Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 4 - Năm học 2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 4 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_de_4_nam_hoc_2021_co_da.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 4 - Năm học 2021 (Có đáp án)
- ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 ĐỀ 04 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1(TH). Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) là A. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại. B. nhiều loại vũ khí,phương tiện chiến tranh mới được sử dụng. C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô Viết ra đời. Câu 2(NB). Để lấy cớ đánh Bắc Kì lần thứ nhất, Pháp có hành động gì? A. Gởi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương. B. Giở trò khiêu khích. C. Kích động Đuy-puy gây rối. D. Cấu kết với nhà Thanh. Câu 3(NB). Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành A. trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới. B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. C. trung tâm kinh tế-chính trị lớn nhất thế giới. D. trung tâm kinh tế-quân sự lớn nhất thế giới. Câu 4(NB). Tác động tiêu cực mà cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế Việt Nam là gì? A. Quan hệ sản xuất TBCN phát triển ở Việt Nam. B. Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào Việt Nam. C. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. D. Tính chất nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến. Câu 5( TH). Nhận xét nào không đúng về 2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914? A. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản. B. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại. C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc. D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước. Câu 6(NB). Trụ sở của Liên Hợp Quốc ở đâu? A. New York (Mĩ)B. Luân Đôn (Anh) C. Pari (Pháp). D.Béc-lin (Đức) Câu 7(NB). Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc xuất khẩu phần mềm là: A. Cách mạng dận tộc dân chủ. B. Cách mạng trắng C. Cách mạng xanh D. Cách mạng chất xám Câu 8(TH). Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta”? A. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
- C. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á D. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu. Câu 9(NB). Sau chiến tranh thế giới thứ hai quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu ? A. Mỹ . B.Liên Xô C. Anh . D.Pháp. Câu 10(NB). Đặc điểm cơ bản của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học-công nghệ. C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 11(NB). Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế được đánh giá lớn nhất hành tinh là: A. ASEAN B. Liên hợp quốc C. Liên minh Châu Âu D. Toàn cầu hóa. Câu 12(NB). Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ? A. Khống chế các nước khác.B. Duy trì hòa bình an ninh thế giới. C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới D. Mở rộng lãnh thổ. Câu 13(NB). Điểm giống nhau trong nguyên nhân phát triển của Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chi phí quốc phòng thấp. B.Mua bằng phát minh của nước ngoài. C. Nhận viện trợ của Mĩ. D.Nhập nguyên liệu giá rẻ. Câu 14(NB). Biến đổi quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. C. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Châu Á và tổ chức EU D. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh. Câu 15(TH). Hãy rút ra đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thế giới chia làm 2 phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. B. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang ở khắp nơi. C. Thế giới chìm trong "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động. D. Loài người đứng trước thảm hoạ "đung đưa trên miệng hố chiến tranh" Câu 16(NB). Pháp đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Thương mại. Câu 17(NB). Từ năm 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động cách mạng ở những nước nào? A. Pháp, Nga, Trung Quốc B. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc D. Pháp, Anh, Liên Xô Câu 18(TH). Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt về con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các bậc tiền bối A. đi theo con đường cách mạng vô sản. B. dựa vào Pháp để xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa . C. đi theo con đường cách mạng dân chủ vô sản.
