Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Lần 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Tiên Du 1 (Có đáp án)

doc 15 trang xuanthu 27/08/2022 6380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Lần 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Tiên Du 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lan_1_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Lần 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Tiên Du 1 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 TRƯỜNG THPT TIÊN DU 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1 (TH): Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hại. B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ 2 thế giới sau Liên Xô. C. phát triển mạnh mẽ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vụ khí. Câu 2 (VD): Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gỉ? A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ. B. Xâm lược trở lại các thuộc địa của mình. C. Nhận viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mác-san. D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản. Câu 3 (VD): Đâu là nguyên nhân chung cơ bản dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 - 1991? A. Tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973. B. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước công nghiệp mới. C. Sự chi phối ảnh hưởng của trật thế giới 2 cực và chiến tranh lạnh. D. Kinh tế Mĩ suy thoái kéo theo kinh tế Nhật Bản và Tây Âu Câu 4 (VD): Việc tìm cách trở lại các thuộc địa cũ sau chiến tranh thế giới thứ 2 của các nước Tây Âu đã ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam? A. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai buộc nhân dân ta phải đứng lên kháng chiến chống Pháp. B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp. C. Ngay từ 1945, Pháp – Mỹ đã liên kết lại với nhau để chống cách mạng Việt Nam. D. Không ảnh hưởng gì đến Việt Nam vì ngày 2/9/1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tuyên bố thành lập. Câu 5 (NB): Những thắng lợi nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã? A. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích, Nam Phi. B. Thắng lợi của nhân dân Ai Cập, Angiêri. C. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla. D. Thắng lợi của nhân dân Ai Cập, Môdămbích. Trang 1
  2. Câu 6 (VD): Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta. B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa. D. Sau khi giành độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới. Câu 7 (NB): Xét về bản chất toàn cầu hóa là quá trình A. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. C. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. D. tạo nên sự phát triển vượt bậc của kinh tế thế giới. Câu 8 (NB): Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước sáng lập ASEAN là A. thực hiện công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. tiến hành "cải cách, mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ, giải quyết nạn thất nghiệp. Câu 9 (NB): Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 tạo nên bởi A. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO. B. sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước VÁCSAVA. C. Chiến lược toàn cầu phản của Mĩ. D. Học thuyết Truman của Mĩ. Câu 10 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào? A. Chính quyền độc tài thân Mĩ. B. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Thực dân phương Tây. Câu 11 (TH): Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi, vì sao? A. Vì chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. B. Vì hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã. C. Vì có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. D. Vì tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập . Câu 12 (VDC): Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Trang 2
  3. B. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. Câu 13 (NB): Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN A. căng thẳng, phức tạp. B. đối đầu căng thẳng. C. từ đối đầu chuyển sang đối thoại. D. hợp tác và phát triển. Câu 14 (NB): Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. khoa học đi trước, mở đường cho lực lượng sản xuất. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. D. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 15 (NB): Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991). B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989). C. Định ước Henxinki năm 1975. D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. Câu 16 (VD): Điểm chung của phong trào Cần vương qua hai giai đoạn phát triển là A. xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa có quy mô rộng lớn và diễn ra trong thời gian dài. B. đều có sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước. C. nổ ra trên phạm vi rộng lớn đặc biệt là Bắc Kì và Trung Kì. D. đều đặt dưới sự chỉ huy của triều đình. Câu 17 (TH): Quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á không gặp phải trở ngại nào dưới đây? A. Thời gian các nước giành được độc lập khác nhau. B. Sự tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh. C. Sự đối đầu giữa ASEAN và các nước Đông Dương. D. Sự khác nhau về thể chế chính trị. Câu 18 (TH): Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. B. đưa ra đề nghị xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, trung lập. C. đặt ra vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia và bảo vệ hòa bình trong khu vực. D. đánh dấu ASEAN trở thành tổ chức toàn Đông Nam Á. Câu 19 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào? A. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi. B. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu Chiến tranh lạnh. C. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. Trang 3
