Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Địa lí - Đề số 12 - Năm học 2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Địa lí - Đề số 12 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_khoa_hoc_xa_hoi_mon_dia_li_de_so.doc
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Địa lí - Đề số 12 - Năm học 2021 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 12 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 41: Hiện nay diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là do A. chuyển đổi mục đích. B. thiên tai gia tăng. C. ô nhiễm môi trường. D. mực nước biển dâng. Câu 42: Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là A. trồng cây theo băng. B. định canh, định cư. C. chống nhiễm phèn. D. chống xói mòn đất. Câu 43: Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay A. phân bố khá đồng đều. B. tỉ trọng giảm dần. C. sản phẩm ít đa dạng. D. chuyển dịch rõ rệt. Câu 44: Vùng thuận lợi để sản xuất muối ở nước ta là A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 45: Giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Nam Trung Bộ là A. nguyên liệu. B. lao động. C. năng lượng. D. thị trường. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây giáp biển? A. Quảng Ninh. B. Cần Thơ. C. Hòa Bình. D. Lai Châu. Câu47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tỉnh nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất? A. Bình Thuận. B. Hòa Bình. C. Hà Giang. D. Cà Mau. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Kông? A. Hồ Phù Ninh. B. Hồ Lắk. C. Hồ Phù Ninh. D. Hồ Kẻ Gỗ. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Ngân Sơn? A. Núi Phu Luông. B. Núi Yên Tử. C. Núi Mẫu Sơn. D. Núi Phia Uắc. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? A. Hải Dương. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng. D. Lai Châu. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có GDP bình quân tính theo đầu người thấp nhất của các tỉnh? A. Quảng Ninh. B. Nha Trang. C. Lâm Đồng. D. Đồng Nai. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Ninh Bình. D. Quảng Trị. Câu 53: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất? A. Cà Mau. B. An Giang. C. Đồng Tháp. D. Kiên Giang. Câu 54: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Đà Nẵng. B. Bảo Lộc. C. Buôn Ma Thuột. D. Nha Trang Câu 55: Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 24, cho biết nước nào sau đây là thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta? A. Hoa Kì. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Đài Loan. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hóa thê giới? A. Vịnh Hạ Long. B. Phong Nha - Kẻ Bàng. C. Bến Ninh Kiều. D. Phố cổ Hội An. Trang 1/7 - Mã đề thi 132
- Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết đất hiếm tập trung ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Quảng Ninh. B. Lai Châu. C. Sơn La. D. Thái Nguyên. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Bình Thuận. B. Lâm Đồng. C. Đắc Lăk. D. Gia Lai. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có các ngành cơ khí, đóng tàu? A. Cà Mau. B. Rạch Giá. C. Long Xuyên. D. Kiên Lương. Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Trà Vinh. B. Đồng Nai. C. Hậu Giang. D. Sóc Trăng. Câu 61: Cho bảng số liệu: XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA SINGAPO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019 (Đơn vị: Tỉ đô la Mỹ) Năm 2010 2012 2014 2015 2019 Xuất khẩu 417,1 565,2 558,5 516,7 642,2 Nhập khẩu 408,6 496,8 513,6 438,0 545,5 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Singapo 2019 so với năm 2010? A. Giá trị xuất siêu năm 2012 lớn hơn năm 2015. B. Từ năm 2010 đến năm 2019 đều xuất siêu. C. Từ năm 2010 đến năm 2019 đều nhập siêu. D. Giá trị xuất siêu năm 2014 lớn hơn năm 2019. Câu 62: Cho biểu đồ: Tỷ đô la Mỹ 400 364 372 350 323 303 297 297 300 255 250 236 200 150 100 50 0 Năm 2010 2013 2016 2019 GDP CỦA MALAIXIA VÀ SINGAPO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 Malaixia Singapo (Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 2010 đến năm 2019? A. GDP của Malaixia và Singapo tăng liên tục. B. quy mô GDP của Singapo luôn lớn hơn Malaixia. C. GDP của Malaixia tăng nhanh hơn Singapo. D. GDP của Singapo tăng nhanh hơn Malaixia. Câu 63: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên A. mùa đông rất lạnh, mùa hạ rất nóng mưa nhiều. B. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá C. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. D. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương Câu 64: Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay có đặc điểm A. cơ cấu dân số già, tỉ lệ trên tuổi lao động cao. B. cơ cấu dân số trẻ, độ tuổi dưới lao động tăng. Trang 2/7 - Mã đề thi 132
