Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 15 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 15 trang xuanthu 27/08/2022 7140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 15 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_de_15_nam_hoc_2021_co_d.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 15 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI CHUẨN CẤU TRÚC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 MINH HỌA 15 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1(NB): Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương sẽ giao cho quân đội nước nào? A. Anh - Mĩ. B. Mĩ - Trung Hoa Dân quốc. C. Anh - Trung Hoa Dân quốc. D. Pháp - Mĩ. Câu 2(TH): Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở nước Nga năm 1917 là gì? A. Phương pháp đấu tranh. B. Tính chất cách mạng. C. Lãnh đạo cách mạng. D. Lực lượng cách mạng. Câu 3(TH): Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ A. nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến. B. thực dân Pháp vẫn chưa hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. C. tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp. D. uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong công cuộc lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Câu 4 (NB): Vì sao nói Định ước Henxinki là biểu hiện của xu thế hòa hoãn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa? A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới. B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á. D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu. Câu 5 (NB): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào dưới đây? A. Bãi công, biểu tình. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 6 (NB): Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. “Cách mạng trắng”. B. “Cách mạng xanh”. C. “Cách mạng công nghiệp”. D. “Cách mạng chất xám”. Câu 7 (NB):Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Liên Xô.B. Mỹ.C. Nhật Bản.D. Trung Quốc. Câu 8 (NB): Nguyên nhân chung đưa đến sự phát triển cao và hiện đại của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản là gì? A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất. B. Các công ty năng động, có tầm nhìn xa trông rộng, chính sách điều tiết tốt. C. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao và tài nguyên phong phú. D. Tận dụng tốt các các cơ hội ở bên ngoài như nguồn viện trợ và nguyên liệu.
  2. Câu 9 (NB): Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN, là nội dung của học thuyết nào? A. Học thuyết Hasimôtô (1- 1997). B. Học thuyết Miyadaoa (1-1991). C. Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991). D. Hòa bình Xanphranxcô (8-9-1951). Câu 10 (NB):Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Mỹ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX? A. Hầu như không có sự tăng trưởng, vị thế của nền kinh tế Mỹ suy giảm nghiêm trọng. B. Tăng trưởng liên tục, Mỹ vươn lên trở thành cường quốc TBCN giàu mạnh nhất. C. Trải qua nhiều đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn la trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. D. Tăng trưởng “thần kì”, vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới. Câu 11 (TH). Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa buộc các nước phải liên kết với nhau. C. Nhu cầu liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế liên kết khu vực. Câu 12 (TH): Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cục diện hai cực, hai phe hình thành, Chiến tranh Lạnh bao trùm thế giới. B. Cuộc chạy đua vũ trang gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô – Mỹ. C. Sự thẳng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng về không gian địa lý. Câu 13 (TH ): Nguyên nhân khách quan dẫn đến xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX? A. Các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết. B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ. C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án. D. Sự suy giảm thế và lực của Liên Xô. Câu 14 (NB): Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự. Câu 15 (NB): Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là A. nhóm Cộng sản đoàn.B. Hội Hưng Nam. C. Nam đồng thư xã.D. Hội Phục Việt. Câu 16 (TH): Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự thất bại nhanh chóng của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) là gì? A. Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức khởi nghĩa vội vàng. B. Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu, lỏng lẻo về tổ chức. C. Quần chúng nhân dân không ủng hộ cuộc khởi nghĩa. D. Đế quốc Pháp còn mạnh, đủ điều kiện đàn áp cuộc khởi nghĩa. Câu 17 (NB): Đông Dương cộng sản Liên đoàn ra đời (6/1929) từ sự phân hóa của A. Đảng Lập hiến. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
