Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 6 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 9 trang xuanthu 27/08/2022 5480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 6 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_de_6_nam_hoc_2021_co_da.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề 6 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2021 ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021 ĐỀ 06 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1(NB): Nội dung nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga B. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga, giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm chủ đất nước C. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới, mở ra thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại D. Đánh dấu thời kỳ sụp đổ trên diện rộng của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới Câu 2(VDC): Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách B. Đều hướng đến xây dựng ở Việt Nam một chính thể theo kiểu Nhật Bản C. Đều mong muốn sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp D. Đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản. Câu 3(NB): Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Tòa án Quốc tế. D. Ban Thư kí. Câu 4 (NB): Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 5 (NB): Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện quan trọng nào trong tiến trình lịch sử Trung Quốc? A. Cách mạng Tân Hợi thành công. B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới. Câu 6 (NB): Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay kẻ thù nào? A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. C. Đế quốc Anh. D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai. Câu 7 (TH): Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX? A. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống. B. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á. C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực. D. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ. Câu 8 (VD): Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á? A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh. B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu. C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
  2. D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á. Câu 9 (TH): Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa? A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM). B. Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA). C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAFTA). Câu 10 (VD): Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới? A. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đấy mạnh. B. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực Câu 11 (TH). Yếu tố bên ngoài giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là A. nguồn viện trợ của Mĩ. B. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. giá nguyên - nhiên liệu rẻ. D. sự hợp tác hiệu quả giữa các quốc gia trong khu vực. Câu 12 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện A. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”. B. Chiến tranh Lạnh. C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.D. chiến lược toàn cầu. Câu 13 (TH): Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI? A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng Câu 14 (NB): Tổ chức chính trị của tư sản và đại địa chủ ở Nam Kỳ giai đoạn 1919 - 1925 là gì? A. Đảng Thanh niên. B. Hội Phục Việt. C. Đảng Lập hiến. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 15 (VD): Ý nào thể hiện rõ nhất bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1929 so với giai đoạn 1919 - 1924? A. Phong trào đấu tranh của công nhân liên tục nổ ra ở khắp nơi. B. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. C. Chủ nghĩa Mác - Lênin từng bước được truyền bá vào phong trào công nhân. D. Bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục tiêu đấu tranh chính trị ngày càng rõ rệt. Câu 16 (NB): Hoạt động nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc xác định “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” ? A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (18/6/1919). B. Tham dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế cộng sản (7/1924) C. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920). D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920). Câu 17 (TH): Điểm khác về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh chính trị tháng 2-1930 là gì? A. Nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, sáng tạo.
  3. B. Nêu cao được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Câu 18 (NB): Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào? A. Đời sống công nhân. B. Báo Thanh niên. C. Báo Búa liềm.D. Người cùng khổ. Câu 19 (VD): Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về nội dung cuộc Cách mạng tư sản dân quyền trong trong Cương lĩnh tháng 2/1930 như thế nào? A. Chỉ chống đế quốc giải phóng dân tộc. B. Có làm nhiệm vụ cách mạng ruộng đất C. Chống phong kiến chia ruộng cho dân. D. Chống đế quốc và chống phong kiến. Câu 20 (NB): Giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột của A. địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản. B. đế quốc, tư sản dân tộc và tư sản mại bản. C. đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản. D. phong kiến, tư sản Việt Nam, tiểu tư sản. Câu 21(NB): Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là? A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật và thực dân Pháp. D. Thục dân Pháp và tay sai. Câu 22 (VD): Một trong những đặc điểm thể hiện tính cách triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? A. Phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, lôi kéo đông đảo các tầng lớp nhân dân. B. Phong trào đã tạo thành liên minh công – nông vững chắc, tạo tiền đề cho mọi thắng lợi của cách mạng. C. Phong trào đã nhằm vào hai kẻ thù chính là đế quốc và phong kiến tay sai. D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 23 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)? A. Hội nghị đã xác định được mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc. B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc. C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ. D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta. Câu 24(VDC): Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam không mang tính dân chủ điển hình, vì sao? A. Nhiệm vụ dân tộc được cao hơn nhiệm vụ dân chủ. B. Chưa xóa bỏ cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến, chưa giải quyết vấn đề ruộng đất giai cấp địa chủ vẫn tồn tại. C. Nhiệm vụ dân tộc là nhiệm vụ duy nhất. D. Nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc giành độc lập dân tộc, nhiệm vụ chống phong kiến tạm gác nhằm phục vụ cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Câu 25 (NB): Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa B. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị. C. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao. D. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần. Câu 26 (TH): Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày.
