Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 5 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 9 trang xuanthu 27/08/2022 6460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 5 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_de_5_nam_hoc_2021_co_da.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 5 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 ĐỀ 05 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1( NB) . Trong công cuộc xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX), Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệp nặng và chế tạo máy móc. B. Công nghiệp nhẹ, nhất là hàng tiêu dùng. C. Công nghiệp quốc phòng, nhất là tàu ngầm. D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Câu 2 (NB). Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. B. Hòa hoãn Đông - Tây. C. Liên kết khu vực. D. Đa cực, nhiều trung tâm. Câu 3(NB). Trong giai đoạn 1960- 1973, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Khủng hoảng và suy thoái. B. Phát triển thần kì. C. Phát triển xen kẽ suy thoái D. Phục hồi và phát triển Câu 4(NB). Năm 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu thành lập A. Đảng Xã hội Pháp. B. Đảng Lập Hiến C. Hội Liên Hiệp thuộc địa. D. Đảng Cộng sản Pháp. Câu 5(NB). Báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận của A. Đảng Xã hội Pháp ở Pháp. B. Đảng Cộng sản Pháp ở Pháp. C. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp. D. Quốc tế Cộng sản ở Liên Xô. Câu 6(NB). Hội nghị lần thứ I Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã quyết định đổi tên A. Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương D. Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đông Dương cộng sản Đảng Câu 7( NB). Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật và thực dân Pháp. D. Thực dân Pháp và tay sai. Câu 8(NB). Cuối năm 1950, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. giữ vững quyền chủ động về chiến lược. D. tiến tới ký một hiệp định có lợi cho Pháp. Câu 9(NB). Để đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng(1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. đấu tranh bằng chính trị, hòa bình.
  2. C. đấu tranh bằng vũ trang tự vệ. D. tiến hành những cải cách ôn hòa. Câu 10(NB). Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam, Việt Nam? A. Chiến dịch Tây Nguyên B. Chiến dịch Hồ Chí Minh C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng D. Chiến dịch đường 14 – Phước Long Câu 11(NB): Phan Đình Phùng và Cao Thắng là những thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 12(NB): Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là A. phong kiến, đế quốc. B. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. thực dân Pháp và tư sản mại bản. D. đế quốc, tư sản phản cách mạng. Câu 13(NB). Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc C. thành lập khối Đồng minh chống phát xít D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu Câu14(NB). Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của A. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật. B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến. C. cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây Câu15(NB). Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội với mục tiêu A. chuyển từ quan hệ đối đầu sang đối thoại hợp tác B. đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu C. hợp tác nhằm duy trì hòa bình và ổn định khu vực D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu,xây dựng nền kinh tế tự chủ Câu 16 (TH). Cơ sở quan trọng nhất để chính quyền cách mạng giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám 1945 là A. nhờ chính sách tiết kiệm chi tiêu B. dựa vào lòng yêu nước của nhân dân C. do Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt nam trong cả nước D. do Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam Câu 17(TH). Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. B. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám 1945 D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946) Câu 18 (NB). Đảng ta quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám khi
  3. A. Nhật đảo chính Pháp. B. Anh – Mĩ triển khai các hoạt động tấn công Nhật Bản. C. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công trên khắp các mặt trận. Câu 19(TH) . Sau chiến tranh thé giời thứ hai , tình hình Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản đồng minh A. Là nước bại trận , mất hết thuộc địa B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề. C. Thiếu thốn lương thực ,thực phẩm . D. Phải dựa vào viện trợ kinh tế của Mỹ để phục hồi. Câu 20(TH). Trận đánh nào có tính chất mở đầu quyết định trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? A. Trận Thất Khê. B. Trận Đình Lập. C. Trận Cao Bằng. D. Trận Đông Khê. Câu 21(TH). Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. nhờ quá trình tập dượt của quần chúng . B. nhờ chớp được thời cơ “ngàn năm có một”. C. nhờ sự chuẩn bị đầy đủ các điều kiện chủ quan. D. nhờ sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng lao động Việt Nam . Câu 22(TH). Sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc nước ta tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào? A. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ và tay sai. B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước . C. Đấu tranh đòi Pháp, Mỹ thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Câu 23(TH). Sau chiến thắng nào của ta đã buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm phán kí hiệp định Paris 1972? A. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mỹ B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mỹ C. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ . D. Đánh bại cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của Mỹ. Câu 24 (TH). Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. biểu tình thị uy. B. tổng bãi công chính trị C. tổng khởi nghĩa giành chính quyền . D. khởi nghĩa vũ trang. Câu 25(TH): Yếu tố cơ bản nhất của thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) là A. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa. B. sự thành công của chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước ASEAN C. xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978. Câu 26(TH): Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) ở Quảng Ngãi đã chứng tỏ