  3. Câu 18 (TH): Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925 là gì ? A. Đấu tranh quyết liệt, buộc giới chủ trương nhượng bộ mọi yêu sách kinh tế. B. Các cuộc đấu tranh đã có sự liên kết thành một phong trào chung. C. Giai cấp công nhân chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn. D. Các cuộc đấu tranh diễn ra nhiều nhưng vẫn còn lẻ tẻ và tự phát. Câu 19 (NB): Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX A. Thành lập Đảng Lập hiến. B. Thành lập Việt Nam Nghĩa đoàn. C. Ám sát toàn quyền Méclanh. D. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. Câu 20 (VD):Ý nào sau đây đúng nhất khi giải thích nguyên nhân khiến khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong cuộc đấu tranh “ai thắng ai” ở Việt Nam những năm 1920 – 1930? A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời. B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông. C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử. D. giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam Câu 21(NB): Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, xuất hiện tình thế cách mạng, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta? A. Nhật đảo chính Pháp. B. Nhật nhảy vào Đông Dương. C. Nhật đầu hàng Đồng Minh. D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại. Câu 22 (VD): Một điểm khác của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ 1930- 1945 là gì? A. Tập hợp lực lượng dân tộc tự quyết để đấu tranh cách mạng. B. Nhằm thực hiện mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít. C. Thực hiện chức năng của chính quyền nhà nước sơ khai. D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 23 (NB): Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”. B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”. D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. Câu 24 (TH):Trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện việc tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” nhằm A. tập trung mọi nguồn lực cách mạng để giải quyết vấn đề dân tộc. B. lôi kéo tư sản, trung – tiểu địa chủ tham gia cách mạng. C. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tiến tới đánh đổ chúng. Câu 25 (TH): Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của Xô viết Nghệ Tĩnh? A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân, tự do hội họp. B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân, xóa tệ nạn xã hội. C. Xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân. D. Chia ruộng, lập các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất. Câu 26 (VD): Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốctế trên thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là ? A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô.
  4. C. Góp phần hình thành các liên kết kinh tế - quan sự khu vực. D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 27 (VD): Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939). B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940). C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941). D. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945). Câu 28 (VD): Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 đã đạt được kết quả nào sau đây? A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự . B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. C. Trực Tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc . D. Duy trì vị trị cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực. Câu 29 (VD): Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Dân tộc B. Dân chủ C. Triệt để D. Nhân dân Câu 30 (VDC): Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên phát động và thực hiện là? A. Phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối. B. Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác. C. Điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thanh giai cấp. D. Cơ hội thuận lợi để giúp những người cộng sản về nước hoạt động. Câu 31(VD): Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở Miền Nam Việt Nam giai đoạn (1961-1973) là? A. Tiến hành chiến tranh tổng lực. B. Ra sức chiếm đất, giành dân. C. Sử dụng quân đội đồng minh. D. Sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt. Câu 32(VDC): Hai cuộc kháng chiến của Nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào? A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa . B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á . C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc. D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc. Câu 33(VD): Điểm chung và hoạt động quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947, Biên giới thu- đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. Đánh điểm, diệt việt và đánh vận động. B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch C. Tiến công quân sự và nổi dậy nhân dân. D. Bao vây đánh lấn và đánh công kiên. Câu 34(VDC): Trong thời kì 1954-1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quốc tế to lớn và có tính thời sâu sắc”? A. Phe xã hội Chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ. B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. C. Hiệp định Gionevo chia Việt Nam thành hai Miền . D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực hai phe. Câu 35 (VDC):Sự ra đời của các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì A. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong luận cương chính trị tháng 10-1930.