- D. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ Thực dân . Câu 19(NB). Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ việc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc- xai (1919)? A. Phân biệt rõ bạn-thù của dân tộc. B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc. C. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản. D. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng. Câu 20( TH). Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức Cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Vai trò của cá nhân kiệt suất Câu 21(NB). Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. B. bí mật và bất hợp pháp. C. chính trị với đấu tranh vũ trang. D. công khai và hợp pháp. Câu 22(VD). Phương pháp đấu tranh cơ bản trong tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là gì? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh nghị trường. C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế . Câu 23(VD). Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) đối với Việt Nam A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ . B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối. C. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới D. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân . Câu 24 (NB). Xác định thời cơ giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945? A. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến khi quân Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản. B. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi quân Đông minh vào Việt Nam. C. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân đội Đồng minh vào Việt Nam. D. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi rút vê nước. Câu 25(NB). Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn. B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Câu 26(NB). Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là A. quân Trung Hoa Dân Quốc. B.thực dân Pháp. C. đế quốc Anh. D. phát xít Nhật. Câu 27(NB). Quân đội đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 theo thỏa thuận của Hội nghị Potxđam là
- A. quân Anh, quân Mĩ. B. quân Pháp, quân Anh. C. quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc. D. quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 28(NB). Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. B. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính. Câu 29(. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Sự đe dọa từ ngoại xâm, nội phản. B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta. C. Chính quyền cách mạng mới còn an trẻ. D. Các tổ chức phản cách mạng ra sức chống phá cách mạng. Câu 30(TH). Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946? A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn. B. Hội nghị Phongtennơblô (Pháp) giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất bại. C.Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún (Hà Nội). Câu 31(VD) Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật từ những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000 ? A. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật. B. Khoa học tham gia trực tiếp vàp sản xuất. C. Tất cả các phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ . D. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước mở đường cho khoa học . Câu 32 (VDC). Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Véc-xai- Oasinhton và trật tự thế giới hai cực Ianta A. Bảo đảm thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có cùng chế độ chính trỉ . C. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau. D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc . Câu 33.( VDC) Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945 ở Việt Nam ? A. Giành chính quyền bộ phân tiến lên giành chính quyền toàn quốc B. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến về thành thị . C. Giành chính quyền ở thành thị rồi tỏa về nông thôn . D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị. Câu 34(VD). Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm tương đồng ? A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. C. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chế độ phong kiến giành chính quyền.
- Câu 35( VD).Phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam ? A. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao B. Có sự kể hơp đấu tranh công khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp . C. Có mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi dân chủ. D. Chỉ diễn trên các vùng nông thôn trên cả nước. Câu 36(VD). Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng ở Việt Nam ( 1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao ? A. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lựu lượng trên chiến trường. B. Có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị. C. Luôn Phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp của các nước lớn. D. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự . Câu 37(VD). Điểm khác nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ. B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ. D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ. Câu 38( VD). Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước ở Việt Nam (1975-1976) ? A. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh quốc phòng của đất nước. B. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập Liên Hợp quốc . C. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị độc lập. D. Tạo điều kiện hoàn cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 39(VD). Rút ra điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. sự tham gia của đông đảo tín đồ Phật giáo và “đội quân tóc dài”. B. sự tham gia của đông đảo học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo. C. kết quả các cuộc đấu tranh làm rungl chuyển chính quyền Sài Gòn. D. đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. Câu 40(VD). Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là A.Khắc phục hậu quả chiến tranh và ổn định tình hình chính trị, kinh tế. B. Ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam. C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước
- ĐÁP ÁN 1D 2C 3B 4C 5B 6A 7D 8A 9A 10C 11C 12B 13C 14B 15A 16B 17C 18A 19D 20A 21A 22C 23C 24C 25D 26B 27C 28A 29A 30C 31B 32D 33A 34C 35A 36B 37B 38A 39D 40C GIẢI THÍCH : Câu 1. Phương pháp: nhận biết và phân tích Cách giải: Các mước Tư bản phần lớn là các nước đế quốc có nhiều thuộc địa nên sự xuất hiện của XHCN ở Liên Xô là một đối trọng với các nước tư bản chủ nghĩa. -> Chọn đáp án D Câu 2. Phương pháp sgk 11 trang 117 Cách giải: Để lấy cớ đánh Bắc Kỳ lần 2 Pháp đã lấy cớ dựng lên vụ Đuy –Puy -> Chọn đáp án C Câu 3. Phương pháp: sgk 12 trang 42 Cách giải: Do Mỹ có tiềm lực kinh tế và tài chính nên Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. -> Chọn đáp án B Câu 4. Phương pháp: giải thích, phân tích Cách giải: Do Việt Nam lúc này trở thành thuộc địa của Pháp cho nên nền kinh tế Việt Nam bị cột chặt vào nền Kinh tế Pháp . -> Chọn đáp án C Câu 5. Phương pháp: giải thích, phân tích Cách giải: hai xu hướng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh không đối lập mà có sự bù trừ qua lại với nhau -> Chọn đáp án B Câu 6. phương pháp: sgk 12 trang 7 Cách giải: trụ sở Liên Hợp quốc đặt tại Mỹ -> Chọn đáp án A Câu 7. phương pháp: sgk 12 trang 34 Cách giải: sau khi dành được độc lập cuộc cách mạng thành công lớn nhất của Ấn Độ là “cách mạng chất Xám” -> Chọn đáp án D Câu 8. phương pháp: sgk 12 trang 6 Cách giải: chọn đáp án A- Đó là những quyết định của Hội Nghị Ianta mà chịu sự chi phối chủ yếu của Mỹ và Liên Xô. Câu 9. Phương pháp sgk 12 trang 44
- Cách giải: Do sự phát triểt của nền kinh tế Mỹ và âm mưu muốn ngăn chặn CNXH trên thế giới. -> Chọn đáp án A Câu 10. Phương pháp sgk 12 trang 66 Cách giải: Đặc điểm lớn nhất của CM KHKT là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. - > Chọn đáp án C Câu 11. Phương pháp: sgk 12 trang 52 Cách giải: EU chiếm hơn ¼ GDP của thế giới -> Chọn đáp án C Câu 12. phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: đối lập về mục đích sử dụng, Mỹ là để chi phối khống chế các nước trên thế giới. -> Chọn đáp án B Câu 13. Phương pháp: so sánh Tây Âu và Nhật Bản Cách giải: A,B.D là của riêng Nhật bản . C- là điểm chung của Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn sau CTTG 2 . -> Chọn đáp án C Câu 14. Phương pháp: nhận biết và đánh giá Cách giải : chọn đáp án B vì ngay sau CTTG2 năm 1945, 3 quốc gia đã giành độc lập đầu tiên ở ĐNA là Inđônêxia , Việt Nam, Lào. Câu 15. Phương pháp: nhận biết và phân tích Cách giải: chọn đáp án A vì Đặc trưng nổi bật của thế giới sau CTTG 2 là cuộc đối đầu của hai phe TBCN và XHCN , đứng đầu mỗi bên là Mỹ và Liên Xô. Câu 16 . Phương pháp: sgk 12 trang 76,77 Cách giải: cuộc khai thác thuộc địa lần hai Pháp đầu tư với quy mô lớn và tốc độ nhanh vào ngành nông nghiệp là chủ yếu. -> Chọn đáp án B Câu 17. Phương pháp: sgk 12 trang 81,82 Cách giải: hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925 là ở Pháp , Liên Xô , Trung Quốc. -> Chọn đáp án C Câu 18. Phương pháp: phân tích và nhận xét Cách giải: Các tiền bối đi trước đều lựa chọn con đường cách mạng dân chủ tư sản. Còn Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lê Nin -> Chọn đáp án A Câu 19. Phương pháp: nhận xét và kết luận Cách giải: Nhận thấy được bản chất của chủ nghĩa đế quốc là áp bức bóc lột nên Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học sau khi bản yêu sách không được chấp nhận là “muốn giải phóng các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” -> Chọn đáp án D Câu 20. Phương pháp: nhận xét và kết luận Cách giải: do ba tổ chức hoạt động riêng rẽ nên đã dẫn đến nguy cơ chia rẽ và công kích lẫn nhau. Từ đó NGUyễn Ái Quốc đã thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất là ĐCS VN -> Chọn đáp án A