  4. A. Quân dân Miền nam có thể đánh bại chiến tranh Đơn phương của Mỹ B. Quân dân Miền Nam có thể đánh bại chiến tranh Cục Bộ của Mỹ C. Quân và dân Miền nam có thể thắng chiến lược Việt Nam Hóa chiến tranh D. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bị phá sản cơ bản. Câu 27 (VD): Lý do nào khiến tầng lớp tư sản Việt Nam không đủ sức lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX? A. Do sự kiểm soát chặt chẽ của thực dân Pháp. B. Do thiếu khả năng tập hợp lực lượng. C. Do văn thân, sĩ phu có uy tín lớn hơn. D. Do số lượng ít, thế lực kinh tế yếu ớt. Câu 28(VD): Ý nghĩa lớn nhất của ta sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 là A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một . B. Buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pa ri. C. Mĩ phải rút quân khỏi miền Bắc. D. Mở ra cuộc đàm phán ngoại giao. Câu 29(VD): Nhân tố quan trọng hàng đầu nào buộc Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới ? A. Cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô và các nước Đông Âu. B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội. C. Công cuộc cải cách kinh tế ở Trung Quốc thành công lớn. D. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước. Câu 30(VD) : Một trong những kết quả quan trọng của phong trào “Đồng khởi”(1959-1960) là A. làm sụp đổ tận gốc của chính quyền Ngô Đình Diệm. B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. C. hệ thống “ấp chiến lược” sụp đổ, nhiều vùng nông thôn đươc giải phóng. D. Mặt Trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Viêt Nam ra đời. Câu 31(VD): Quan điểm cho rằng thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 chỉ là sự “ăn may” nhấn mạnh và tuyệt đối hóa yếu tố nào? A. Nhật đầu hàng Đồng Minh. B. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. C. Điều kiện chủ quan. D. Điều kiện khách quan. Câu 32(VD): Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam do A. Chưa có sự phân hóa của ba tổ chức Cộng Sản. B. Phong trào công nhân chưa phát triển mạnh và rộng rãi”. C. lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ. D. Chủ nghĩa Mác LêNin chưa được truyền bá rộng rãi . Câu 33(VD): Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 21-7-1954 là gì? A. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước B. Không vi phạm chủ quyền quốc gia C. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản D. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng Câu 34(VD): Nội dung nào trong đường lối đổi mới của Đảng năm 1986 vẫn tiếp tực thực hiện trong giai đoạn hiện nay? A. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa trong thời kì quá độ lên Tư bản chủ nghĩa B. Công nghiệp hóa hiện đại hóa Xã hội chủ nghĩa C. Thực hiện chương trình lương thực- thực phẩm. D. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 35(VD): Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh so với các cuộc Chiến tranh thế giới là
  5. A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ. B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột quân sự. D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại. Câu 36(VD): Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? A. Làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc. B. Tạo ra thế cân bằng của Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa trong Hội đồng Bảo an C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc. D. Thể hiện được Liên Xô là nước có nhiều đóng góp trong Chiến tranh thế giới. Câu 37(VD): Tại sao Liên hợp quốc xác định một trong những nguyên tắc hoạt động là “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình”? A. Mục tiêu của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Hòa bình là xu thế chung của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Nguyện vọng của nhân dân thế giới hiện nay là hòa bình, hợp tác. D. Nhân loại hiểu được giá trị hòa bình từ hậu quả cuộc chiến tranh thế giới Câu 38(VD): Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung nhất cho sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng thành công thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản suất. B. Nhân tố con người quyết định cho sự phát triển. C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên dồi dào. D. Sự quản lí điều tiết có hiệu quả của Nhà nước và các tập đoàn lớn. Câu 39(VDC): Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng Tháng 8 năm 1945 và hai cuộc Kháng chiến chống ngoại xâm (1945- 1975) ở Việt Nam là: A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng B. Có sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi D. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi Câu 40(VDC): Ở Việt Nam căn cứ địa trong Cách mạng tháng 8 năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945- 1954) đều là nơi: A. Đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân B. Có thể bị đối phương bao vây và tấn công C. Tiếp nhận viện trợ từ các nước Xã hội chủ nghĩa. D. Cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến.