  5. B. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân va tay sai. C. Đã giải quyết được một vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. D. Đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô Viết ở Nga. Câu 36 (VD):Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thựa hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939-1945, Đảng cộng Sản Đông Dương đã A. Đáp ứng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam. B. Thực hiện chủ trương của luận cương chính trị tháng 10-1930. C. Tập chung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. D. Bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ. Câu 37 (VDC):Yếu tố nào dưới đây tác động đến sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực sau giai đoạn chiến tranh lạnh. A. Sự mở rộng không gian địa lý của hê thống xã hội chủ nghĩa . B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản. C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới. D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền. Câu 38 (VDC): Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu- Đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí? A. Quan trọng nhất và tập chung binh lực của Pháp. B. Án ngữ hành lang Đông –tây của thực dân Pháp. C. Địa thế ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ D. Có thể đột phá chia cắt tuyến phòng thủ của Pháp. Câu 39 (VDC): Cươnglĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng cộng sản Đông Dương ? A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuọc về chính đảng vô sản. B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng các mạng. C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột. D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc . Câu 40 (VDC):Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó? A. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo. B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. D. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
  6. ĐÁP ÁN 1.C 2.B 3.C 4.B 5.D 6.D 7.A 8.A 9.C 10.C 11.B 12.C 13.B 14C 15.A 16.D 17.C 18.D 19.A 20.C 21.A 22.A 23.B 24.C 25.C 26.A 27C 28B 29.B 30.A 31.B 32D 33.B 34B 35.C 36.A 37.C 38D 39.C 40.D GIẢI THÍCH Câu 1 Cách giải: sgk 12 trang 6 -Hội nghị potxdam chỉ rõ việc giải giáp quân nhật ở Đông Dương sẽ giao cho quân đội Anh và Trung Hoa dân quốc CHỌN –C Câu 2 Cách giải: sgk 11 trang 50 -Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai Nga là cách mạng dân chủ tư sản -Cách mạng tháng Tháng Mười Nga là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa CHỌN – B Câu 3 Cách gỉải: sgk 11 trang 125 -Dưới sự hưởng ứng của ngọn cờ Cần Vương nhân dân ta đồng lòng đứng lên hưởng ứng -Cho thấy sự đồng lòng của nhân dân Việt Nam đồng lòng đứng lên giúp Vua cứu nước. CHỌN-C Câu 4 Cách giải: Sgk 12 trang 62 -Định ước Henxinki tuyên bố: khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia (như bình đẳng ,chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới giải quyết bằng biện pháp hòa bình các cuộc tranh chấp nhằm đảm bảo an nin Châu Âu. CHỌN – B Câu 5 Cách giải: Sgk 12 trang40 -Cùng với các hình thức bãi công chính trị vào giai đoạn đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai các cuộc đấu tranh nổi dậy với các hình thức đấu tranh phong phú dần chuyển sang khởi nghĩa vũ trang nổi lên mạnh mẽ biến châu lục này => “Lục địa bùng cháy”