  4. B. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân. C. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam. D. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn. Câu 27 (NB): Hội nghị Ban chấp Hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi như thế nào? A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh( Việt Minh). C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 28 (VD): Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là A. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng. B. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp. C. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng. D. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 29 (NB): Những chính sách bóc lột của Pháp – Nhật giai đoạn 1939-1945 ảnh hưởng nặng nề đến tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam, ngoại trừ A. tư sản, địa chủ. B. tay sai đế quốc, tư sản và đại địa chủ. C. tay sai đế quốc, tư sản mại bản và đại địa chủ. D. tay sai đế quốc, tư sản mại bản và địa chủ phong kiến. Câu 30 (NB): Chiến dịch nào của ta đã chọc thủng hành lang Đông - Tây, phá thế bao vây của Pháp cả trong và ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc? A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến dịch Tây Bắc 1952. Câu 31 (VD): Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp biểu hiện ở điểm nào? A. Là cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo. B. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết tâm đứng lên chống Pháp xâm lược. C. Thể hiện bản chất "vì dân" của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 32 (VDC):Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam. C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyên giao khu vực. Câu 33 (NB): Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước tháng 12/1986 là A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á. B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. Câu 34 (TH): Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)? A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề. B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam. C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.
  5. D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. Câu 35 (NB): Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam. B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH. D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau. Câu 36 (TH): Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở niềm Nam Việt Nam (1961-1973) là A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. sử dụng quân đội Đồng minh. C. ra sức chiếm đất, giành dân.D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt. Câu 37 (VD): Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2-1951) là gì? A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới. B. Thông qua báo cáo chính trị. C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội. D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Câu 38 (VDC): Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân. B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta. C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ. D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ. Câu 39 (NB): Điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” A. chỉ diễn ra ở miền Nam.B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc. C. diễn ra trên toàn Đông Dương.D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ. Câu 40 (TH): Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử theo thứ tự thời gian, quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước: 1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI diễn ra trong cả nước. 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 3. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội. 4. Hội nghị hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn. A. 1, 3, 2, 4.B. 2, 3, 4, 1.C. 2, 4, 1, 3.D. 3, 4, 2, 1. HẾT
  6. ĐÁP ÁN 1D 2D 3B 4A 5C 6D 7B 8B 9C 10B 11A 12D 13A 14C 15D 16A 17D 18B 19D 20A 21A 22C 23C 24D 25A 26B 27D 28B 29C 30A 31B 32C 33C 34B 35D 36C 37C 38A 39A 40C GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN Câu 1. Phuơng pháp: Sgk 11/ trang 52 Cách giải: Dùng phương pháp loại trừ: phương án A, B, C là ý nghĩa của CM tháng 10 Nga. Chọn đáp án D Câu 2. Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: PBC, PCT đều là những sỹ phu yêu nước, thực hiện vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản. Chọn đáp án D Câu 3. Phương pháp: Sgk 12 trang 7 Cách giải: Hội đồng Bảo an. của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? Chọn đáp án B Câu 4. Phương pháp: Sgk 12 trang 17 Cách giải: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở châu Á. Chọn đáp án A Câu 5. Phương pháp: sgk 12 trang 21 Cách giải: Ngày 1/10/1949 Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. Chọn đáp án C Câu 6. Phương pháp: Sgk 12 trang 27 Cách giải: Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay Phát xít Nhật. Chọn đáp án A Câu 7. Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: A,C, D là nguyên nhân để Nhật Bản thúc đẩy xu hướng “ hướng về châu Á”. Chọn đáp án D Câu 8. Phương pháp: phân tích,nhận định, đánh giá Cách giải: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ song phương giữa các nước trong Asean như Thái Lan, Phi Lip Pin trở nên hòa dịu hơn với các nước trong khu vực Đông Dương. Chọn đáp án B Câu 9. Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Phương án A,B,D là các tổ chức biểu hiện xu thế toàn cầu hóa. Còn NaTô ra đời năm 1949 trước khi xuất hiện xu thế toàn cầu hóa nên NaTo không thể là biểu hiện của xu thế đó được. Chọn đáp án C Câu 10. Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Toàn cầu hóa là cơ hội để tất cả các quốc gia có cơ hội hội nhậpm thu hút vốn đầu tư,, KHKT và công nghệ từ các nước khác để phát triển kinh tế quốc gia. Chọn đáp án B Câu 11. Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Các phương án B,C,D là yếu tố nội lực của nhân dân các nướcTây Âu để phát triển kinh tế.