  4. D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. Câu 20 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do tác động của yếu tố nào? A. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật. B. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc thế giới. C. Trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập. D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc. Câu 21 (VDC): Ý nào dưới đây phản ánh thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” ? A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959. D. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979. Câu 22 (NB): Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”? A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. Câu 23 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. B. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ. D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. Câu 24 (NB): Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây? A. 33 nước Châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki. B. Hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết. C. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức. D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. Câu 25 (NB): Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng. B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai. C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới. D. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Câu 26 (NB): Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là A. Ban Thư kí. B. Hội đồng Bảo an. C. Đại hội đồng. D. Tòa án Quốc tế. Câu 27 (VD): Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỉ XX là Trang 4
  5. A. diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô. B. diễn ra trên các lĩnh vực gây nên sự đối đầu căng thẳng giữa hai nước Mĩ và Liên Xô. C. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại, không có xung đột về quân sự. D. làm cho tình hình thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng. Câu 28 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu căng thẳng là do A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. B. mâu thuẫn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế. C. hai cường quốc đều muốn vươn lên khẳng định vị thế của mình. D. mâu thuẫn về quyền lợi ở những khu vực khác nhau trên thế giới. Câu 29 (TH): Trật tự "hai cực Ianta" bị sụp đổ vì A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới. C. "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở không còn. D. Liên Xô và Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 30 (VDC): Thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc. B. tập trung vào chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế. C. tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng. D. chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn. Câu 31 (NB): Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là A. vì sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. B. vì mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc. C. vì mâu thuẫn về thị trường tiêu thụ hàng hóa. D. vì tranh giành vị trí bá chủ thế giới giữa các nước đế quốc. Câu 32 (NB): Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ A. thập kỉ 90 của thế kỉ XX. B. thập kỉ 70 của thế kỉ XX. C. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. D. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 33 (VD): Trở ngại chủ yếu nhất của EU và ASEAN trong quá trình liên kết là A. sự chi phối của các nước lớn bên ngoài. B. sự khác biệt về thể chế chính trị giữa các nước. C. sự chênh lệch về trình độ phát triển của các thành viên. D. mâu thuẫn giữa lợi ích riêng mỗi quốc gia với lợi ích chung của khối. Câu 34 (VD): Thực dân Anh đưa ra phương án Mao-bát-tơn chia Ấn Độ Thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở tôn giáo đã chứng tỏ Trang 5