- Câu 21.Phương pháp: nhận xét và kết luận Cách giải: Dựa trên thực tiễn tình hình của TG và VN, Đảng đã đề phương pháp đấu tranh phù hợp với giai đoạn 1936- 1939. -> Chọn đáp án A Câu 22. Phương pháp: nhận xét và kết luận Cách giải: tính chất điển hình của CM tháng Tám là dân tộc và khi đó kẻ thù đã đầu hàng nên hình thức đấu tranh chính trị là chủ yếu -> Chọn đáp án C Câu 23. phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: từ trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai tình hình xã hôi Việt Nam đã chuyển biến to lớn về giai cấp và kinh tế từ đó các luồng tư tưởng mới được truyền bá vào VN đã có cơ hội phát triển trong quần chúng. > Chọn đáp án C Câu 24. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải; thời cơ xuất hiện khi Nhật Đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân đồng minh tiến vào giải giáp quân đội Nhật > Chọn đáp án C Câu 25. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: phong trào CM 1930—1931 là phong trào đầu tiên diễn ra dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản Việt Nam, còn phòng trào trước đó chưa có sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất. > Chọn đáp án D Câu 26. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: Sau khi nước ta giành độc lập Pháp đã dựa vào lực lượng quân đội Anh với âm mưu xâm chiếm nước ta lần hai cho nên kẻ thù nguy hiểm nhất là Pháp > Chọn đáp án B Câu 27. Phương pháp: SGK 12/ trang 6 Cách giải: Hội nghị pôtx đam đã quyết định giải giáp quân nhật ở VN cho quân đội Trung Quốc, Anh. > Chọn đáp án C Câu 28 .Phương pháp: SGK 12/ trang 146 Cách giải: Bước vào đông xuân 1953-1954 do thất bại của các chiến lược trước đó Pháp đề ra kế hoạch NaVa với mục đích nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự” > Chọn đáp án A Câu 29. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: Sau cách mạng tháng Tám mối nguy hiểm lớn nhất của nước ta là nền độc lập bị đe dọa bởi các thế lực ngoại xâm, nguy hiểm nhất là Pháp > Chọn đáp án A Câu 30. Phương pháp: phân tích đánh giá
- Cách giải: pháp gửi tối hậu thư như một “ giọt nước tràn ly” nên Nhân Dân ta không thể đấu tranh bằng con đường hòa bình được nữa, cần phải đấu tranh bằng con đường bạo lực > Chọn đáp án C Câu 31.Phương pháp: SGK 12/ trang 66 Cách giải: Đặc điểm lớn nhất của cuộc CM KHKT hiện đại từ những năm 40 của tk XX đến nay là khoa trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp > Chọn đáp án B Câu 32. Cách giải: chọn D vì một trong những điểm chung của trật tự Thế giới theo hệ thống Vecxai Oasinhton và trật tự thế giới hai cực IANTA là đều do các cường quốc thắng trận thiết lập để phục vụ những lợi ích cao nhất của họ -> quan hệ quốc tế giai đoạn này chịu sự chi phối bởi các cường quốc - Trật tự Vecsai OASInhton bị chi phối bởi các nước thắng trận; Anh ,Pháp - Trật tự hai cực IANTA bị chi phóio bởi Mỹ, Anh . Liên Xô đặc biệt là MỸ Và Liên Xô đứng đầu hai phe Câu 33. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: Hội nghị tháng 5/1941 xác định hình thái của cách mạng nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lêm tổng khởi nghĩa . Cách mạng tháng Tám đã phán ánh đúng tiến trình đó, dựa vào diễn biến của CM tháng Tám có thể thấy ta giành chính quyền từng bộ phận sau đó giành chính quyền trên cả nước. > Chọn đáp án A Câu 34. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: CM tháng Tám ở VN và CM tháng Mười ở nga đều có điểm tương đồng là cổ vũ phong trào CM TG > Chọn đáp án C Câu 35. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách Giải: Diễn Ra trên quy mô rộng lớn đỉnh cao là phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. Tính thống nhất cao tạo thành phong trào thống nhất trên cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. > Chọn đáp án A Câu 36. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: Thắng lợi trên mặt trận quân sự, chính trị, tạo điều kiện đấu tranh trên mặt trận ngoại giao giành thắng lợi tiêu biểu là Điện Biên Phủ buộc Pháp ký hiệp định Giơneve 1954 và Điện Biên Phủ trên không buộc Mỹ ký hiệp định Pariss 1973 . Ngược lại mặt trận ngoại giao phản ánh thắng lợi của nhân dân trên mặt trận chính trị và quân sự , hiệp định Gionever không phản ánh đầy đủ thắng lợi của Nhân dan ta trên chiến trường do chỉ miền Bắc được giải phóng . Hiệp định Paris phản ánh đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến trường. > Chọn đáp án B Câu 37. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: Trong chiến tranh Đặc biệt không có sự tham gia chiến đấu của quân viễn chinh Mỹ, còn trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh Mỹ vẫn để lại một lực lượng đáng kể quân Viễn chinh Mỹ với vai trò hỗ trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn . > Chọn đáp án B Câu 38. Phương pháp: SGK 12/ trang 202,203
- Cách giải: Việc Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn để bảo an ninh Quốc Phòng cho đất nước. > Chọn đáp án A Câu 39. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải: ở hầu khắp các vùng nông thôn, quần chúng được sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang đã đứng lên đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch , phá từng mảng “ấp chiến lược” của địch . hầu khắp các thành thị ,công nhân , các tầng lớp lao động khác , học sinh , sinh viên, và các phật tử cùng một số binh sĩ quân đội Sài Gòn , đấu tranh đòi Mỹ rút về nước , đòi tự do dân chủ . > Chọn đáp án D Câu 40. Phương pháp: phân tích đánh giá Cách giải : Sau đại thắng mùa xuân năm 1975 Nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nhân dân Việt Nam là thống nhất đất nước về mặt nhà nước, từ đây thống nhất về mặt chính trị sẽ tạo sức mạnh tổng hợp của cả nước đi lên xây dựng CHXN và tạo sức mạnh trên các lĩnh vực khác . > Chọn đáp án C