  6. GIẢI THÍCH 1.D 2.C 3.B 4.D 5.C 6.C 7.A 8.A 9.A 10.A 11.C 12.B 13.C 14.C 15.B 16.B 17.D 18.C 19.A 20.D 21.C 22.D 23.A 24.D 25.A 26.B 27.D 28.D 29.B 30.D 31.D 32.C 33.B 34.D 35.C 36.A 37.A 38.A 39.A 40.B Câu 1: Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 11 Cách giải: Liên Xô là nước đứng đầu sau CTTG 2 về Công nghiệp vũ trụ và CN hạt nhân. Chọn đáp án D Câu 2:Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 31 Cách giải: Xu thế liên kết khu vực là nổi bật của thế giới sau những năm 50 của TK XX. Chọn đáp án C Câu 3:Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 54 Cách giải: Giai đoạn 1960-1973 là sự phát triển thần kì của Nhật Bản với tốc độ tăng trưởng nhanh. Chọn đáp án B Câu 4:Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 81 Cách giải: Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp NAQ đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và bỏ phiếu tán thành, thành lập ĐCS Pháp năm 1920. Chọn đáp án D Câu 5:Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 82 Cách giải: Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp cơ quan ngôn luận của hội là Báo Người cùng khổ. Chọn đáp án C Câu 6:Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 94 Cách giải: Tháng 10/1930 Hội nghị BCH TW lâm thời đổi tên ĐCS VN thành ĐCS Đông Dương. Chọn đáp án C Câu 7: Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 112 Cách giải: Sau khi Nhật đảo chính Pháp 12/3/1945 kẻ thù của Đông Dương bấy giừo chỉ còn Phát Xít Nhật. Chọn đáp án A Câu 8: Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 139 Cách giải: Cuối năm 1950 với kế hoạch Đờ- lát- Đơ- Tát- Xi-nhi với mong muốn “ nhanh chóng kết thúc chiến tranh”. Chọn đáp án A Câu 9:Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 164 Cách giải: Hội nghị lần thứ 15 BCH TW Đảng 1/1959 quyết định sử dụng bạo lực cách mạng để đưa CM miền Nam tiến lên. Chọn đáp án A Câu 10:Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 192,193 Cách giải: Chiến dịch Tây Nguyên đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. Chọn đáp án A Câu 11:Phương pháp: SGK Lịch sử 11/ Trang 131,132 Cách giải: Phan Đình Phùng và Cao Thắng là thủ lĩnh khởi nghĩa Hương Khê Chọn đáp án C
  7. Câu 12:Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 88 Cách giải: Trong Cương lĩnh CT 2/1930 của NAQ xác định kẻ thù của dân tộc là đế quốc, phong kiển và TS phản cách mạng. Chọn đáp án B Câu 13:Phương pháp: SGK Lịch sử 11/ Trang 97 Cách giải: Trong CTTG thứ 2 trên thực tế khối đồng minh chống phát xít đã hình thành( LX, Mỹ, Anh là trụ cột).Chọn đáp án C Câu 14:Phương pháp: SGK Lịch sử 12/ Trang 21 Cách giải: Cuộc nội chiến giữa ĐCS và Quốc dân Đảng 1946-1949 đã kết thúc với sự ra đời của Trung Hoa Dân quốc.Chọn đáp án C Câu 15:Phương pháp: Sgk/ Trang 29 Cách giải:Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội với mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. Chọn đáp án B Câu 16:Phương pháp: Nhận xét, phân tích Cách giải: Dựa vào lòng yêu nước của nhân dân đã góp phần to lớn để xây dựng chính quyền CM và giải quyết khó khăn về tài chính. Chọn đáp án B Câu 17. Phương pháp: Nhận xét, phân tích Cách giải: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I 1/1946 đã thể hiện quyền công dân của mỗi công dân VN. Chọn đáp án D Câu 18. Phương pháp: Sgk 12/ Trang 115 Cách giải: Đảng ta quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Chọn đáp án C Câu 19. Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Là nước bại trận mất hết thuộc địa Nhật Bản có điểm khác biệt nhất so với các nước Tư bản. Chọn đáp án A Câu 20. Phương pháp: phân tích, nhận định Cách giải: Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 mở màn là trận Đông Khê có quyết định nhất. Chọn đáp án D Câu 21:Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Điều kiện chủ quan là yếu tố tất yếu quyết định thắng lợi CMT8/1945 ở Việt Nam. Chọn đáp án C Câu 22:Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Sau hiệp định Giơ -Ne –Ver 1954 nhiệm vụ chung của cả nước vẫn là CM Dân tộc Dân chủ nhân dân.