  6. A. cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ hoàn toàn thắng lợi. B. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị Ấn Độ. C. thực dân Anh không thể cai trị Ấn Độ như cũ được nữa. D. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa. Câu 35 (VD): Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ. B. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế. C. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô. D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 36 (NB): “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào? A. Hácmăng. B. Giáp Tuất. C. Patơnốt. D. Nhâm Tuất. Câu 37 (NB): Năm 1922, Đại hội các xô viết toàn Liên bang dưới sự chủ trì của Lê – nin, đã tuyên bố A. Thông qua Chính sách kinh tế mới. B. Thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. C. Thông qua Luận cương tháng Tư. D. Thành lập Chính quyền Xô viết. Câu 38 (NB): Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm cho 2 nước suy giảm về nhiều mặt. B. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh. C. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh. D. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. Câu 39 (TH): Hội nghị Ianta (2 – 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do các nước tham dự Hội nghị A. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. có sự đối lập về mục tiêu và chiến lược. C. muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình. D. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh. Câu 40 (VD): Quyết định của hội nghị Ianta (1945) không ảnh hưởng đến A. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ. B. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản. C. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh. D. quan hệ Liên Xô – Mĩ sau chiến tranh. Trang 6
  7. Đáp án 1-C 2-C 3-A 4-A 5-C 6-C 7-C 8-C 9-B 10-A 11-C 12-D 13-C 14-B 15-B 16-B 17-D 18-A 19-B 20-B 21-B 22-A 23-D 24-B 25-D 26-B 27-A 28-A 29-C 30-D 31-B 32-C 33-D 34-C 35-A 36-B 37-B 38-A 39-C 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: Suy luận, loại trừ. Giải chi tiết: - Đáp án A loại vì hầu như Mĩ không bị thiệt hại bởi Chiến tranh thế giới thứ hai. - Đáp án B loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trải qua nhiều giai đoạn phát triển, có lúc khủng hoảng, suy thoái nhưng Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. - Đáp án D loại vì một trong những nguyên nhân giúp cho Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh là sản xuất và buôn bán vũ khí. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Phân tích. Giải chi tiết: - Đáp án A loại vì việc thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ không phải là nhân tố hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai. Việc thực hiện cải cách dân chủ tiến bộ giúp ổn định tình hình chính trị - xã hội, góp phần tạo điều kiện cho các nước này khôi phục kinh tế. - Đáp án B loại vì lúc này yêu cầu bức thiết là phải khôi phục nền kinh tế đã bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh. Việc trở lại xâm lược thuộc địa cũ chỉ là 1 nguyên nhân giúp cho các nước tư bản Tây Âu giảm bớt gánh nặng kinh tế sau khi bị chiến tranh tàn phá, đây không phải là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Đáp án C chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề và chính nhờ có sự viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan mà các nước Tây Âu có điều kiện để khôi phục kinh tế. - Đáp án D loại vì việc củng cố chính quyền giúp ổn định tình hình chính trị, xã hội nhưng nếu không có sự viện trợ của Mĩ thì các nước Tây Âu không thể khôi phục được nền kinh tế đã bị tàn phá nặng nề bới chiến tranh. Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải: Phân tích, so sánh. Giải chi tiết: Trang 7
  8. Nguyên nhân chung dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 -1991 là do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973. Cụ thể: - Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Mĩ khủng hoảng và suy thoái kéo dài đến năm 1982. Từ năm 1983 mới bắt đầu phục hồi nhưng tỉ trọng của nền kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều so với trước. - Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định, kéo dài đến đầu thập kỉ 90. - Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, sự phát triển của kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn. Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Phân tích. Giải chi tiết: - Đáp án A chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để giảm bớt gánh nặng kinh tế do bị chiến tranh tàn phá nặng nề cũng như phục vụ cho mục đích chính trị của mình, các nước Tây Âu đã tìm cách quay trở lại xâm lược thuộc địa cũ của mình. Trong đó, thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam và Đông Dương. Việc quay trở lại xâm lược nước ta của thực dân Pháp đã buộc nhân dân ta phải đứng lên kháng chiến chống Pháp. Cuộc kháng chiến trường kì đầy gian khổ ấy kéo dài suốt 9 năm (1946 – 1954). - Đáp án B loại vì Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2 dưới sự giúp đỡ của thực dân Anh. Để tiện cho việc đem quân ra Bắc mà không vấp phải sự chống cự của ta thực dân Pháp đã kí bản Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 với ta, trong đó có điều khoản: Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. - Đáp án C loại vì bắt đầu từ năm 1949, Mĩ mới có các hoạt động can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương thông qua sự viện trợ kinh tế, quân sự cho Pháp. - Đáp án D loại vì ta tuyên bố độc lập ngày 2/9/1945 những lúc này chưa có nước nào công nhận nền độc lập của ta và việc Pháp quay trở lại xâm lược đã buộc nhân dân ta phải đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập của mình. Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 36. Giải chi tiết: Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla năm 1975 trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Phân tích. Giải chi tiết: Trang 8