  7. CHỌN – D Câu 6 Cách giải: sgk 12 trang 34 Cuộc “cách mang chất xám” thành công đã đưa Ấn Độ trở thành nước công nghiệp sản xuất phầm mềm lớn nhất thế giới CHỌN – D Câu 7 Cách giải: sgk 12 trang 17 -Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỷ XX Liên Xô vươn lên thành cường quốc công nghiệp thứ 2 thê giới sau Mỹ. CHỌN –A Câu 8 Cách giải: sgk 12 trang 43,47,55 -Trong xu thế của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lực lượng sản xuất phát triển thúc đẩy phát triển kinh tế của mỗi nước đều gắn liền với khoa học kĩ thuật => Điểm chung của Mỹ, Tây Âu , Nhật Bản là áp dụng nhữnh thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. CHỌN –A Câu 9 Cách giải: sgk 12 trang 56 -Học thuyết Phucuda (1977) và Kaiphu (1991) cho thấy sự trở về các mối quan hệ ngoại giao với các nước khu Vực Đông Nam á CHỌN- C Câu 10 Cách giải: sgk 12 trang 45 -Những năm 90 của thế kỷ XX tuy Mỹ gặp phải những đợt suy thoái ngắn nhưng nhìn chung Mỹ vẫn là cuòng quốc đứng đầu thế giới CHỌN – C Câu 11 Cách giải : sgk 12 trang 31 - điều kiện thúc đẩy sự liên kết của tổ chức ASEAN -Nhiều nước trong khuh vực thấy nhu cầu cần liên kết với nhau để cùng phát triển
  8. -Đồng thời họ cũng muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bê ngoài đối với khu vực. Hơn nữa các tổ chức mang tính liên kết khu vực ngày càng nhiều, tiêu biểu là thành công của khối liên minh Châu Âu (EU) CHỌN –B Câu 12 Cách giải: sgk 12 trang 72 -Với sự ra đời của hơn 100 quốc gia trẻ tuổi từ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, bản đồ thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc, CHỌN – C Câu 13 Cách giải: sgk 12 trang 63 -Sở dĩ hai cường quốc Xô – Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnnh là vì cuộc chạy đua vũ trang hơn bốn thập kỷ đã làm thiệt hại tốn kém và suy giảm “thế mạnh” trên nhiều mặt -Nhiều khó khăn thách thức to lớn đã đặt ra trước hai nước lớn do sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu, Nhật Bản - Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng khủng hoảng CHỌN – B Câu 14 Cách giải: sgk 12 trang 76 Nét mới của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai là đầu tư với tốc độ nhanh và quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.Vốn đầu tư vào nông nghiệp là nhiều nhất chủ yếu là đồn điền cao su và khai thác mỏ CHỌN –C Câu 15 Cách giải: sgk 12 trang 83 -Dựa trên nòng cốt là Cộng Sản Đoàn Nguyễn Ái Quốc đã thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên tháng 6-1925, với tiền thân là tổ chức Tâm Tâm Xã CHỌN - A Câu 16 Cách giải: sgk 12 trang86 Nguyên nhân khách quan( yếu tố tác động từ bên ngoài) dẫn đến sự thất bại của Khởi Nghĩa Yên Bái là do Đế quốc Pháp còn mạnh. CHỌN – D
  9. Câu 17 Cách giải: sgk 12 trang 87 Tháng 9-1929 những người giác ngộ cộng sản trong Đảng tân Việt tuyên bố Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn chính thức thành lập . CHỌN -D Câu 18 Cách giải: sgk 12 trang 76 Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp đã tạo điều kiện cho khuynh hướng mới phát triển ở Việt Nam từ đó phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925 cũng có bước phát triển mới .nhưng còn diễm ra lẻ tẻ và mang tính tự phát. CHỌN – D Câu 19 Cách giải: sgk 12 trang 80 Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kỳ đã lập ra Đảng lập Hiến CHỌN A Câu 20 Cách giải: nhận xét, suy luận Phong trào dân tộc dân chủTrong nhữ ng năm 20 của thế kỷ XX ở Việt Nam là sự tồn tại của hai khuynh hướng song song nhau là cuộc đấu tranh giành lãnh đạoo cách mạng. Cách mạng vô sản vận dụng áng tạo chủ nghĩa Mác Lê Nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam có đường lối đấu tranh phù hợp với thực tiễn.  Là khuynh hướng tiên tiến và đáp ứng yêu cầu lịch sử CHỌN –C Câu 21 Cách giải: sgk 12 trang 112 Nhật đảo chính Pháp ngày 12-3-1945 đã tạo ra tình thế cho Tổng khởi nghĩa những thời cơ cách mạng chưa có và chưa chính muồi. Từ đây Đảng nhận định kẻ thù chính của nhân dân ta là phát xít Nhật CHỌN - A Câu 22 Cách giải: Suy luận, đánh giá Các tổ chức mặt trận trước gia đoạn 1939-1945 là mặt trận thống nhất giữa ba nước Đông Dương . Hội nghị tháng 5-1941 đã chủ trương thu hẹp phạm vi cách mạng của từng nước và Mặt trận Việt Minh đã thể hiện rõ với sự thành lập của các hội cứu quốc.