  7. Chọn đáp án A Câu 12. Phương pháp: Sgk 12 trang 44 Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược toàn cầu. Chọn đáp án D Câu 13. Phương pháp: Sgk 12 trang 46 Cách giải: 11/9/2001, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện tại Mĩ là một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ khi bước vào đầu TK XX. Chọn đáp án A Câu 14. Phương pháp: Sgk 12 trang 80 Cách giải: Tổ chức chính trị của tư sản và đại địa chủ ở Nam Kỳ giai đoạn 1919 - 1925 là Đảng Lập hiến do Bùi Quang Chiêu và Nguyễn Phan Long sáng lập năm 1923. Chọn đáp án C Câu 15. Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: So với trước 1919-1924, PTCN giai đoạn 1925-1929 đã có mục tiêu đấu tranh chính trị rõ nét, được đánh dầu từ sự kiện bãi công của công nhân Ba Son 1925. Chọn đáp án D Câu 16. Phương pháp: Sgk 12 trang 81 Cách giải: Sau khi gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (18/6/1919) và không được chấp nhân, Nguyễn Ái Quốc xác định “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” Chọn đáp án A Câu 17. Phương pháp: phân tích, đánh giá Cách giải: Cương lĩnh xác định nhiệm vụ chống ĐQ và PK- đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu; Luận cương chống Phong kiến xong mới chống đế quốc, đề cao vấn đề cách mạng ruộng đất. Chọn đáp án D Câu 18. Phương pháp: Sgk 12 trang 82 Cách giải: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo Thanh niên Chọn đáp án B Câu 19. Phương pháp: phân tích, đánh giá, kết hợp SGK 12/ trang 88 Cách giải: Nguyễn Ái Quốc đã sáng tạo trong xác định nội dung cách mạng dân quyền bao gồm cả chống đế quốc và chống phong kiến Câu 20. Phương pháp: phân tích, đánh giá, kết hợp SGK 12/ trang 78 Cách giải: Giai cấp công nhân Việt Nam bị 3 tầng ấp bức bóc lột là: đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản. Chọn đáp án C Câu 21. Phương pháp: Sgk 12 trang 112 Cách giải: Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là Phát xít Nhật. Chọn đáp án A Câu 22. Phương pháp: Phân tích và đánh giá Cách giải: phong trào cách mạng 1930-1931, đã đấu tranh chống lại 2 kẻ thù là đế quốc và phong kiến (xác định đúng nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam lúc này) Chọn đáp án C Câu 23 Phương Pháp:Phân tích và đánh giá
  8. Cách giải: Hội nghị TW 7/1936 dựa trên bối cảnh thế giới và trong nước có nhiều thay đổi nên tạm gác lại nhiệm vụ đấu tranh đòi độc lập dân tộc để đưa ra nhiệm vụ cụ thể trước mắt phù hợp với tình hình là: chống chế dộ phản động thuộc địa, chống chiến tranhm đòi tự do cơm áo, hòa bình. Chọn đáp án C Câu 24. Phương pháp: phân tích và giải thích Cách giải: CMT8 năm 1945 đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại. CM tháng 8 mang tính chất giải phóng dân tộc, không mang tính chất dân chủ. Chọn đáp án D Câu 25. Phương pháp: SGK 12/ trang 109 Cách giải: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là: đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa Chọn đáp án A Câu 26. Phương pháp: phân tích và đánh giá Cách giải: Xô Viết Nghệ Tĩnh đã lập ra được chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh với bản chất chính quyền của dân, do dân, vì dân Chọn đáp án B Câu 27. Phương pháp: Sgk 12 trang 104 Cách giải: Hội nghị Ban chấp Hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi:Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Chọn đáp án D Câu 28. Phương pháp: phân tích và kết luận Cách giải: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp. Chọn đáp án B Câu 29. Phương pháp: nhận xét và đánh giá Cách giải: Tư sản mại bản, địa chủ và tay sai đế quốc là lực tay sai của Pháp- Nhật nên các chính sách bóc lột của Pháp- Nhật không ảnh hưởng đến các tầng lớp này. Chọn đáp án C Câu 30. Phương pháp: sgk 12/138 Cách giải: Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đã chọc thủng hành lang Đông - Tây, phá thế bao vây của Pháp cả trong và ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc. -> Lựa chọn A Câu 31. Phương pháp: nhận xét và đánh giá Cách giải: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp biểu hiện ở toàn thể nhân dân Việt Nam quyết tâm đứng lên chống Pháp xâm lược. Chọn đáp án B Câu 32. Phương pháp: nhận xét và đánh giá Cách giải: trong nội dung của Gionevo và Pari đều thể hiện việc các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. Chọn C Câu 33. Phương pháp: sgk 12/208 Cách giải:Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước tháng 12/1986 là cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô. Chọn C Câu 34. nhận xét và đánh giá Cách giải: Nghị quyết HN 15, tháng 1/1959 là yếu tố quyết định nhất dẫn đến bùng nổ PT đồng khởi. Chọn đáp án B
  9. Câu 35. Phương pháp: sgk 12 trang 157,158 Cách giải: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau. Chọn đáp án D Câu 36. Phương pháp: phân tích và kết luận Cách giải: ra sức chiếm đất giành dân là thủ đoạn mà Mỹ thực hiện trong tất cả các chiến lược từ 1961-1973. Chọn đáp án C Câu 37. Phương pháp: phân tích và nhận xét Cách giải: Chỉ có ở ĐH III 1961 mới có nội dung xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Chọn đáp án C Câu 38. Phương pháp: đánh giá và phân tích Cách giải: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân. Chọn đáp án A Câu 39. Phương pháp: suy luận và phân tích Cách giải: CT đặc biệt chỉ diễn ra trên quy mô miền Nạm, CTCB trên phạm vi cả nước. Chọn A Câu 40. Phương pháp: phân tích và suy luận kết hợp SGK Cách giải: Chọn C