  9. - Nội dung các đáp án A, B, D là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Nội dung đáp án C không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sự đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân dẫn đến hai cuộc đại chiến thế giới trong thế kỉ XX. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 69. Giải chi tiết: Xét về bản chất toàn cầu hóa là quá trình gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 29. Giải chi tiết: Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước sáng lập ASEAN là đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 59. Giải chi tiết: Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 tạo nên bởi sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước VÁCSAVA. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 39. Giải chi tiết: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại chính quyền độc tài thân Mĩ. Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 36, giải thích. Giải chi tiết: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi, vì có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Liên hệ. Giải chi tiết: Để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay, Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình của Liên hợp quốc. Câu 13: Đáp án C Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 31. Trang 9
  10. Giải chi tiết: Sau thời kì căng thẳng giữa hai nhóm nước (từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80) về “vấn đề Campuchia”, Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu. => Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 66. Giải chi tiết: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 63. Giải chi tiết: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989). Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: So sánh. Giải chi tiết: - Đáp án A loại vì đây là đặc điểm của giai đoạn 2 của phong trào Cần vương. - Đáp án B chọn giai đoạn 1 và giai đoạn 2 của phong trào Cần vương đều có sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu yêu nước. - Đáp án C loại vì đây là đặc điểm của giai đoạn 1 của phong trào Cần vương. - Đáp án D loại vì giai đoạn 2 không còn sự lãnh đạo của triều đình. Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Suy luận. Giải chi tiết: - Đáp án A, B, C là các trở ngại trong quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á. - Đáp án D không phải là trở ngại trong quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á bởi vì ngay từ 5 nước thành viên sáng lập ban đầu cũng có thể chế chính trị khác nhau. Cụ thể: Inđônêxia, Philipin, Xingapo theo thể chế Cộng hòa, Malaixia, Thái Lan theo thể chế quân chủ lập hiển. Bên cạnh đó, việc mở rộng thành viên cũng xuất phát từ yêu cầu chung là các nước trong khu vực cần hợp tác với nhau để cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài vào khu vực cũng như phù hợp với xu thế hợp tác khu vực, toàn cầu hóa. Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Giải thích. Giải chi tiết: Trang 10
  11. Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. Đây là cơ sở để các nước cùng hợp tác với nhau để phát triển. Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 58. Giải chi tiết: Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi chiến tranh kết thúc, Mĩ và Liên Xô đã nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 72. Giải chi tiết: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do tác động của lợi của phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Đánh giá. Giải chi tiết: Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất thể hiện mâu thuẫn giữa các nước lớn, đặc biệt là Mĩ và Liên Xô trong Chiến tranh lạnh. Trong chiến lược toàn cầu có ba mục tiêu quan trọng trong đó có 2 mục tiêu liên quan đế Việt Nam: - Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. à Việt Nam là một quốc gia theo chế độ xã hội chủ nghĩa đã chiến thắng đế quốc Mĩ và tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Đây là thắng lợi to lớn, có ý nghĩa quốc tế quan trọng và có tính thời đại sâu sắc. - Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh và, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới. à Đối với cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ triển khai nhiều chiến lược chiến tranh từ chiến lược chiến tranh đơn phương đến chiến tranh đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh nhưng tất cả các chiến lược chiến tranh này đều thất bại. Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. Dù sau đó Mĩ vẫn không từ bỏ ý định và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn nhằm phá hoại Hiệp định Pari nhưng âm mưu này cũng thất bại. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 đã đánh dấu sự kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975). => Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là thất bại trong chiến tranh Việt Nam. Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 58. Giải chi tiết: Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”. Câu 23: Đáp án D Trang 11