  10. CHỌN – A Câu 23 Cách giải: sgk 12 trang 113 Bắc Kỳ và Bắc Trung Kỳ thực tế nạn đói đang diễn ra hoành hành chính sách bóc lột của Pháp – Nhật. Từ trong cao trào kháng Nhật cứu nước đã tạo tiền đề cho cách mạng Tháng Tám tập chung được mở rộng về các tầng lớp quần chúng được phát triển. PT “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” đã kịp thời đáp ứng sự mong đợi của quần chúng và được phát động thành phong trào lớn CHỌN – B Câu 24 Cách giải: suy luận Trong giai đoạn 1939-1945 tình hình thế giới và trong nước có những chuyển biến to lớn vấn đề giải phóng dân tộc được đảng ta nhận định và đặt lên hàng đầu. Gác lại nhiệm vụ cách mạng ruộng đất để tập hợp một lực lượng cho lực lượng tham gia cach mạng ( tiểu và trung địa chủ ). Các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại phục vụ cho vấn đề dân tộc độc lập CHỌN- C Câu 25 Cách giải: sgk 12 trang 93,94 -Hoạt động của Xô Viết Nghệ Tĩnh -Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân ,tự do hội họp -Mở lớp dạy chữ quốc ngữ cho nhân dân , xóa tệ nạn xã hội -Chia ruộng , lập các tổ chức để giúp nhau sản xuất. CHỌN – C Câu 26: Cách giải: Suy luận, đánh gía -Sự xói mòn và tan rã của trật tự thế thế giới hai cực Ianta do tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới hai. -Sự thắng lợi của phong trào GPDT của các nước Á , Phi , Mỹ latinh => sau hơn 40 năm tồn tại trật tự hai cực ianta từng bước bị xói mòn và đã hoàn toàn sụp đổ sau sự tan rã của XHCN ở Đông Âu và Liên Xô, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành . CHỌN - A Câu 27 Cách giải: sgk12 trang 109 -Hội nghị Ban chấp hành Tw tháng 5-1941 đã hoàn chỉnh chủ trương trong Luận Cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng cộng sản Đông Dương.
  11. CHỌN – C Câu 28 Cách giải: phân tích , nhận xét Một trong những mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mỹ được thực hiện sau CTTG 2 là ; Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. Trong quá trình Mỹ đã thực hiện được mục tiêu này,tiêu biểu nhất là chi phối các nước Tây Âu thông qua kế hoạch Mac San và Nhật Bản bằng cách viện trợ kinh tế trợ giúp công cuộc khôi phục đât nước cho Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 (hiệp ước an ninh Mỹ -nhật). CHỌN - B Câu 29 Cách giải: phân tích, suy luận -Tính dân tộc thể hiện ở lực lượng tham gia là toàn dân tộc và CM vẫn dưới sự lãnh đạo của ĐCS. Tính dân chủ không được thể hiện vì mục tiêu đấu tranh là đánh đổ để quốc và phong kiến đòi “độc lập dân tộc” và “ruộng dất dân cày” - Tính triệt để là không ảo tưởng vào bộ phận kẻ thù của dân tộc nhắm thẳng vào Đế quốc và Phong kiến tay sai. -Tính nhân dân vì phong trào CM 1930-1931 được sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân Dân đòi quyền lợi dân tộc CHỌN – B Câu 30 Cách giải : suy luận -A. Phương thức rèn luyện ở đây có nghĩa là Hội VNCMTN sẽ đi vào nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng lao động và sinh hoạt với công nhân để nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân ; Qua đó các hội viên cũng được rèn luyện và trưởng thành hơn. -B- Phong trào công nhân hoàn toàn trở nên tự giác khi Đảng ra đời đầu năm 1930 -C- Công nhân đã phát triển về số lượng sau hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân pháp, trở thành gia cấp từ sau cuộc khai thác thuộc địa lần 1 -D- Phong trào vô sản hóa không tác động đến việc các hội viên có cơ hội về nước hoạt động. CHỌN – A Câu 31 Cách giải, đánh giá và liên hệ Trong quá trình chiến tranh xâm lược ở Việt Nam, đế quốc Mỹ luôn coi bình định là chính sách chiến lược cơ bản hàng đầu và thực hiên nhất quán , xuyên xuốt gắn liền với chủ nghĩa thực dân mới
  12. -Bình định được tiến hành tổng hợp bằng các thủ đoạn biện pháp chính trị, kinh tế, quân sự, xã hội ,văn hóa, giáo dục trong đó chính trị vừa là mục tiêu chiến lược vừa là biện pháp chủ yếu và được sử dụng thường xuyên , nhằm thực hiện mục đích cốt lõi là chiếm đất , giành dân, kiểm soát địa bàn .phá hoại hậu phương và căn cứ địa cách mạng ở Miền Nam Việt Nam. CHỌN – B Câu 32 Cách giải: phân tích và so sánh -Kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954): về phía Pháp tình trạng sa lầy trên chiến trường buộc chính phủ pháp phải tìm cách rút lui trong danh dự. Sự tính toán đó được Anh ủng hộ vì không muốn cách mạng lan rộng sang các thuộc địa của mình . - Mỹ vừa muốn Pháp đẩy mạnh chiến tranh để giành ưu thế , vừa muốn thay thế Pháp trên địia bàn chiến lược này nhưng lại chưa sẵn sàng vì lo ngại sảy ra một Trièu Tiên thứ Hai . -Trong bối cảnh như vậy , cuộc đình chiến ở Triều Tiên là bước đi đầu tiên của sự hòa hoãn giữa các nước lớn và được coi như là một khuôn mẫu để giải quyết vấn đề chiến tranh Đông Dương . -Căn cứ vào đièu kiện cụ thể của cuộc kháng chiến cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung cú thế giới là giải quyết vấn đề tranh chấp bằng biện pháp thương lượng . Việt Nam kí với Pháp hiệp định Gionevo 1954. => Hội nghị Gionevơ được triệu tập trong bối cảnh các nước muốn giải quyết tranh chấp bằng thương lượng . -Kháng Chiến chống Mỹ ( 1954-1975 ): Đầu những năm 70 xu thế hòa hoãn Đông –tây xuất hiện với nững cuộc gặp gỡ và thương lượng giữa Liên Xô – Mỹ trong khi đó cuộc chiến tranh Việt Nam là chiến tranh cục bộ lớn nhất thể hiện mẫu thuẫn giữa Mỹ và Liên Xô trong chiến tranh lạnh, xu thế hòa hoãn và thỏa hiệp dần dần xuất hiện trong quan hệ Xô –Mỹ tạo điều kiện có lợi cho cách mạng Việt Nam. => Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược ( 1945-1975 ) đều được phát động trong điều kiện quốc tế đang có sự hoàn hoãn giữa các nước lớn CHỌN –D Câu 33 Cách giải: so sánh , nhận xét -Chiến dịch Việt Bắc (1947) Đảng ta đã nhận định: Chiến thuật quân sự ta sử dụng chủ yếu là đánh du kích vận động chiến, mở mặt trật ở bất cứ nơi nào có địch, đánh ngay sau lưng địch, trong ruột địch và tổ chức căn cứ địa không chỉ ở rừng núi mà còn ở đồng bằng, áp dụng chiến thuật tiêu thổ một cách rộng rãi.