  8. Chọn đáp án D Câu 23:Phương pháp:Sgk/ Trang 184,185 Cách giải: Sau chiến thắng tại trận Điện Biên phủ trên không 12 ngày đêm của ta đã buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm phán kí hiệp định Paris 1972. Chọn đáp án A Câu 24:Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: CM Tháng 10 Nga năm 1917 từ đấu tranh hòa bình sang khởi nghĩa vũ trang dành chính quyền. Chọn đáp án D Câu 25: Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Tác động lớn nhất của thể giới đến ĐCS VN để đưa ra đường lối đổi mới 12/ 1986 là CM Khoa học – Công nghệ và xu thế tòan cầu hóa. Chọn đáp án A Câu 26: Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Chiến thắng Vạn Tường 8/8/1965 đã chứng tỏ quân dân miền Nam có thể thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”. Chọn đáp án B Câu 27:Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Lí do cơ bản nhất khiến tầng lớp Tư sản Việt Nam không đủ sức lãnh đạo CMVN đầu TK XX do số lượng ít thế lực kinh tế yếu ớt và chưa đủ lớn mạnh Chọn đáp án D Câu 28: Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Chiến thắng Mậu Thân 1968 đã mở ra cuộc đấu tranh ngọai giao của nhân dân VN, buộc Mĩ chấp nhận đến bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari. Chọn đáp án D Câu 29: Phương pháp: nhận định, đánh giá Cách giải: Cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội buộc Đảng ta cần tiến hành công cuộc đổi mới kịp thời. Chọn đáp án B Câu 30:Phương pháp: nhận định, đánh giá Cách giải: Từ trong phong trào “ Đồng Khởi” 1959-1960 đã ra đời mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN, có vai trò lãnh đạo phong trào cách mạng miền Nam. Chọn đáp án D Câu 31.Phương pháp: nhận định, đánh giá Cách giải: Yếu tố khách quan là yếu tố từ bên ngoài góp phần tạo thời cơ cho CMT8. Chọn đáp án D Câu 32:Phương pháp: nhận định, đánh giá Cách giải: Thành lập 1 chính đảng vô sản cần dựa trên lực lượng CM được tập hợp và giác ngộ đầy đủ lí luận giải phóng dân tộc.
  9. Chọn đáp án C Câu 33:Phương pháp: nhận định, đánh giá Cách giải: Nguyên tắc luôn đặt ở vị trí hàng đầu trong việc kí kết các hiệp đinh đều là không vi phạm chủ quyền quốc gia. Chọn đáp án B Câu 34:Phương pháp: Sgk/ Trang 209 Cách giải: Cho đến nay nội dung ấy vẫn đang thực hiện Chọn đáp án D Câu 35:Phương pháp: nhận định, đánh giá Cách giải: CTTG Thứ nhất và CTTG Thứ 2 đều xung đột về mặt quân sự, còn chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực ngoại trừ xung đột trực tiếp quân sự của Liên Xô và Mĩ. Chọn đáp án C Câu 36:Phương pháp: nhận định, phân tích Cách giải: Trong 5 nước ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an LHQ thì 4 nước tư bản: Anh, Pháp, Trung Quốc, Mỹ còn Liên Xô là nước XHCN duy nhất. Chọn đáp án A Câu 37:Phương pháp: Sgk 12/ Trang 7 Cách giải: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là mục tiêu cơ bản của tổ chức LHQ. Chọn đáp án A Câu 38:Phương pháp: nhận định, phân tích Cách giải: Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển của 3 nước: Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản. Chọn đáp án A Câu 39:Phương pháp: nhận định, phân tích Cách giải: CMT8/ 1945 : kết hợp lực lượng CT và vũ trang, trong đó Chính trị có vai trò quyết định - K/c chống Pháp 1946- 1954 sử dụng lực lượng 3 thứ quân, bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích - K/c chống Mỹ 1954- 1975 sử dụng 3 thứ quân, 3 mặt trận, 3 mũi giáp công Chọn đáp án A Câu 40: Phương pháp: đánh giá, phân tích Cách giải: Điểm chung - Có thể bị đối phương bao vây và tấn công - Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh - Tạo tiền đề để xây dựng chế độ xã hội mới - Giải quyết vấn đề tiềm lực CM .Chọn đáp án B