  12. Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 73 - 74. Giải chi tiết: - Nội dung các đáp án A, B, C là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. - Nội dung đáp án D không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 62 – 63. Giải chi tiết: - Nội dung các đáp án A, C, D là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây. - Nội dung đáp án B không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây diễn ra từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX còn hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết năm 1953. Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 11. Giải chi tiết: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 7. Giải chi tiết: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là Hội đồng Bảo an. Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: So sánh. Giải chi tiết: Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỉ XX là Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, từ chính trị, quân sự đến kinh tế, văn hóa, tư tưởng, ngoại trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 58. Giải chi tiết: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu căng thẳng là do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Giải thích. Giải chi tiết: Trang 12
  13. Trật tự hai cực Ianta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai với 1 cực là các nước TBCN do Mĩ đứng đầu và 1 cực là các nước XHCN do Liên Xô đứng đầu. Trật tự "hai cực Ianta" bị sụp đổ vì "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở không còn. Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Liên hệ. Giải chi tiết: - Đáp án A loại vì điều này chỉ phù hợp với thực tế Trung Quốc. - Đáp án B, C loại vì việc xây dựng đặc khu kinh tế hay phát triển công nghiệp nặng phải tùy thuộc vào tình hình thực tế của đất nước. - Đáp án D chọn vì thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn. Điều này phù hợp với tình hình thực tiễn lịch sử của Việt Nam. Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 11, trang 31. Giải chi tiết: Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là vì mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc. Câu 32: Đáp án C Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 56. Giải chi tiết: Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: Phân tích. Giải chi tiết: - Đáp án A loại vì đây là nguyên nhân thúc đẩy sự liên kết giữa các nước ASEAN cũng như EU. - Đáp án B loại vì các nước EU có cùng thể chế chính trị còn các nước ASEAN dù có khác biệt về thể chế chính trị nhưng vẫn hợp tác với nhau để cùng phát triển vào tạo nên cộng đồng ASEAN với 10 nước thành viên. - Đáp án C loại vì các nước vẫn có sự chênh lệch về trình độ phát triển nhưng vẫn hợp tác với nhau để cùng phát triển. Đây là 1 trở ngại nhưng không phải là trở ngại quyết định. - Đáp án D chọn vì mâu thuẫn giữa lợi ích riêng mỗi quốc gia với lợi ích chung của khối là trở trại chủ yếu nhất của EU và ASEAN trong quá trình liên kết. Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Phân tích. Giải chi tiết: Trang 13
  14. - Đáp án A loại vì nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh chống thực dân Anh và phải đến năm 1950 mới giành được độc lập. - Đáp án B loại vì thực dân Anh đã hoàn thành việc xác lập nền cai trị ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX. - Đáp án D loại vì Ấn Độ là thuộc địa quan trọng bậc nhất của thực dân Anh. Xuất phát từ phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ nên thực dân Anh phải điều chỉnh lại chính sách cai trị của mình, không thể tiếp tục cai trị Ấn Độ như cũ được nữa. Thực dân Anh trao cho Ấn Độ quyền tự trị trên cơ sở khác biệt tôn giáo nhằm đào sâu mâu thuẫn, chia rẽ khối đoàn kết và phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, từ đó dễ bề cai trị Ấn Độ. Tuy nhiên, âm mưu này không đạt được kết quả như thực dân Anh mong muốn, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh, cuối cùng, thực dân Anh đã phải trao lại độc lập cho Ấn Độ năm 1950. Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải: Phân tích. Giải chi tiết: - Đáp án A lựa chọn vì: + Về kinh tế: sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước duy nhất không bị chiến tranh tàn phá và trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất. + Về quân sự: Mĩ lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. - Đáp án B loại vì phải từ khi thực hiện kế hoạch Mác san thì các nước tư bản đồng minh mới bắt đầu bị Mĩ khống chế thông qua các điều khoản ràng buộc đi kèm sự viện trợ về kinh tế. - Đáp án C loại vì nếu không có những tiềm lực về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật thì Mĩ không thể nào có cơ sở để đề ra và quyết định thực hiện chiến lược toàn cầu. Những điều kiện khách quan bên ngoài chỉ đóng vai trò thúc đẩy, hỗ trợ chứ không thể quyết định. - Đáp án D loại vì Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 11, trang 119. Giải chi tiết: “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước GiápTuất năm 1874. Câu 37: Đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 11, trang 55. Giải chi tiết: Năm 1922, Đại hội các xô viết toàn Liên bang dưới sự chủ trì của Lê – nin, đã tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 63. Trang 14