công đỉnh lũ vào tháng 10) Trang 12