- C. kết thúc dân số trẻ và ở thời kì dân số vàng. D. cơ cấu dân số ổn định, ít biến động theo tuổi. Câu 65: Về mặt xã hội đô thị hóa nước ta A. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế . B. thu hút lao động, cơ sở hạ tầng hiện đại. C. tạo thị trường tiêu thụ lớn, sức hút đầu tư. D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân. Câu 66: Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do A. có thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. có cơ cấu ngành đa dạng nhất. C. nguyên liệu tại chỗ phong phú. D. mang lại hiệu quả kinh tế cao. Câu 67: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay A. chủ yếu chăn nuôi gia súc lớn. B. hiệu quả cao và tương đối ổn định. C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt. D. phân bố đều khắp giữa các vùng. Câu 68: Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta thay đổi theo hướng A. tỉ trọng khai thác và nuôi trồng luôn biến động. B. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng. C. tỉ trọng khai thác và nuôi trồng luôn ổn định. D. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng. Câu 69: Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay A. mạng lưới phủ rộng khắp cả nước. B. ngành non trẻ và phát triển nhanh. C. đội ngũ lao động có chuyên môn cao. D. vận chuyển nhiều hàng hóa xuất khẩu. Câu 70: Về kinh tế, các đảo và quần đảo nước ta có điều kiện là A. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. B. làm điểm tựa bảo vệ an ninh quốc phòng. C. căn cứ để khai thác nguồn lợi vùng biển. D. cơ sở khẳng định chủ quyền vùng biển. Câu 71: Ngành du lịch nước ta hiện nay phát triển đa dạng về loại hình du lịch chủ yếu là do A. tài nguyên du lịch và nhu cầu của khách trong, ngoài nước. B. nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ. C. định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư. D. lao động kinh nghiệm, cơ sở vật chất và cơ sở kĩ thuật hiện đại. Câu 72: Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ trong sản xuất cây dược liệu là A. địa hình đa dạng, có cả núi, đồi, cao nguyên. B. đất feralit đỏ vàng chiếm diện tích rất rộng. C. khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, giống tốt. D. nguồn nước mặt dồi dào phân bổ nhiều nơi. Câu 73: Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú. B. nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào, nhiều giống lúa tốt. C. nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn. D. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, trình độ thâm canh cao. Câu 74: Ý nghĩa chủ yếu của việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ là A. chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. B. hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông. C. bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã. D. giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. Câu 75: Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do A. giao thông thuận tiện, nguồn nguyên liệu dồi dào. B. khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có của vùng. C. có vị trí địa lí thuận lợi, thu hút nhiều vốn đầu tư. D. nguồn lao động có kĩ thuật, thị trường tiêu thụ lớn. Câu 76: Cho biểu đồ về than sạch, dầu thô và điện của nước ta từ năm 2010 – 2018: Trang 3/7 - Mã đề thi 132
- Triệu tấn Tỉ KW 50 240 44.8 209.2 210 45 42.1 42 41.1 175.5 180 40 38.7 150 143.3 35 115.4 120 91.7 90 30 60 25 30 20 0 Năm 2010 2012 2014 2016 2018 Than sạch Dầu thô Điện (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào? A. Tốc độ tăng than sạch, dầu thô và điện của nước ta từ năm 2010 – 2018. B. Sự chuyển dịch cơ cấu than sạch, dầu thô, điện của nước ta qua các năm. C. Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta từ năm 2010 – 2018. D. Cơ cấu than sạch, dầu thô và điện của nước ta từ năm 2010 – 2018. Câu 77: Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do A. miền Bắc chịu ảnh hưởng của bão, frông cực và dòng biển lạnh. B. miền Bắc có nhiều núi cao hơn và có vĩ độ cao hơn miền Nam. C. miền Bắc gần chí tuyến, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. miền Bắc gần chí tuyến hơn và địa hình cao hơn so với miền Nam. Câu 78: Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là A. phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa. B. tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ. C. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý. D. phát triển công tác thủy lợi, chú trọng cải tạo đất. Câu 79: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. khai thác sự đa dạng tự nhiên, bảo vệ môi trường. B. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế. C. nâng cao trình độ lao động, tạo ra tập quán mới. D. góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra việc làm.- Câu 80: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2018 Năm 2010 2013 2015 2017 2018 Diện tích( nghìn ha) 51,3 60,2 101,6 152,0 147,5 Sản lượng (nghìn tấn) 105,4 116,0 176,8 252,6 262,7 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta từ năm 2010 đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Kết hợp. C. Đường. D. Tròn. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Trang 4/7 - Mã đề thi 132
- CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO 1. Cấu trúc đề. Chuyên đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Số câu cao Địa lí tự nhiên 1 1 0 1 3 Địa lí dân cư 0 2 0 0 2 Địa lý các ngành kinh tế 3 4 1 0 8 Địa lí các vùng kinh tế 1 1 4 2 8 Thực hành kĩ năng địa lí 15 0 2 2 19 Tổng số câu 20 8 7 5 40 Tỉ lệ % 50% 20% 17.5% 12.5% 100% 2. Nhận xét đề. - Nội dung kiến thức: Nằm chủ yếu trong chương trình địa lý lớp 12, có 2 câu kĩ năng biểu đồ, bảng số liệu lớp 11 (thuộc bài Đông Nam Á). - Hình thức: + Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục. + Bám sát sách giáo khoa, chương trình Địa lý 12. + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 17,5 %, vận dụng cao 12,5%. - Cấu trúc đề: + Đề thi có 70% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu. + 30% vận dụng và vận dung cao. + Trong đó 15 câu hỏi kĩ năng Atlat. + 2 câu biểu đồ và 2 câu bảng số liệu. Trang 5/7 - Mã đề thi 132
- ĐÁP ÁN THAM KHẢO 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 A C D A C A A B D A 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 C A B B C D B A B B 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 B D D C D B C B D C 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 A C A A B C C C B B CÂU ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT 41 A Hiện nay diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sang nuôi tôm. 42 C Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là chống nhiễm phèn, nhiễm mặn, bón phân cải tạo đất thích hợp. 43 D Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng giảm công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. 44 A Vùng thuận lợi để sản xuất muối ở nước ta là Duyên Hải Nam Trung Bộ do có nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển. 45 C Giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Nam Trung Bộ là cơ sở năng lượng (điện). Vấn đề cơ sở năng điện của vùng đang được giải quyết theo hướng sử dụng điện lưới quốc gia, xây dựng một số nhà máy thủy điện có quy mô trung bình trong vùng. Ngoài ra còn dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của nước ta tại khu vực này. 46 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5. 47 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9. 48 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 49 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13. 50 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15. 51 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17. 52 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19. 53 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20. 54 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. 55 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24. 56 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25. 57 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26. 58 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28. 59 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29. 60 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30. 61 B Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Singapo 2019 so với năm 2010 là giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu, cán cân luôn xuất siêu. 62 D Theo biểu đồ, so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 2010 đến năm 2019, ta thấy GDP của Singapo tăng nhanh hơn Malaixia. 63 D Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên có nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương 64 C Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay có đặc điểm kết thúc dân số trẻ và ở thời kì dân số vàng, nên số người trong độ tuổi lao động lớn. Trang 6/7 - Mã đề thi 132
- 65 D Về mặt xã hội đô thị hóa nước ta có khả năng tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân. 66 B Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do có cơ cấu ngành đa dạng nhất( 23 ngành) 67 C Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt như trứng, sữa. 68 B Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng. 69 D Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay vận chuyển nhiều hóa xuất khẩu. 70 C Về kinh tế, các đảo và quần đảo nước ta có điều kiện là căn cứ để khai thác nguồn lợi vùng biển và thềm lục địa. 71 A Ngành du lịch nước ta hiện nay phát triển đa dạng về loại hình du lịch chủ yếu là do tài nguyên du lịch đa dạng và nhu cầu của khách trong, ngoài nước. 72 C Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ trong sản xuất cây dược liệu là khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, giống tốt. 73 A Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú. 74 A Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển , làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. 75 B Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có của vùng. 76 C Biểu đồ thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta từ năm 2010 – 2018. 77 C Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do miền Bắc gần chí tuyến, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. 78 C Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý. 79 B Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp nên ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là sử đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế. 80 B Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta từ năm 2010 đến năm 2018, dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất. HẾT Trang 7/7 - Mã đề thi 132