  13. -Chiến dịch biên giới 1950 : Từ chiến dịch này ta đã xây dựng bộ đội chủ lực, từ đó chiến tranh đu kích phát triển mạnh ở vùng sau lưng địch ở cả Bắc Trung Bộn và ở cả Nam Bộ, đồng thời, Đảng ta chủ trương “Phải từng bước đẩy vận động chiến tiến tới”. -Chiến dịch Điện Biên phủ 1954: Thắng lợi lớn cùng với năm đòn tấn công chiến lược của ta trên mặt trận chính diện cùng với sự phát triển của chiến tranh du kích vùng sau lưng địch và dần tiến với trận quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ’ CHỌN – B Câu 34 Cách giải: phân tích và liên hệ -Từ năm 1954 Việt nam bị chia cắt thành hai miền; Miền Bắc được giải phóng , tiến lên xâyb dựng chủ nghĩa xã hội; Miền Nam vẫn phải chống lại âm mưu của Mỹ- Diệm => Nhân dân Việt nam với ý chí thống nhất đã anh dũng đứng lên đấu tranh chống đế Quốc Mỹ, đưa nước nhà vào kỷ nguyên độc lập, tự do, thống nhất đất nước, đi lên chủ nghĩa xã hội. => Thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước mãi mãi khắc ghi trong lịch sử dân tộc như trang sử chói lọi nhất ; ý chí thống nhất đất nước vẫn luôn là khát vọng và là tài sản vô giá , tiếp thêm sức mạnh cho toàn Đảng toàn dân Việt Nam trong sự nghiệp mới , xây dựng bảo vệ tổ quốc . CHỌN – B Câu 35 Cách giải: phân tích và đánh giá -Phong trào cách mạng 1930-1931 đã làm hệ thống chính quyền thực dân , phong kiến bị tê liệt tan rã ở nhiều thôn xã . -Nhiều cấp Đảng ủy ở thôn xã đã đứng lên tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa , xã hội + chính trị: quần chúng tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, Các đội tự vệ đỏ và tòa án Nhân dân thành lập +Kinh tế : Chia ruộng đất côngcho dân cày nghèo , bãi bỏ thuế thân , thuế trợ, thuế đò . thuế muối xóa nợ cho người nghèo +Văn hóa , xã hội : Xóa bỏ tệ nạn xã hội mê tín dị đoan , rượu chè , cờ bạc ,trộm cắp , trật tự an trị giữ vững , biết đoàn kết giúp đỡ nhau CHỌN –C Câu 36 Cách giải: phân tích , đánh giá
  14. -Tromg thời kỳ 1939-1945, nhân dân Việt Nam chịu ách thống trị của Đế quốc – phát xít Nhật => mâu thuẫn dân tộc diễn ra ngày càng gay gắt => Nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam không phải là vấn dề ruộng đất ,mà là vấn đề dân tộc -Với chủ trương dương cap ngọn cờ GPDT, tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất Đảng cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939-1945 đã đáp ứng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân . CHỌN – A Câu 37 Cách giải: phân tích , đánh giá -Với sự tan rã của Liện Xô đã tạo cho Mỹ một lợi thế tạm thời, giới cầm quyền Mỹ đã ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để Mỹ làm bá chủ thế giới Những trong tương quan lực lượng giữa các cường quốc, Mĩ không dễ gì thực hiện được tham vọng đó. Đặc biệt là sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu , Trung Quốc . CHỌN –C Câu 38 Cách giải: phân tích , đánh giá -Chiến dịch Biên giới mở màn đánh Đông Khê vì đây là mắt xích quan trọng nối Cao Bằng Với Thất Khê , tiến công Đông Khê toàn bộ tuyến phòng ngự của địch bị chia cắt trên đường số 4 thì Cao Bằng sẽ bị cô lập, và ở đây được bố phòng yếu hơn so với các vị trí khác - chiến dịch biên giới 1950 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho quân ta và sau này áp dụng và sáng tạo cho chiến dịc tiếp theo là Điện Biên Phủ ,. CHỌN – D Câu 39 Cách giải : so sánh và đánh giá -Luạn cương chính trị 10-1930: Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân -Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930): Xác định đúng khả năng cách mạng của công nhân, nông dân , tiểu tư sản, mà còn có phú nông, trung ,tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập. Cương Lĩnh đã đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột. Năm 1923 Đảng lập hiến là của tư sản và địa chủ ở Nam kỳ đã tổ chức đòi quyền tự d , dân chủ => giai cấp bóc lột vẫn đấu tranh cách mạng. CHỌN – C Câu 40 Cách giải: so sánh , đánh giá
  15. -Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế KỶ XX không đơn thuần là một cuộc bạo động vũ trang mà còn đẩy mạnh cải cách , canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn tiêu biểu là phong trào duy Tân của Phan châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế xã hội , -Phong trào Đông Kinh nghĩa thục – mở tường học và đưa vào nội dung môn học mới trở thàh trung tâm của phong trào Duy Tân ở Bắc Kỳ. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạnh hơn đề chống lại kẻ thù. CHON D.